id
int64
0
687
date
stringlengths
0
10
alias
stringlengths
0
8
university
stringlengths
10
64
content
stringlengths
4.83k
28.4k
503
2022-10-21
HUFI
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Review Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM (HUFI) có tốt không? Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đã được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia TPHCM chính thức trao chứng nhận đạt kiểm định chất lượng vào năm 2017. Nhà trường đang hướng tới đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế. 7,3Tốt Top 60 Số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM (028) 3 816 1673 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.9 Cơ sở vật chất9.4 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân6.8 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.1 Sẵn sàng giới thiệu6.5 Nhắc đến lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm, ở khu vực phía Nam không thể không nhắc đến Trường Đại Học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Đây là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Công thương đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ. Vậy ngôi trường này có lịch sử hình thành và phát triển như thế nào, các ngành học và phương thức xét tuyển có đa dạng hay không? Bài viết dưới đây của Reviewedu.net sẽ mang đến cho các bạn cái nhìn toàn diện về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM (tên viết tắt: HUFI – Ho Chi Minh City University of Food Industry) Địa chỉ: Số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM Website: http://hufi.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhHUFI/ Mã tuyển sinh: DCT Email tuyển sinh: [email protected][email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3 816 1673 – Số nội bộ 124/(028) 5 408 2904 Lịch sử phát triển Ngày 09/09/1982, Bộ Công nghiệp Thực phẩm ký quyết định 986/CNTP về việc thành lập trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Năm 1986, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Thực phẩm (tiền thân của Bộ Công nghiệp) đã ký quyết định số 25/CNTP-TCCB, nâng cấp thành Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Năm 2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định số 18/QĐ-BGD&ĐT-TCCB, nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Từ ngày 23/02/2010 trường chính thức trở thành Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM theo quyết định số 284/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM phấn đấu trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng hàng đầu của quốc gia, có vị thế trong khu vực và quốc tế, luôn tiên phong trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh? Đội ngũ cán bộ HUFI hiện có khoảng 720 cán bộ viên chức với học vị cao, có khả năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học tốt. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ giảng dạy tận tâm, thạo việc, có tính kỷ luật cao và tác phong làm việc chuyên nghiệp. Cơ sở vật chất Hiện tại ở TPHCM, HUFI có 7 cơ sở đào tạo với tổng diện tích hơn 6 ha. Các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục bậc đại học. Trụ sở chính đặt tại số 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TPHCM với diện tích hơn 1,1 ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin. Đồng thời, đây cũng là nơi tập trung các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo. Với 120 phòng học lý thuyết rộng rãi, được trang bị máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho việc dạy và học. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ sở vật chất của HUFI, mời các bạn tham khảo thêm website trường. Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Đợt 1 từ 06/4 đến 20/4/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 25/4. Đợt 2 từ 01/6 đến 01/7/2022, công bố kết quả trúng tuyển ngày 05/7. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh HUFI mở rộng phạm vi tuyển sinh cho tất cả các thí sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài. Các đối tượng tuyển sinh bao gồm: Học sinh là người Việt nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập tại HUFI Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM có 4 phương thức xét tuyển, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học. Trường dành tối đa 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT các năm (40% chỉ tiêu). Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2023. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Dưới đây là quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển ứng với từng phương thức tuyển sinh nêu trên: Phương thức 1: Căn cứ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức 2: Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên, hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên. Phương thức 3: Điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2022 của thí sinh đạt từ 650 điểm trở lên. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Trường thực hiện chính sách xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Bên cạnh đó, HUFI còn có quy chế ưu tiên xét tuyển thẳng theo hình thức xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tuy nhiên, thí sinh phải đạt học lực giỏi ở cả 2 năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM học mấy năm? Từ 3-5,5 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM học có dễ ra trường không? Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM là trường công hay tư? Trường trực thuộc bộ công thương quản lý và là trường công lập 100%. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, HUFI tuyển sinh ở hơn 30 ngành học khác nhau. Trong đó có nhiều ngành học thuộc các lĩnh vực như kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, quản trị dịch vụ du lịch… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 45 45 A01, D01, D09, D10 2 7340101 Quản trị kinh doanh 135 135 A00, A01, D01, D10 3 7340120 Kinh doanh quốc tế 45 45 A00, A01, D01, D10 4 7340201 Tài chính Ngân hàng 60 60 A00, A01, D01, D10 5 7340301 Kế toán 80 80 A00, A01, D01, D10 6 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D10 7 7420201 Công nghệ sinh học 90 90 A00, A01, B00, D07 8 7480201 Công nghệ thông tin 185 185 A00, A01, D01, D07 9 7480202 An toàn thông tin 40 40 A00, A01, D01, D07 10 7510202 Công nghệ chế tạo máy 65 65 A00, A01, D01, D07 11 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 40 40 A00, A01, D01, D07 12 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 65 65 A00, A01, D01, D07 13 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 45 45 A00, A01, D01, D07 14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 115 115 A00, A01, B00, D07 15 7510402 Công nghệ vật liệu 25 25 A00, A01, B00, D07 16 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 25 25 A00, A01, B00, D07 17 7540101 Công nghệ thực phẩm 185 185 A00, A01, B00, D07 18 7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản 30 30 A00, A01, B00, D07 19 7540110 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 45 45 A00, A01, B00, D07 20 7540204 Công nghệ dệt, may 65 65 A00, A01, D01, D07 21 7620303 Khoa học thủy sản 25 25 A00, A01, B00, D07 22 7720498 Khoa học chế biến món ăn 35 35 A00, A01, B00, D07 23 7720499 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 35 35 A00, A01, B00, D07 24 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 46 46 A00, A01, D01, D10 25 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 42 42 A00, A01, D01, D10 26 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 30 30 A00, A01, B00, D07 27 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 45 45 A01, D01, D09, D10 28 7810201 Quản trị khách sạn 47 47 A00, A01, D01, D10 29 7340115 Marketing – – A00, A01, D01, D10 30 7340129 Quản trị kinh doanh thực phẩm – – A00, A01, D01, D10 31 7520115 Kỹ thuật Nhiệt – – A00, A01, D01, D07 32 7340123 Kinh doanh thời trang và Dệt may – – A00, A01, D01, D10 33 7510602 Quản lý năng lượng – – A00, A01, B00, D07 34 7520311 Kỹ thuật hóa phân tích – – A00, A01, B00, D07 Học phí trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi: Lý thuyết: 690.000 đồng/1 tín chỉ Thực hành: 890.000 đồng/1 tín chỉ Trường áp dụng theo quyết định của Chính phủ, lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm. Ngành Học phí (VND/ kỳ) Công nghệ kỹ thuật hoá học 9.700.000 Quản trị kinh doanh thực phẩm 9.700.000 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 10.090.000 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 10.090.000 Công nghệ sinh học 10.090.000 Quản lý năng lượng 10.090.000 An toàn thông tin 10.490.000 Công nghệ thông tin 10.490.000 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 10.490.000 Ngôn ngữ Anh 10.590.000 Marketing 10.790.000 Kỹ thuật hóa phân tích 11.187.000 Kế toán 11.187.000 Ngôn ngữ Trung Quốc 11.187.000 Công nghệ dệt, may 11.187.000 Công nghệ kỹ thuật môi trường 11.480.000 Công nghệ vật liệu 11.480.000 Kinh doanh quốc tế 11.480.000 Kỹ thuật Nhiệt 11.480.000 Quản lý tài nguyên và môi trường 11.480.000 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 11.480.000 Quản trị khách sạn 11.480.000 Quản trị kinh doanh 11.480.000 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 11.480.000 Kinh doanh thời trang và Dệt may 11.480.000 Luật kinh tế 11.680.000 Công nghệ chế biến thuỷ sản 11.880.000 Công nghệ chế tạo máy 11.880.000 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 11.880.000 Khoa học thủy sản 11.880.000 Tài chính – Ngân hàng 11.880.000 Công nghệ thực phẩm 11.970.000 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 11.970.000 Khoa học chế biển món ăn 11.970.000 Dựa trên mức học phí các năm về trước. Năm 2023 – 2024, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 10.000.000 – 14.000.000 đồng/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.  Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Đại học công nghiệp thực phẩm TPHCM HUFI mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:  TT Mã ngành Tên Ngành Điểm chuẩn Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12 Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2022 Điểm chuẩn xét tuyển thẳng theo đề án riêng 1 7480202 An toàn thông tin 22,25 21,25 23,00 600 24,00 2 7480201 Công nghệ thông tin 23,50 25,00 26,50 700 24,00 3 7540204 Công nghệ dệt, may 19,75 20,00 21,00 600 24,00 4 7340123 Kinh doanh thời trang và Dệt may 19,75 20,00 21,00 600 24,00 5 7510202 Công nghệ chế tạo máy 17,25 20,00 22,50 600 24,00 6 7510402 Công nghệ vật liệu 16,00 20,00 20,00 600 24,00 7 7520115 Kỹ thuật Nhiệt 17,50 20,00 20,00 600 24,00 8 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 21,00 21,25 23,00 600 24,00 9 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 21,00 21,25 23,50 600 24,00 10 7510602 Quản lý năng lượng 16,00 20,00 20,00 600 24,00 11 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 21,00 21,50 23,50 600 24,00 12 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học 17,25 22,25 23,00 600 24,00 13 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 16,00 21,00 21,00 600 24,00 14 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 16,00 20,00 21,00 600 24,00 15 7420201 Công nghệ sinh học 21,00 22,00 22,00 600 24,00 16 7540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản 16,00 20,00 20,00 600 24,00 17 7540101 Công nghệ thực phẩm 22,50 27,00 27,50 750 24,00 18 7340129 Quản trị kinh doanh thực phẩm 21,75 22,75 23,50 600 24,00 19 7540110 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 20,50 24,00 24,50 600 24,00 20 7340301 Kế toán 23,50 25,50 26,00 680 24,00 21 7340201 Tài chính Ngân hàng 23,50 25,50 26,50 680 24,00 22 7220201 Ngôn ngữ Anh 23,50 25,50 25,75 700 24,00 23 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24,00 25,50 25,75 650 24,00 24 7380107 Luật kinh tế 23,00 24,50 25,25 600 24,00 25 7340115 Marketing 24,00 26,50 27,50 730 24,00 26 7340101 Quản trị kinh doanh 23,00 26,00 26,75 700 24,00 27 7340120 Kinh doanh quốc tế 23,50 26,00 26,50 730 24,00 28 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 23,00 24,00 25,00 600 24,00 29 7819010 Khoa học chế biến món ăn 16,50 22,25 22,50 600 24,00 30 7819009 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 16,50 22,25 22,50 600 24,00 31 7810201 Quản trị khách sạn 22,50 25,00 25,00 600 24,00 32 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 22,50 24,00 24,50 600 24,00 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM chính xác nhất Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI) xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển Đợt 1: 01/01/2022 – 01/05/2022 Đợt 2: 01/05/2022 – 15/06/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 6/2023 Mức điểm xét tuyển học bạ HUFI Điểm sàn xét học bạ đối với từng ngành xét tuyển phải từ 18 điểm trở lên. Để chi tiết hơn các bạn xem tại đây:  Đại học công nghiệp thực phẩm TPHCM HUFI xét tuyển học bạ Đăng ký KTX trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM cần những gì? Để thuận tiện hơn cho quá trình đăng ký ở nội trú, sinh viên hoàn toàn có thể đăng ký online. Các bước đăng ký cụ thể như sau: Bước 1: Sinh viên truy cập vào trang web của trường tại địa chỉ https://sinhvien.hufi.edu.vn . Sinh viên nhập mã và mật khẩu đã được cấp từ trước. Bước 2: Chọn mục “Ký túc xá” -> Chọn “Đăng ký nội trú” -> Chọn “Năm học” -> Bấm “Chọn giường”. Bước 3: Sau khi đã chọn các thông tin phù hợp với nhu cầu. Các sinh viên kiểm tra lại các thông tin một lần nữa. Sau đó bấm “Đăng ký”. Bước 4: Sau khi đăng ký, trang web sẽ hiển thị cửa sổ “Đăng ký thành công” ở góc phải màn hình. Đến đây là đã hoàn tất quá trình đăng ký. Sinh viên chờ kết quả xét duyệt của Ban quản lý ký túc xá. Xem thêm: Ký túc xá đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Các nhà tuyển dụng ở các công ty, nhà máy hiện nay đang rất thiếu hụt nhân lực được đào tạo về các ngành nghề  tại trường để đáp ứng đủ nhu cầu của xã hội.  Nắm được tình hình chung, trường luôn giúp đỡ hỗ trợ các bạn trẻ lựa chọn cho mình một ngành học để học tập và được ứng dụng thực tế, thực tập tại doanh nghiệp giúp bản thân có tỉ lệ việc làm cao sau khi ra trường. Và HUFI luôn tự hào là nơi phát hiện những nhân tài có một môi trường học tập được trang bị những thiết bị hiện đại. Tốt nghiệp trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không? Trường đã và đang tăng cường gắn kết các hoạt động của trường với doanh nghiệp để cùng tham gia xây dựng CTĐT, tổ chức đào tạo, thực tập, học kỳ doanh nghiệp và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.  Chất lượng đào tạo hàng năm trung bình khoảng 8% xếp loại giỏi, xuất sắc và 65% xếp loại khá. Tỷ lệ người học tốt nghiệp ra trường có việc làm sau 6 tháng trình bình đạt trên 90%, sau 12 tháng là 100%. Review đánh giá Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM có tốt không? Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đã được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia TPHCM chính thức trao chứng nhận đạt kiểm định chất lượng vào năm 2017. Gắn liền với giá trị cốt lõi “Nhân văn – Đoàn kết – Tiên phong – Đổi mới”, HUFI thực hiện Triết lý giáo dục “Học tập chủ động – Làm việc sáng tạo”. Đây cũng là giá trị cốt lõi giúp cho HUFI phát triển và xác lập vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
504
2022-07-02
NTTU
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Review Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) có tốt không? Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường đại học được định hướng là trường đại học ứng dụng thực hành, đáp ứng nhu cầu giáo dục đại học đại chúng thông qua việc tạo lập một môi trường học tập tích cực và trải nghiệm thực tiễn cho mọi sinh viên. Đồng thời, trường còn trang bị cho người học năng lực tự học, tinh thần sáng tạo khởi nghiệp, có trách nhiệm với cộng đồng hội nhập trong khu vực và toàn cầu. 8.0Xuất sắc Top 50 Số 300A - Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh 0902 298 300 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.3 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm7.8 Tiến bộ bản thân8.2 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí7.3 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Nguyễn Tất Thành là trường đại học định hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực. Đồng thời, trường luôn đáp ứng được những nhu cầu giáo dục đại học bằng việc tạo lập một môi trường học tập tốt và tổ chức các chương trình trải nghiệm thực tế cho tất cả sinh viên. Còn chần chừ gì nữa, các bạn hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu ngay thôi. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (tên viết tắt: NTTU)  Tên Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh Website: http://ntt.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/ Mã tuyển sinh: NTT Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0902 298 300, 0906 298 300, 0912 298 300, 0914 298 300 Lịch sử phát triển Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập. Mục tiêu phát triển Phấn đấu đến năm 2035, trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chuyên đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, có tính hội nhập cao, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0 và công nhận là đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành? Đội ngũ cán bộ Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 1000 cán bộ, trong đó có: 924 giảng viên cơ hữu. 90% có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ. Cơ sở vật chất Với mối quan tâm hàng đầu của nhiều sinh viên và phụ huynh hiện nay là chất lượng, hiệu quả học tập. Đại học Nguyễn Tất Thành chú trọng đặc biệt đầu tư từ cơ sở vật chất đến cách lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc… hướng đến mục tiêu xây dựng không gian hiện đại để làm tăng tinh thần học tập và sáng tạo cho sinh viên. Từ đó, nâng cao chất lượng dạy và học cho sinh viên, giảng viên, mang lại hạnh phúc cho nhà trường, doanh nghiệp và xã hội. Khu tự học rộng rãi và sang chảnh được thiết kế nhiều màu sắc trẻ trung. Khu phức hợp thể dục thể thao gồm phòng gym, cử tạ. Trung tâm thư viện trường với tổng diện tích hơn 5.000m vuông được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó là kí túc xá tiện nghi cho sinh viên. Cùng xem NTTU có những cơ sở hạ tầng nào nhé: 8 cơ sở đào tạo 79.601 m2 sàn xây dựng 15 cơ sở dữ liệu bao gồm cả trong nước và quốc tế 100.000 đầu sách trong nước và quốc tế Thư viện đạt tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục cấp cơ sở Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nguyễn Tất Thành Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng được dựa trên những điều kiện sau: Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký >= 21 điểm đã cộng điểm ưu tiên. Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký >= 21 điểm đã cộng điểm ưu tiên. Ngành ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL IBT từ 80/120 trở lên hoặc IELTS từ 6.0/9.0 trở lên. Đối với hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng: Thí sinh có các chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên (thang điểm 9/0) hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên (thang điểm 120) sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành có môn tiếng Anh. Ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi tay nghề ASEAN và quốc tế. Các thí sinh người nước ngoài có đủ điều kiện học tập để xét tuyển hoặc thuộc diện cử tuyển. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Trường Đại học Nguyễn Tất Thành bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 1/3/2022 đến 2/5/2022.  Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của NTTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, có thể theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023, dự kiến 40% chỉ tiêu. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, dự kiến 40% chỉ tiêu. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng. Phương thức 5: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức. Phương thức 3, 4, 5 dự kiến 20% chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Nguyễn Tất Thành quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau: Đối với các ngành thuộc khoa học sức khỏe (Y khoa, Dược học, Điều dưỡng…) được xét tuyển theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với các ngành có môn năng khiếu do NTTU tổ chức hoặc từ các trường khác thì điểm thi dựa vào kết quả môn thi hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc dựa vào điểm học tập lớp 12. Đối với các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thi THPT QG >= 15 điểm, điểm trung bình kết quả học tập lớp 12 >= 6.0 điểm. Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, NTTU cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển: Tổng điểm trung bình 3 học kỳ lớp 10, lớp 11 và lớp 12 >= 18.0 điểm. Tổng điểm trung bình 3 môn thi của lớp 12 trong tổ hợp các môn xét tuyển >= 18.0 điểm. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 >= 6.0 điểm. Bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học QG TPHCM >= 600 điểm. Đồng thời, thí sinh phải đạt điểm chuẩn từng ngành do NTTU công bố sau khi có kết quả. Bài thi tuyển hoặc kết hợp 1 môn lựa chọn của kỳ thi THPT QG hoặc học bạ lớp 12 với 2 môn thi có điểm đạt mức điểm chuẩn đầu vào do NTTU công bố sau khi có kết quả. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Nguyễn Tất Thành là trường công hay tư? Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một trường đại học tư thục tại Việt Nam, trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Đại học Nguyễn Tất Thành học trong bao lâu? Bắt đầu từ năm 2018, NTTU đã bắt đầu chuyển sang hình thức rút ngắn thời gian đào tạo. Thời gian đào tạo hệ Đại học kéo dài khoảng 3-3.5 năm và 2-2.5 năm đối với hệ cao đẳng Đại học Nguyễn Tất Thành học dễ ra trường không? Tùy theo năng lực học tập của sinh viên sẽ có những cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học khó hay dễ, chất lượng đào tạo và tiêu chuẩn ra trường của NTTU. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến 7.024 chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7720101 Y khoa B00 2 7720110 Dược học A00, A01, B00, D07 3 7720110 Y học dự phòng  B00 4 7720301 Điều dưỡng  A00, A01, B00, D07 5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, B00, D07, D08 6 7420201 Công nghệ sinh học 7 7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học     A00, A01, D01, D07 8 7540101 Công nghệ thực phẩm 9 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường  10 7580201 Kỹ thuật xây dựng  11 7510301 Kỹ thuật điện, điện tử 12 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 14 7480201 Công nghệ thông tin 15 7340301 Kế toán 16 7340201 Tài chính – ngân hàng  17 7340101 Quản trị kinh doanh 18 7810201 Quản trị khách sạn  A00, A01, C00, D01 19 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 20 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15 21 7340630 Việt Nam học   D01, D04, D14, D15 22 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 23 7210403 Thiết kế đồ họa V01, V02, H00, H07 24 7340404 Quản trị nhân lực A01, A01, D01, D07 25 7380107 Luật Kinh tế 26  7340115 Piano N00 27 7210208 Kiến trúc V01, V02, H00, H07 28 7580108 Thiết kế nội thất  29 7210235 Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình N05 30 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp A00, A01, D01, D07 31 7520212 Kỹ thuật y sinh A00, A01, A02, B00 32 7520403 Vật lý y khoa 33 7320108 Đông Phương học D01, D04, D14, D15 34 7320108 Quan hệ công chúng A01, C00, D01, D14 35 7310401 Tâm lý học B00, C00, D01, D14 36 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng  A00, A01, D01, D07 37 7340122 Thương mại điện tử  38 7340115 Marketing 39 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam D01, D14, D15 40 7810103 Du lịch C00, D01, D14, D15 41 7320104 Truyền thông đa phương tiện 42 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – Truyền hình N05 43 7210236 Quay phim Học phí của trường Đại học Nguyễn Tất Thành là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5 -10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi: Nhóm ngành Khoa học Sức khỏe STT Tên ngành Học phí toàn khóa Học phí học kỳ 1 1 Điều dưỡng  147,956,000 15,118,400 2 Dược học 228,040,000 15,340,000 3 Y học dự phòng  300,200,000 13,020,000 4 Y khoa 612,600,000 12,320,000 5 Kỹ thuật xét nghiệm y học 153,513,000 15,023,000 Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị STT Tên ngành Học phí toàn khóa Học phí học kỳ 1 6 Luật Kinh tế 125,636,000 11,360,000 7 Kế toán 124,412,000 13,340,000 8 Tài chính – ngân hàng  124,820,000 14,644,000 9 Quản trị kinh doanh 123,452,000 14,768,000 10 Quản trị nhân lực 113,636,000 14,848,000 11 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng  148,800,000 14,010,000 12 Marketing 147,670,000 12,600,000 13 Thương mại điện tử  147,100,000 12,410,000 14 Kinh doanh quốc tế 123,468,000 13,732,000 15 Quản trị khách sạn  126,880,000 13,276,000 16 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 126,880,000 13,276,000 17 Du lịch 129,032,000 15,916,000 Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn STT Tên ngành Học phí toàn khóa Học phí học kỳ 1 18 Đông Phương học 156,785,200 14,792,800 19 Ngôn ngữ Anh 154,954,800 15,976,400 20 Ngôn ngữ Trung Quốc 138,716,000 14,524,000 21 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 145,354,000 15,422,000 22 Việt Nam học 123,112,000 14,860,000 23 Tâm lý học 128,590,000 15,862,000 24 Quan hệ công chúng 154,686,400 14,278,000 25 Quan hệ quốc tế 139,568,000 18,422,800 Tương tự như mức tăng các ngành trên. Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ và nhóm ngành Nghệ thuật cũng sẽ có mức tăng không quá 10%. Dựa trên các mức tăng của những năm trước, học phí năm học 2023 trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ tăng trong khoảng từ 5-10%. Mức tăng dao động từ 1tr – 2tr cho một học kỳ. Các bạn có thể xem thông tin chi tiết tại: Học phí trường đại học Nguyễn Tất Thành (NTTU) mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành chính xác nhất Trường Đại học Nguyễn Tất Thành công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào 49 chương trình đại học chính quy năm 2022 STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7720101 Y khoa B00 25 2 7720201 Dược học A00; A01; B00; D07 21 3 7720110 Y học dự phòng  B00 19 4 7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; D07 19 5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00; D07; D08 19 6 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D07; D08 15 7 7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học A00; A01; B00; D07 15 8 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 15 9 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường  A00; A01; B00; D07 15 10 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 15 11 7510301 Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; D01; D07 15 12 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  A00; A01; D01; D07 15 13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; D01; D07 18 14 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 18 15 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 18 16 7340201 Tài chính – ngân hàng  A00; A01; D01; D07 15 17 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 18 18 7810201 Quản trị khách sạn  A00; A01; C00; D01 15 19 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; C00; D01 15 20 7220201 Ngôn ngữ Anh C00; D01; D14; D15 15 21 7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 15 22 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00; D01; D14; D15 15 23 7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; H00; H01 15 24 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01; D07 15 25 7380107 Luật Kinh tế A00; A01; C00; D01 15 26 7580101 Kiến trúc V00; V01; H00; H01 15 27 7210205 Thanh Nhạc N01 15 28 7210208 Piano N00 15 29 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H00; H01 15 30 7210235 Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình N05 15 31 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp A00; A01; D01; D07 15 32 7520212 Kỹ thuật y sinh A00; A01; A02; B00 15 33 7520403 Vật lý y khoa A00; A01; A02; B00 15 34 7310608 Đông Phương học C00; D01; D14; D15 15 35 7320108 Quan hệ công chúng A01; C00; D01; D14 18 36 7310401 Tâm lý học B00; C00; D01; D14 15 37 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 18 38 7340122 Thương mại điện tử  A00; A01; D01; D07 15 39 7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 18 40 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00; D01; D14; D15 15 41 7810103 Du lịch C00; D01; D14; D15 15 42 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00; D01; D14; D15 18 43 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình N05 15 44 7210236 Quay phim N05 15 45 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 15 46 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 15 47 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 15 48 7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; D14; D15 15 49 7140201 Giáo dục mầm non M00; M07; M01; M09 19 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất Trường Đại học Nguyễn Tất Thành xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ của NTTU Trường đại học Nguyễn Tất Thành thông báo dự kiến mở mười đợt xét tuyển học bạ Đợt 1: từ ngày thông báo đến 02/05/2022 Đợt 2: 03/05/2022 đến 30/05/2022 Đợt 3: 01/06/2022 đến 27/06/2022 Đợt 4: 28/06/2022 đến 04/07/2022 Đợt 5: 05/07/2022 đến 11/07/2022 Đợt 6: 12/07/2022 đến 18/07/2022 Đợt 7: 19/07/2022 đến 25/07/2022 Đợt 8: 26/07/2022 đến 01/08/2022 Đợt 9: 02/08/2022 đến 15/08/2022 Đợt 10:16/08/2022 đến 29/08/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023 Hồ sơ và phương thức đăng ký xét học bạ Phương thức nộp hồ sơ xét tuyển Cách 1: Thí sinh đăng nhập và đăng ký trực tuyến trên website của Nhà trường Cách 2: Thí sinh gửi hồ sơ bằng chuyển phát nhanh qua bưu điện Cách 3: Thí sinh tới trực tiếp địa chỉ trung tâm của trường để nộp hồ sơ. Hồ sơ tương tự như năm 2022 Xem thêm: Xét học bạ Đại học Nguyễn Tất Thành mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đem đến sự yên tâm cho sinh viên theo học thông qua bản cam kết 100% SV có việc làm sau khi tốt nghiệp. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo với việc làm, tuyển sinh với tuyển dụng thông qua việc ký kết hợp tác đào tạo, hội chợ việc làm với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, các nhà máy và bệnh viện.  Ngoài ra, sinh viên sẽ có những được trải nghiệm thực tế với các hoạt động thực hành, thực tập tại doanh nghiệp, sinh hoạt câu lạc bộ, đội nhóm và được đào tạo các kỹ năng quan trọng giúp SV nâng cao giá trị bản thân, tự tin trên bước đường lập thân, lập nghiệp để trở thành những công dân toàn diện, sẵn sàng hội nhập vào dòng chảy toàn cầu. Tốt nghiệp trường Đại Học Nguyễn Tất Thành có dễ xin việc không? Hiểu rõ tầm quan trọng của việc SV ra trường không chỉ có việc làm ngay mà còn phải đạt yêu cầu của doanh nghiệp. Đại học Nguyễn Tất Thành đã đưa triết lý đào tạo “thực học – thực hành – thực danh – thực nghiệp” vào chương trình đào tạo. Trường còn chú trọng đến việc xây dựng chương trình đào tạo, thường xuyên cập nhật và so sánh với các chương trình quốc tế để phát triển phù hợp với yêu cầu ngành nghề tại Việt Nam. Theo lãnh đạo nhà trường, nhờ chương trình đào tạo gắn liền với thực tế mà tất cả các SV đều được giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp; nhiều đơn vị tin tưởng đến trường “đặt hàng” ngay khi các em còn là SV năm 3, năm 4. Review đánh giá Đại Học Nguyễn Tất Thành có tốt không? Nhìn chung, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã khẳng định được uy tín và danh hiệu của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam và quốc tế. NTTU luôn mang đến nguồn nhân lực có năng lực khởi nghiệp, đổi mới, kỹ năng sáng tạo, hội nhập và có sức cạnh tranh cao trong và ngoài thị trường lao động. Điều này góp phần quan trọng cho sự đi lên của nền kinh tế nước nhà. Đây là một ngôi trường học tập tốt để các bạn có thể theo học và phát huy khả năng của mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
505
2023-01-16
IUH
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Review Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) có tốt không? Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City) là một trường đại học định hướng ứng dụng và thực hành, trực thuộc Bộ Công Thương, chuyên đào tạo nhóm ngành kinh tế công nghiệp và kỹ thuật công nghiệp, được thành lập từ ngày 24 tháng 12 năm 2004. Ngày 24 tháng 9 năm 2018, trường đã đạt được chứng nhận kiểm định AUN-QA của tổ chức ASEAN University Network, chứng nhận bằng cấp của trường có giá trị sử dụng tại các nước Đông Nam Á. 8.0Xuất sắc Top 5 Số 12 đường Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh 0283.8940.390 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên9 Cơ sở vật chất8.5 Môi trường HT8.2 Hoạt động ngoại khoá7.7 Cơ hội việc làm8.0 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí8.5 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) là một trong những trường hàng đầu về đào tạo công nghệ ứng dụng ở Việt Nam. Hơn 60 năm xây dựng và phát triển, trường luôn không ngừng nỗ lực nhằm duy trì và khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Trước tình hình dịch bệnh COVID-19, để chuẩn bị cho năm học mới, trường đã đưa ra các phương án tuyển sinh nhằm phù hợp với tình hình thực tế của học sinh THPT hiện nay. Bài viết dưới đây của Reviewedu.net sẽ giúp bạn hiểu thêm thông tin về trường cũng như phương án tuyển sinh của trường trong năm học mới này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City – IUH) Địa chỉ: Số 12 đường Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Website: http://www.iuh.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/sinhvieniuh/ Mã tuyển sinh: HUI Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0283.8940.390 Lịch sử phát triển Trường Huấn nghiệp Gò Vấp được thành lập ngày 11/11/1956 là tiền thân của trường IUH. Năm 1986, trường huấn nghiệp Gò Vấp được đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco. Đến ngày 31/01/1970, Trường được cải biên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp Don Bosco, gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco. Đến năm 1978, Trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV trực thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim. Năm 1994, Trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II tại thành phố Biên Hòa thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, trực thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV. Tháng 12/2004, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng chính phủ. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia. Đưa trường trở thành trường thuộc 10 trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Là một trong 10 trường theo định hướng ứng dụng khoa học nhằm đào tạo nhân lực chất lượng cao ngang tầm quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh? Đội ngũ cán bộ Nhà trường hiện có 1.380 cán bộ giảng viên, nhân viên. Trong đó có 1.022 giảng viên cơ hữu. Hiện đã có trên 97% giảng viên có trình độ sau đại học với 06 giáo sư, 28 phó giáo sư, 213 tiến sĩ, 746 thạc sĩ. Nhà trường đang quy tụ đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật trẻ có năng lực và chuyên môn. Đó là nguồn lực tiềm năng để phát triển đội ngũ giảng viên hơn nữa. Cơ sở vật chất Hiện tại về cơ sở vật chất tại nhà trường có trên 500 phòng học và giảng đường thoáng mát. Có hơn 350 phòng thí nghiệm và thực hành được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại. Nhà trường xây dựng khu nội trú cho hơn 8000 người cùng nhà ăn cho sinh viên trong khuôn viên của trường. Thư viện có hơn 200.000 đầu sách các loại. Ngoài ra hệ thống mạng được bao phủ toàn trường, sinh viên có thể tìm kiếm thông tin về khoa, về trường ngay trên mạng. Nhà trường xây dựng nhà ăn, ký túc xá , nhà đa năng… theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm phục vụ tốt nhất cho đời sống của sinh viên. Các phương tiện tin học trong Nhà trường được nối kết nối internet và được sử dụng rộng rãi. Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Chính sách xét tuyển Tuyển thẳng Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, trường sẽ thông báo cụ thể trên website. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Áp dụng cho các đối tượng đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo sức khỏe tham gia học tập. Phạm vi áp dụng: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm học 2023, IUH xét tuyển theo 4 phương thức sau: Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 4: Theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của IUH theo các phương thức xét tuyển như sau: Phương thức 1: Sinh viên đạt giải kỳ thi Olympic, có Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các Chứng chỉ quốc tế khác còn hiệu lực tính đến ngày 31/07/2022. Phương thức 2: Tổng điểm 3 môn xét tuyển phải trên 20 điểm. Phương thức 3: Thông báo sau khi có kết quả của kỳ thi THPT. Phương thức 4: Thông báo sau khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển IUH được áp dụng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh học mấy năm? Từ 3 năm đến 4 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có các ngành nào? Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo. Nhóm ngành tự động hóa gồm: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh. Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Khoa học dữ liệu và chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh & bền vững. Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao gồm: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin. Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm: Quản lý đất đai, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên. Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm: Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường. Tài chính ngân hàng gồm: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp. Quản trị kinh doanh gồm: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh học có dễ ra trường không? Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh là trường công hay tư? Đại học Công nghiệp TP.HCM là trường công lập có quy mô đào tạo thuộc loại lớn nhất toàn quốc. Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các ngành nào? IUH là một trong những trường đào tạo lớn với nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhà trường đào tạo tất cả 43 ngành nghề. Nhiều ngành nghề được đào tạo theo chương trình chuẩn và theo chương trình chất lượng cao. Bạn có thể lựa chọn đăng ký ngành học mình yêu thích trong bảng dưới đây: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Đại trà Chất lượng cao CT học đại trà CT học CLC Theo KQ thi THPT Phương thức khác Theo KQ thi THPT Phương thức khác 1 7510301 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 100 100 40 40 2 7510303 7510303C Nhóm ngành tự động hóa  80 80 20 20 3 7510302 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 80 80 20 20 4 7480108 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính 60 60 20 20 5 7510304 – IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng 70 70 20 20 6 7510201 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí 100 100 20 20 7 7510203 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 60 60 20 20 8 7510202 7510202C Công nghệ chế tạo máy 50 50 20 20 9 7510205 – Công nghệ kỹ thuật ô tô 125 125 – – 10 7510206 – Công nghệ kỹ thuật nhiệt 100 100 – – 11 7580201 – Kỹ thuật xây dựng 70 70 – – 12 7580205 – Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 60 – – 13 7540204 – Công nghệ dệt, may 125 125 – – 14 7210404 – Thiết kế thời trang 40 40 – – 15 7480201 – Nhóm ngành Công nghệ thông tin 245 245 – – 16 – 7480201C Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao 50 50 120 120 17 7510401 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học 100 100 20 20 18 7510404 – Kỹ thuật hóa phân tích 125 125 – – 19 7540101 7540101C Công nghệ thực phẩm 105 1050 40 40 20 7720497 – Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm 50 50 – – 21 7540106 – Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 25 25 – – 22 7420201 7420201C Công nghệ sinh học 150 150 20 20 23 7850103 – Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên 130 130 – – 24 7850101 – Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường 130 130 – – 25 7340301 7340301C Kế toán 120 120 20 20 26 7340302 7340302C Kiểm toán 100 100 20 20 27 7340201 7340201C Tài chính ngân hàng 160 160 40 40 28 7340101 7340101C Quản trị kinh doanh 250 250 60 60 29 7340115 7340115C Marketing 200 200 40 40 30 7810103 – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  45 45 – – 31 7340120 7340120C Kinh doanh quốc tế 175 175 40 40 32 7340122 – Thương mại điện tử 245 245 – – 33 7220201 – Ngôn ngữ Anh 50 50 – – 34 7380107 7380107C Luật kinh tế 40 40 20 20 35 7380108 7380108C Luật quốc tế 40 40 20 20 CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ 36 – 7340101K Quản trị kinh doanh – – 5 5 37 – 7340115K Marketing – – 5 5 38 – 7340301K Kế toán – – 5 5 39 – 7340201K Tài chính ngân hàng – – 5 5 40 – 7850101K Quản lý tài nguyên và môi trường – – 5 5 41 – 7220201K Ngôn ngữ Anh – – 5 5 42 – 7480101K Khoa học máy tính – – 5 5 43 – 7340120K Kinh doanh quốc tế – – 5 5 Học phí trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 27.830.000 – 30.250.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường đại học Công nghiệp TPHCM sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: Học phí đại học Công nghiệp TPHCM (IUH) mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM 830 2 Marketing 7340115 DGNLHCM 860 3 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  7810103 DGNLHCM 700 4 Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLHCM 900 5 Thương mại điện tử 7340122 DGNLHCM 810 6 Tài chính ngân hàng 7340201 DGNLHCM 785 7 Kế toán 7340301 DGNLHCM 765 8 Kiểm toán 7340302 DGNLHCM 790 9 Luật 7380107 DGNLHCM 810 Luật kinh tế 10 Luật 7380108 DGNLHCM 750 Luật quốc tế 11 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 DGNLHCM 750 12 Công nghệ chế tạo máy 7510202 DGNLHCM 700 13 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 DGNLHCM 780 14 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 DGNLHCM 800 15 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206 DGNLHCM 650 16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 DGNLHCM 800 17 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 DGNLHCM 760 18 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 DGNLHCM 660 19 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 DGNLHCM 800 20 IOT và trí tuệ nhân tạo 7510304 DGNLHCM 800 IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng 21 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM 850 22 Dược học 7720201 DGNLHCM 830 23 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 DGNLHCM 670 24 Công nghệ thực phẩm 7540101 DGNLHCM 780 25 Công nghệ sinh học 7420201 DGNLHCM 750 26 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 7540106 DGNLHCM 650 27 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 DGNLHCM 650 28 Thiết kế thời trang 7210404 DGNLHCM 700 29 Công nghệ dệt, may 7540204 DGNLHCM 650 30 Kỹ thuật xây dựng 7580201 DGNLHCM 700 31 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 DGNLHCM 650 32 Quản lý tài nguyên môi trường 7850101 DGNLHCM 650 33 Quản lý đất đai 7850103 DGNLHCM 650 Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên 34 Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLHCM 720 35 Quản trị kinh doanh 7340101C DGNLHCM 690 CT Chất lượng cao 36 Marketing 7340115C DGNLHCM 700 CT Chất lượng cao 37 Kinh doanh quốc tế 7340120C DGNLHCM 720 CT Chất lượng cao 38 Tài chính ngân hàng 7340201C DGNLHCM 660 CT Chất lượng cao 39 Kế toán 7340301C DGNLHCM 650 CT Chất lượng cao 40 Kiểm toán 7340302C DGNLHCM 660 CT Chất lượng cao 41 Luật 7380107C DGNLHCM 680 Luật kinh tế, CT Chất lượng cao 42 Luật 7380108C DGNLHCM 655 Luật quốc tế, CT Chất lượng cao 43 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201C DGNLHCM 680 CT Chất lượng cao 44 Công nghệ chế tạo máy 7510202C DGNLHCM 655 CT Chất lượng cao 45 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203C DGNLHCM 680 CT Chất lượng cao 46 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205C DGNLHCM 730 CT Chất lượng cao 47 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206C DGNLHCM 650 CT Chất lượng cao 48 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303C DGNLHCM 720 CT Chất lượng cao 49 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301C DGNLHCM 660 CT Chất lượng cao 50 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302C DGNLHCM 650 CT Chất lượng cao 51 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108C DGNLHCM 700 CT Chất lượng cao 52 Công nghệ thông tin 7480201C DGNLHCM 785 CT Chất lượng cao 53 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401C DGNLHCM 650 CT Chất lượng cao 54 Công nghệ thực phẩm 7540101C DGNLHCM 665 CT Chất lượng cao 55 Công nghệ sinh học 7420201C DGNLHCM 665 CT Chất lượng cao 56 Ngôn ngữ Anh 7220201K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 57 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 58 Khoa học máy tính 7480101K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 59 Tài chính ngân hàng 7340201K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 60 Quản trị kinh doanh 7340101K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 61 Marketing 7340115K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 62 Kinh doanh quốc tế 7340120K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 63 Kế toán 7340301K DGNLHCM 650 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 64 Ngôn ngữ Anh 7340301Q DGNLHCM 675 CT Quốc tế CLC 65 Kiểm toán 7340302Q DGNLHCM 690 CT Quốc tế CLC 66 Quản trị kinh doanh 7340101 A01, D01, D96, C01 25.5 Nhóm ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nhân lực; Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng, Điểm TN THPT 67 Marketing 7340115 A01, D01, D96, C01 26 Điểm TN THPT 68 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  7810103 A01, D01, D96, C01 19 Nhóm ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành  – Quản trị khách sản – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 69 Kinh doanh quốc tế 7340120 A01, D01, D96, C01 26 Điểm TN THPT 70 Thương mại điện tử 7340122 A01, D01, D90, C01 25.5 Điểm TN THPT 71 Tài chính ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D90 24.75 Điểm TN THPT 72 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D90 25 Nhóm ngành: Kế toán, Thuế và kế toán. Điểm TN THPT 73 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D90 25 Điểm TN THPT 74 Luật 7380107 A00, D01, D96, C00 27 Luật kinh tế,Điểm TN THPT 75 Luật 7380108 A00, D01, D96, C00 25 Luật quốc tế, Điểm TN THPT 76 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, D90, C01 22 Điểm TN THPT 77 Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00, A01, D90, C01 22 Điểm TN THPT 78 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, D90, C01 22.5 Điểm TN THPT 79 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, D90, C01 24.5 Điểm TN THPT 80 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206 A00, A01, D90, C01 19.5 Điểm TN THPT 81 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D90, C01 23.5 Điểm TN THPT 82 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, D90, C01 22.25 Nhóm ngành; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Năng lượng tái tạo 83 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01, D90, C01 21.5 Điểm TN THPT 84 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01, D90, C01 24 Điểm TN THPT 85 IOT và trí tuệ nhân tạo 7510304 A00, A01, D90, C01 22.5 IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng, Điểm TN THPT 86 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D90 26 Điểm TN THPT 87 Dược học 7720201 A00, B00, D07, C08, XDHB 23 Điểm TN THPT 88 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 A00, B00, D07, C02, XDHB 19 Điểm TN THPT 89 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D90, D07 20 Điểm TN THPT 90 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D90, D07 22.5 Bao gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mĩ. Điểm TN THPT 91 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm 7540106 A00, B00, D90, D07 19 Điểm TN THPT 92 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 A00, B00, D90, D07 19 Điểm TN THPT 93 Thiết kế thời trang 7210404 A00, A01, D90, C01 21.25 Điểm TN THPT 94 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D90, C01 19 Điểm TN THPT 95 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, D90, C01 19 Điểm TN THPT 96 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 A00, A01, D90, C01 19 Điểm TN THPT 97 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 B00, D96, D90, C02 19 Nhóm ngành Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường. Điểm TN THPT 98 Quản lý đất đai 7850103 A01, D01, D96, C01 19 Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên thiên nhiên ,Điểm TN THPT 99 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D90, D14, D15 22.25 Điểm TN THPT 100 Quản trị kinh doanh 7340101C A01, D01, D96, C01 23 Nhóm ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 101 Marketing 7340115C A01, D01, D96, C01 24 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 102 Kinh doanh quốc tế 7340120C A01, D01, D96, C01 24 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 103 Tài chính ngân hàng 7340201C A00, A01, D01, D90 23 Nhóm ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp. CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 104 Kế toán 7340301C A00, A01, D01, D90 22.5 Nhóm ngành: Kế toán; Thuế và kế toán. CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 105 Kiểm toán 7340302C A00, A01, D01, D90 22.5 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 106 Luật 7380107C A00, D01, D96, C00 24 Luật kinh tế, CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 107 Luật 7380108C A00, D01, D96, C00 24 Luật quốc tế, CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 108 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201C A00, A01, D90, C01 20.5 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 109 Công nghệ chế tạo máy 7510202C A00, A01, D90, C01 20 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 110 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203C A00, A01, D90, C01 21 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 111 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205C A00, A01, D90, C01 22 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 112 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Cơ điện lạnh) 7510206C A00, A01, D90, C01 18.5 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 113 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303C A00, A01, D90, C01 22 Nhóm ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh CT Chất lượng cao 114 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301C A00, A01, D90, C01 21 CT Chất lượng cao,Điểm TN THPT 115 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302C A00, A01, D90, C01 19 Nhóm ngành Điện tử công nghiệp; Kỹ thuật điện tử viễn thông CT Chất lượng cao 116 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108C A00, A01, D90, C01 22 CT Chất lượng cao,Điểm TN THPT 117 Công nghệ thông tin 7480201C A00, A01, D01, D90 24.25 Nhóm ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin CT Chất lượng cao,Điểm TN THPT 118 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401C A00, B00, D07, C02 18 Nhóm ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa phân tích. CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 119 Công nghệ thực phẩm 7540101C A00, B00, D90, D07 19 CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 120 Công nghệ sinh học 7420201C A00, B00, D90, D07 20 Nhóm ngành: Công nghệ sinh học y dược; Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mĩ. CT Chất lượng cao, Điểm TN THPT 121 Ngôn ngữ Anh 7220201K D01, D14, D15, D96, XDHB 21 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU, Xét học bạ 122 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101K B00, D96, D90, C02 19 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU, 123 Khoa học máy tính 7480101K A00 23 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 124 Tài chính ngân hàng 7340201K A00, A01, D01, D90, XDHB 21 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU, Xét học bạ 125 Quản trị kinh doanh 7340101K A01, D01, D96, C01 20 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 126 Marketing 7340115K A01, D01, D96, C01 23 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 127 Kinh doanh quốc tế 7340120K A01, D01, D96, C01 23 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU 128 Kế toán 7340301K A00, A01, D01, D90, XDHB 21 CT Liên kết quốc tế 2+2 với ASU, Xét học bạ 129 Kế toán 7340301Q A00 19 CT Quốc tế CLC, Xét học bạ 130 Kiểm toán 7340302Q A00 21 CT Quốc tế CLC, Xét học b Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM xét học bạ cần những gì? Hồ sơ xét học bạ Thủ tục hồ sơ năm học 2023 tương tự như 2022. Các bạn có thể xem thêm thông tin tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì? Thời gian đăng ký xét tuyển Từ 01/05/2022 đến hết ngày 05/07/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023. Mức điểm xét học bạ trường Đại học Công nghiệp TP.HCM Mức điểm nhận hồ sơ xét học bạ, tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 21 điểm trở lên. Riêng ngành Dược học thì ngưỡng điểm nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên và đáp ứng quy định chung với khối ngành sức khỏe. Xem thêm: Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) xét tuyển học bạ Điều kiện, thủ tục đăng ký ở Ký túc xá trường đại học IUH Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký ở ký túc xá Với sinh viên năm nhất khi đăng kí ở Ký túc xá, cần lưu ý rõ hạn nộp hồ sơ theo lịch đào tạo của trường hoặc của phòng Hỗ trợ đào tạo. Thủ tục đăng ký nội trú Sinh viên có nhu cầu nội trú tại KTX IUH năm học 2023 – 2024 thì làm đơn theo mẫu quy định. Sau đó sinh viên nộp đơn tại văn phòng ký túc xá. Tại đây sinh viên sẽ được hướng dẫn làm thủ tục và hồ sơ đăng ký chỗ ở trước. Đối tượng được đăng ký ở Tân sinh viên mới nhập học năm học 2023 – 2024 Sinh viên đang học năm thứ 2,3,4 đã ở KTX IUH năm học 2022 – 2023. Các sinh viên nhiệt tình tham gia các hoạt động của KTX, chấp hành tốt nội quy của KTX. Nhà trường sẽ ưu tiên xét hồ sơ. Xem thông tin chi tiết tại: Ký túc xá IUH – Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường IUH luôn chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo, kết nối doanh nghiệp và thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo. Nhà trường đặc biệt chú trọng gắn lý luận với thực tiễn, kết hợp kiến thức chuyên môn với rèn luyện kỹ năng thực hành. Sinh viên được tham quan thực tế, thực tập tại các tổ chức, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước, được học tập trong điều kiện cơ sở vật chất, giảng viên và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu của chương trình chất lượng cao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.  Ngoài ra, IUH đã phối hợp với các công ty G.A Consultants, YKH và FAJ tổ chức 4 lớp đào tạo tiếng Nhật miễn phí cho hơn 120 sinh viên các khối ngành Điện, Điện tử, Cơ khí, Động lực, Công nghệ thực phẩm; mỗi suất đào tạo trị giá hơn 10.000.000 đồng/sinh viên. Những sinh viên đạt yêu cầu sau khóa học được nhà trường hỗ trợ kinh phí làm thủ tục để đi làm việc tại Nhật Bản với giá trị khoảng hơn 4.000 USD/sinh viên Tốt nghiệp trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không? Thành quả rõ nhất là tỷ lệ sinh viên chính quy có việc làm sau 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp theo khối ngành là 5.116/5.592 sinh viên, đạt 91,5%.  Hiện nay, IUH đã kết nối được với hơn 800 doanh nghiệp, cung cấp khoảng 2.328 việc làm toàn thời gian và bán thời gian thông qua các kênh tuyển dụng trực tiếp, chuyên trang việc làm của nhà trường hoặc thông qua “Ngày hội tuyển dụng việc làm” được tổ chức hàng năm tại trường.  Bên cạnh đó, có hơn 2.200 DN hợp tác với nhà trường trong đào tạo, tuyển dụng lao động, trong đó, có doanh nghiệp đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước trong khối EU… Review đánh giá Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh có tốt không? Trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh là một trường công lập có quy mô đào tạo thuộc loại lớn trên cả nước. Là một cơ sở giáo dục đào tạo lớn, luôn tạo ra các thế hệ sinh viên tiềm năng, đem lại lợi ích cho nước nhà. Về cơ sở vật chất luôn được hoàn thiện và hiện đại hóa. Khi nhắc tới IUH thì bạn không thể không nhắc đến đội ngũ cán bộ, giảng viên trong trường. Các thầy cô trong trường đều là các giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ… Họ đều vô cùng tận tâm và nhiệt huyết với nghề. Đây cũng là đội ngũ nòng cốt phát triển của trường. Nếu bạn đang phân vân về trường hãy thử tìm hiểu nhé. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
506
2023-02-20
HUTECH
Trường Đại học Công nghệ TPHCM
Review Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) có tốt không? Đại học Công nghệ TPHCM là một trong những môi trường lý tưởng để học tập dành cho các bạn trẻ. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường không chỉ “xịn” mà còn phù hợp với mục đích của bản thân thì hãy cho HUTECH vào danh sách lựa chọn ưu tiên hàng đầu nhé! 7.4Tốt Top 50 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TPHCM (028).5445.7777 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.9 Cơ sở vật chất9.6 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá6.8 Cơ hội việc làm6.7 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí9.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học HUTECH từ lâu đã được biết đến là một trong những cơ sở giáo dục tư thục có chất lượng, uy tín trong đào tạo đa ngành, đa trình độ. Để biết thêm công tác tuyển sinh năm 2021 của trường được tổ chức ra sao? Chất lượng giảng viên cũng như cơ sở hạ tầng của HUTECH “xịn sò” như thế nào? Mời các bạn đọc tiếp nội dung sau đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Công nghệ TPHCM (tên viết tắt: HUTECH hay Ho Chi Minh City University of Technology) Địa chỉ: 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Website: https://www.hutech.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/hutechuniversity Mã tuyển sinh: DKC Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (028) 5445 7777 Giới thiệu trường Đại học HUTECH Lịch sử phát triển Tiền thân của Đại học HUTECH là trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TPHCM thành lập vào 26/4/1995. Đến 19/05/2010, HUTECH chính thức chuyển đổi hình thức hoạt động từ dân lập sang tư thục theo quyết định 702/QĐ-TTg. Trải qua chặng đường 25 năm xây dựng và phát triển, trường hiện đã xây dựng được 5 khu KTX hiện đại, chuẩn quốc tế; 3 cơ sở giảng dạy (trụ sở chính, Cơ sở 276 Điện Biên Phủ, Cơ sở Ung Văn Khiêm), 1 viện công nghệ cao và 1 trung tâm đào tạo nhân lực. Mục tiêu phát triển Nhà trường tin rằng, thông qua sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ giảng viên cũng như sinh viên, HUTECH sẽ sớm trở thành một trong những trường ĐH hàng đầu Việt Nam. Đây sẽ không chỉ là nơi đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề, kỹ năng mà hơn thế nữa, Đại học HUTECH còn là nơi được các bạn học sinh và phụ huynh trao gửi niềm tin. Đội ngũ cán bộ Hiện nay, trường có 1708 giảng viên cơ hữu. Trong đó có: 16 Giáo sư, 35 Phó Giáo sư, 218 Tiến sĩ khoa học – Tiến sĩ và 1101 Thạc sĩ. Đây là những con số hết sức ấn tượng, cho thấy sự nỗ lực nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường trong những năm gần đây. Cơ sở vật chất Trường hiện có 3 cơ sở tại TPHCM, 5 khu ký túc xá hiện đại với đầy đủ tiện nghi, 1 viện công nghệ cao nằm tại Phường Long Thạnh Mỹ, TP.Thủ Đức, TPHCM và 1 trung tâm đào tạo nhân lực tọa lạc tại Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, TP.Thủ Đức, TPHCM. Với hệ thống cơ sở hạ tầng rộng rãi, khuôn viên nhiều cây xanh che phủ giúp tạo ra bầu không khí trong lành, thoải mái cho cán bộ, sinh viên phát huy năng lực tư duy, sáng tạo trong học tập, nghiên cứu. HUTECH đã chứng minh cho cộng đồng thấy quyết tâm của mình trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Thông tin tuyển sinh Thời gian xét tuyển Dưới đây là các mốc thời gian thí sinh cần lưu ý: Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2021: căn cứ theo quy định do Bộ GD&ĐT ban hành. Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2021: sau khi thí sinh biết KQ, nhà trường sẽ thông báo thời gian cụ thể. Xét học bạ: Trường sẽ nhận hồ sơ theo 8 mốc thời gian như sau: Từ 01/3 – 31/5/2021 Từ 01/6 – 30/6/2021 Từ 01/7 – 10/7/2021 Từ 11/7 – 20/7/2021 Từ 21/7 – 31/7/2021 Từ 01/8 – 10/8/2021 Từ 11/8 – 20/8/2021 Từ 21/8 – 31/8/2021 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe. Phạm vi: Toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm nay trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh. Cụ thể: Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2021 Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2021 Xét học bạ điểm TB 3 môn lớp 12. Xét học bạ tổng điểm TB 3 kỳ (cả năm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với mỗi phương thức, nhà trường áp dụng những quy định khác nhau. Sau đây là nội dung cụ thể theo từng phương thức để bạn tham khảo. Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2021: Đã tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường đề ra.  Đối với các ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định. Đối với ngành Thanh nhạc thí sinh cần tham dự kỳ thi Năng khiếu Âm nhạc (bao gồm 2 môn NKÂN 1 và NKÂN 2) do HUTECH tổ chức, hoặc lấy kết quả thi NKÂN từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định theo ngành. Xét tuyển theo KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP. HCM tổ chức năm 2021: Đã tốt nghiệp THPT, đã tham gia kỳ thi ĐGNL và có KQ đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường đề ra. Các ngành có môn Năng khiếu Vẽ trong tổ hợp như: thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang thì yêu cầu điểm bài thi môn NK Vẽ do HUTECH tổ chức phải đạt tối thiểu từ 5/10 điểm. Xét học bạ điểm TB 3 môn lớp 12: Đã tốt nghiệp THPT, tổng điểm 3 môn từ 18.0 điểm trở lên. Xét học bạ tổng điểm TB 3 kỳ: Đã tốt nghiệp THPT, tổng điểm 3 kỳ từ 18.0 trở lên. Riêng các ngành có môn Năng khiếu Vẽ trong tổ hợp như: Thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang thì yêu cầu điểm bài thi môn NK Vẽ do HUTECH tổ chức phải đạt tối thiểu từ 5/10 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của HUTECH năm 2021 sẽ căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học HUTECH học mấy năm? Từ 3-5,5 năm tùy vào ngành và năng lực học tập của bản thân. Trường Đại học HUTECH có các ngành nào? Kỹ thuật điện. Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật môi trường. Công nghệ thông tin. Quản trị kinh doanh. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Ngôn ngữ Anh. Luật kinh tế Trường Đại học HUTECH học có dễ ra trường không? Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân. Trường Đại học HUTECH là trường công hay tư? Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh – HUTECH là một đại học tư thục. Trường chính thức chuyển từ loại hình dân lập sang tư thục theo quyết định số 702/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 19/05/2010. Năm nay trường Đại học HUTECH tuyển sinh các ngành nào? Năm 2021, nhà trường tổ chức xét tuyển 51 ngành đào tạo thuộc nhiều lĩnh vực. Trong đó có một số ngành bắt đầu tuyển sinh khóa đầu tiên như: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Thanh nhạc, Quản trị nhân lực, Điều dưỡng, Khoa học dữ liệu, Robot và trí tuệ nhân tạo và Quan hệ quốc tế. Thông tin cụ thể của từng ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7720201 Dược học: – Sản xuất & phát triển thuốc – Dược lâm sàng, Quản lý & cung ứng thuốc 300 100 A00, B00, C08, D07 2 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 38 12 A00, B00, C08, D07 3 7720301 Điều dưỡng 38 12 A00, B00, C08, D07 4 7540101 Công nghệ thực phẩm: – Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm – Nghệ thuật ẩm thực & dịch vụ – Dinh dưỡng & thực phẩm 38 12 A00, B00, C08, D07 5 7520320 Kỹ thuật môi trường: – Quản lý môi trường & tài nguyên – Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững – Thẩm định & quản lý dự án môi trường 38 12 A00, B00, C08, D07 6 7420201 Công nghệ sinh học: – Công nghệ sinh học nông nghiệp – Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe – Công nghệ sinh học dược 75 25 A00, B00, C08, D07 7 7640101 Thú y 75 25 A00, B00, C08, D07 8 7520212 Kỹ thuật y sinh 38 12 A00, A01, C01, D01 9 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 75 25 A00, A01, C01, D01 10 7520201 Kỹ thuật điện 75 25 A00, A01, C01, D01 11 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 75 25 A00, A01, C01, D01 12 7520103 Kỹ thuật cơ khí 75 25 A00, A01, C01, D01 13 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 75 25 A00, A01, C01, D01 14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 300 100 A00, A01, C01, D01 15 7480201 Công nghệ thông tin: – Mạng máy tính & truyền thông – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin 450 150 A00, A01, C01, D01 16 7480202 An toàn thông tin 38 12 A00, A01, C01, D01 17 7480207 Robot & trí tuệ nhân tạo 38 12 A00, A01, C01, D01 18 7480109 Khoa học dữ liệu (Data Science) 38 12 A00, A01, C01, D01 19 7340405 Hệ thống thông tin quản lý: – Khoa học dữ liệu (Data science) – Phân tích dữ liệu lớn (Big data) – Phân tích dữ liệu số trong ngành Dược 38 12 A00, A01, C01, D01 20 7580201 Kỹ thuật xây dựng 113 37 A00, A01, C01, D01 21 7580302 Quản lý xây dựng 38 12 A00, A01, C01, D01 22 7540204 Công nghệ dệt, may: – Công nghệ dệt, may – Quản lý đơn hàng 38 12 A00, A01, C01, D01 23 7510605 Logistics & quản lý chuỗi cung ứng 75 25 A00, A01, C01, D01 24 7340301 Kế toán: – Kế toán Kiểm toán – Kế toán ngân hàng – Kế toán – Tài chính – Kế toán tổng hợp – Kế toán công 225 75 A00, A01, C01, D01 25 7340201 Tài chính – Ngân hàng: – Tài chính doanh nghiệp – Tài chính ngân hàng – Đầu tư tài chính – Thẩm định giá 150 50 A00, A01, C01, D01 26 7340121 Kinh doanh thương mại: – Kinh doanh thương mại – Quản lý chuỗi cung ứng 38 12 A00, A01, C00, D01 27 7340122 Thương mại điện tử 38 12 A00, A01, C00, D01 28 7310401 Tâm lý học: – Tham vấn tâm lý – Trị liệu tâm lý – Tổ chức nhân sự 75 25 A00, A01, C00, D01 29 7340115M Marketing – Marketing tổng hợp – Marketing truyền thông – Quản trị Marketing 225 75 A00, A01, C00, D01 30 7340101 Quản trị kinh doanh: – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị ngoại thương – Quản trị nhân sự – Quản trị logistics – Quản trị hàng không 525 175 A00, A01, C00, D01 31 7340120 Kinh doanh quốc tế: – Thương mại quốc tế – Tài chính quốc tế – Kinh doanh điện tử 225 75 A00, A01, C00, D01 32 7340404 Quản trị nhân lực 38 12 A00, A01, C00, D01 33 7320108 Quan hệ công chúng 38 12 A00, A01, C00, D01 34 7310206 Quan hệ quốc tế 38 12 A00, A01, C00, D01 35 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 188 62 A00, A01, C00, D01 36 7810201 Quản trị khách sạn 150 50 A00, A01, C00, D01 37 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 150 50 A00, A01, C00, D01 38 7380107 Luật kinh tế 188 62 A00, A01, C00, D01 39 7380101 Luật 38 12 A00, A01, C00, D01 40 7580101 Kiến trúc: – Kiến trúc công trình – Kiến trúc xanh 38 12 A00, D01, V00, H01 41 7580108 Thiết kế nội thất: – Thiết kế nội thất – Trang trí mỹ thuật nội thất 38 12 A00, D01, V00, H01 42 7210404 Thiết kế thời trang: – Thiết kế thời trang – Quản lý thương hiệu & kinh doanh thời trang – Thiết kế xây dựng phong cách 38 12 V00, H01, H02, H06 43 7210403T – Thiết kế đồ họa  -Thiết kế đồ họa truyền thông – Thiết kế đồ họa kỹ thuật số 38 12 V00, H01, H02, H06 44 7210205 Thanh nhạc 38 12 N00 45 7320104 Truyền thông đa phương tiện: – Sản xuất truyền hình – Sản xuất phim & quảng cáo – Tổ chức sự kiện 75 25 A01, C00, D01, D15 46 7310608 Đông phương học: – Hàn Quốc học – Nhật Bản học – Trung Quốc học 75 25 A01, C00, D01, D15 47 7310630 Việt Nam học: – Du lịch – lữ hành – Báo chí – truyền thông 38 12 A01, C00, D01, D15 48 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc – Biên – phiên dịch tiếng Hàn – Giáo dục tiếng Hàn 75 25 A01, C00, D01, D15 49 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 75 25 A01, C00, D01, D15 50 7220201 Ngôn ngữ Anh: – Tiếng Anh thương mại – Tiếng Anh biên, phiên dịch – Tiếng Anh du lịch & khách sạn – Phương pháp giảng dạy tiếng Anh 225 75 A01, D01, D14, D15 51 7220209 Ngôn ngữ Nhật: – Biên, phiên dịch tiếng Nhật – Tiếng Nhật thương mại 150 50 A01, D01, D14, D15 Điểm chuẩn trường Đại học HUTECH là bao nhiêu? Dự kiến năm 2022, Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2021. Xem thêm: Điểm chuẩn trường đại học Công nghệ HUTECH Học phí trường Đại học HUTECH là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường ĐH Đại học Công nghệ TPHCM. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi khi mức học phí tăng 5%: Các sinh viên theo học Chương trình đại trà sẽ đóng ~ 1.070.000đ/tín chỉ. Như vậy sinh viên sẽ đóng 18.500.000 – 20.000.000 VNĐ/học kỳ Riêng ngành Dược, học phí nằm trong khoảng 1.300.000đ/tín chỉ. Như vậy học phí 1 Học kỳ là ~ 24.000.000 – 27.000.000 VNĐ. Ngoài ra, một số chương trình do HUTECH cấp bằng có học phí như sau: Đại học chuẩn Quốc tế: 1.785.000 VNĐ/tín chỉ. ĐH chuẩn Nhật Bản và ĐH chuẩn Hàn Quốc: 1.312.000 VNĐ/tín chỉ. Xem thêm: Học phí trường đại học Công nghệ HUTECH mới nhất Review đánh giá Đại học HUTECH có tốt không? ĐH Công nghệ TPHCM là một trong những điểm đến lý tưởng khi theo học các ngành khối Công nghệ nói chung. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường không chỉ “xịn” mà còn phải phù hợp với mục đích của bản thân thì hãy tạm cho HUTECH vào danh sách chờ. Sau khi tìm hiểu thật kỹ về ngành học, lộ trình học tập cũng như kết quả đào tạo của một chuyên ngành cụ thể mà trường có đào tạo thì hãy tiếp tục cân nhắc HUTECH nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe, Thú Y Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
507
2023-07-03
STU
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Review Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) có tốt không? ĐH Công nghệ Sài Gòn (STU) là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh 7,6Tốt Top 100 số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh (028) 38 505 520 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá8.4 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính7.0 Quan tâm sinh viên8.6 Hài lòng về học phí7.0 Sẵn sàng giới thiệu6.5 Đại học Công nghệ Sài Gòn là một trong những trường ngoài công lập có tiếng ở Sài Gòn. Với tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm phù hợp với chuyên ngành cao, STU từ lâu đã để lại ấn tượng tích cực trong lòng phụ huynh lẫn học sinh cả nước. Vậy năm nay, trường tuyển sinh những ngành gì? Chỉ tiêu cụ thể ra sao? Những ưu, nhược điểm của STU là gì? Hãy đọc tiếp Reviewedu.net nội dung dưới đây để tìm thấy câu trả lời cho mình nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn (tên viết tắt: STU hay Saigon Technology University) Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh. Website: http://www.stu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/DHCNSG/ Mã tuyển sinh: DSG Email tuyển sinh: [email protected] (văn phòng tuyển sinh) Số điện thoại tuyển sinh: (028) 38 505 520 Lịch sử phát triển ĐH Công nghệ Sài Gòn (hay STU) là một cơ sở giáo dục ĐH hoạt động theo mô hình tư thục. Trường được thành lập vào 24/09/1997 theo quyết định số 798/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dân lập Tp. Hồ Chí Minh (tên viết tắt: SEC). Đến 03/2005, SEC đổi tên thành ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn theo Quyết định số 52/2005/QĐ-TTg và giữ nguyên cho đến bây giờ. Mục tiêu phát triển Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục tư thục hàng đầu cả nước. Trong tương lai không xa, đây sẽ là cái nôi của những cá nhân kiệt xuất, có đủ tài – đức, luôn khát khao cống hiến cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc giàu đẹp. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Sài Gòn? Đội ngũ cán bộ Nhà trường hiện có khoảng gần 300 cán bộ, giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 1 giáo sư, 9 phó giáo sư, 50 tiến sĩ, 217 thạc sĩ và 20 cử nhân. Đây là lợi thế vô cùng to lớn của STU trong đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Với những thành tích trong giảng dạy và nghiên cứu mà các thầy cô đã đạt được, ban lãnh đạo của trường ĐH Công nghệ Sài Gòn tin chắc rằng đây sẽ là những giảng viên có tâm, có tầm trong bồi dưỡng và giáo dục sinh viên. Cơ sở vật chất Trường hiện có 2 cơ sở. Cơ sở 1 nằm tại quận 8 với diện tích sử dụng hơn 6000m2 là nơi giảng dạy chính với hệ thống 89 phòng học, 2 giảng đường và hội trường lớn, 74 phòng thí nghiệm, thực hành khang trang, hiện đại. Các tòa nhà với độ cao 3 tầng giúp sinh viên có không gian rộng rãi để học tập, nghiên cứu. Ký túc xá với quy mô hơn 600 chỗ ở nằm ngay trong khuôn viên chính, cung cấp cho các bạn sinh viên môi trường sống lý tưởng khi theo học tại STU. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Công nghệ Sài Gòn Chính sách xét tuyển Xét điểm học bạ Xét KQ thi THPT QG  Xét KQ thi Đánh giá năng lực Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển dự kiến từng đợt cụ thể như sau: Đợt 1: 14/3-24/6/2022 Đợt 5: 18-25/7/2022 Đợt 9: 15-19/8/2022 Đợt 13: 12-16/9/2022 Đợt 2: 27/6-01/7/2022 Đợt 6: 25-29/7/2022 Đợt 10: 22-26/8/2022 Đợt 14: 19-23/9/2022 Đợt 3: 04-08/7/2022 Đợt 7: 01-05/8/2022 Đợt 11: 29/8-02/9/2022 Đợt 15: 26-30/9/2022 Đợt 4: 11-15/7/2022 Đợt 8: 08-12/8/2022 Đợt 12: 05-09/9/2022 Đợt 16: 03-07/10/2022 Với các phương thức khác: tiến hành theo lịch do ban tuyển sinh STU công bố. Thí sinh cần phải theo dõi website của trường để cập nhật thời gian chính xác hơn. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có nền tảng sức khỏe tốt. Phạm vi: tuyển sinh trong toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau: PT1: Xét điểm học bạ 5 kì. PT2: Xét ĐTB lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (THXT). PT3: Xét KQ thi THPT QG năm 2023. PT4: Xét KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Được quy định cụ thể với từng PT xét tuyển như sau: Với thí sinh xét tuyển học bạ THPT (PT1 và PT2): điểm xét tuyển tối thiểu là 18.0 điểm. Với PT3 và PT4: điểm xét tuyển ít nhất phải bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐH Công nghệ Sài Gòn quy định. Thông báo cụ thể sẽ được cập nhật trên website sau khi có KQ thi THPT và ĐGNL. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Chi tiết cụ thể xem thêm tại Đề án tuyển sinh năm 2023 của trường. Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn học mấy năm? 4 Năm học, Một năm có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ (học kỳ hè) Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bản thân Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là trường công hay tư? Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là trường đại học tư thục Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn tuyển sinh các ngành nào? STU chủ trương tuyển sinh 8 ngành. Trong đó, Quản trị kinh doanh và Công nghệ thông tin là hai ngành có chỉ tiêu nhiều nhất. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – chuyên ngành: Điều khiển và tự động hóa. Điện công nghiệp và cung cấp điện. 20 80 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – KHTN – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Hóa. 2 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – chuyên ngành: Điện tử Viễn thông. Mạng máy tính. 20 80 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – KHTN – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Hóa. 3 7480201 Công nghệ thông tin 120 480 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – Văn – Lý. Toán – Lý – Hóa. 4 7540101 Công nghệ thực phẩm – chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. 60 240 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Sinh – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Hóa. Toán – Hóa – Sinh. 5 7580201 Kỹ thuật xây dựng 60 240 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – KHTN – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Hóa. 6 7340101 Quản trị kinh doanh – chuyên ngành: Quản trị Tổng hợp. Quản trị Tài chính. Quản trị Marketing. 140 560 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Hóa. 7 7210402 Thiết kế công nghiệp – chuyên ngành: Thiết kế Sản phẩm. Thiết kế Thời trang. Thiết kế Đồ họa. Thiết kế Nội thất. 20 80 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Văn – KHTN – Ngoại ngữ. Văn – KHXH – Ngoại ngữ. 8 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – chuyên ngành: Công nghệ Cơ – Điện tử. Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo. 20 80 Toán – Văn – Ngoại ngữ. Toán – Lý – Ngoại ngữ. Toán – KHTN – Ngoại ngữ. Lưu ý: đối với môn thi ngoại ngữ, thí sinh có thể linh hoạt chọn một trong các ngôn ngữ: tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung. Học phí trường Đại học Công nghệ Sài Gòn là bao nhiêu Theo như Đề án Tuyển sinh 2022 được đăng tải trên website Nhà trường. Học phí đối với sinh viên hệ Đại học chính quy là 15.500.000 VNĐ- 19.490.000 VNĐ/học kỳ (1 năm học có 2 học kỳ) tùy theo ngành. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 17.000.000 – 22.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Công nghệ Sài Gòn sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí trường Đại học Công nghệ Sài Gòn STU mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn chính xác nhất Dự kiến năm 2023, Trường Đại Học Công nghệ Sài Gòn sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2022, khoảng 1 – 2 điểm. Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 7510203 Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử 15 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử 15 7510302 Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 15 7480201 Công nghệ Thông tin 21.5 7540101 Công nghệ Thực phẩm 15 7340101 Quản trị Kinh doanh 15 7580201 Kỹ thuật Xây dựng 15 7210402 Thiết kế Công nghiệp 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Sài Gòn STU Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ tại STU Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT từ ngày 14/03/2022 đến 24/06/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 6/2023 Phương thức xét tuyển tại STU Có 3 phương thức để các bạn học sinh xét tuyển bằng điểm học bạ tại STU: Phương thức 1 Xét điểm trung bình 3 học kỳ (điểm trung bình HKI, HKII lớp 11 và HKI lớp 12). Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm trung bình HKI lớp 11 + Điểm trung bình HKII lớp 11 + Điểm trung bình HKI lớp 12 Phương thức 2 Xét điểm trung bình 5 học kỳ (điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11 và HKI lớp 12). Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm trung bình lớp 10 + Điểm trung bình lớp 11+ Điểm trung bình học kì I lớp 12 Phương thức 3 Xét điểm trung bình 3 môn năm lớp 12. Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ tại STU Dựa vào thông tin xét tuyển, Trường đã quy định sinh viên xét tuyển những giấy tờ cần thiết sau: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của STU. CMND hoặc Thẻ CCCD (bản sao có công chứng). Chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có). Bằng tốt nghiệp THPT nếu tốt nghiệp trước năm 2022 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT 2022 hoặc tương đương (bản sao có công chứng). Học bạ THPT (bản sao có công chứng). Bìa thư có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ của người nhận là thí sinh hoặc người nhận thay thí sinh Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng xét tuyển. Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ tại STU năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Hình thức nộp hồ sơ xét tuyển tại STU Bao gồm 3 hình thức cụ thể như: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn Phòng Tư Vấn Tuyển Sinh – Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn – 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện về Văn Phòng Tư Vấn Tuyển Sinh – Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn – 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (028) 38505520 – 106 hoặc 107 Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ http://daotao2.stu.edu.vn/ Xem thêm: Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn STU xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khoa và trường hằng năm luôn có các hoạt động giúp tạo cơ hội tiếp xúc giữa sinh viên và doanh nghiệp để giúp sinh viên cân bằng giữa việc đào tạo kiến thức lý thuyết và thực hành. Ngoài ra, định hướng nghề nghiệp tương lai cũng như có kế hoạch học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Các cựu sinh viên thành đạt cũng thường xuyên giao lưu gặp gỡ sinh viên năm nhất và năm cuối để trao đổi các kinh nghiệm phỏng vấn, xin việc và làm việc. Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Sài Gòn có dễ xin việc không? Các con số thống kê trong 5 năm gần đây cho thấy, tỷ lệ sinh viên khoa CNTP-STU tìm được công việc sau 1 năm ra trường là khoảng 90%. Nhờ trường luôn đăng các cơ hội việc làm trên website của nhà trường, để cho sinh viên dễ tìm kiếm việc làm phù hợp với mình hơn khi ra trường. Review đánh giá Đại học Công nghệ Sài Gòn có tốt không? Nếu bạn đang tìm kiếm một trường tư thục có môi trường học tập năng động, điều kiện cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên ưu tú thì STU chắc chắn là lựa chọn không thể bỏ qua. Trường hiện xếp thứ 97 trên tổng số các cơ sở đào tạo ĐH trên cả nước theo thống kê của Webometrics năm 2019. Ngoài ra, ĐH Công nghệ Sài Gòn còn có chương trình đào tạo liên kết với ĐH Troy (Hoa Kỳ) ở hai ngành: Công nghệ Thông tin và Quản trị Kinh doanh. Sự đa dạng về chương trình học như vậy chắc chắn sẽ là điểm cộng lớn cho STU trong quá trình tuyển sinh! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
508
2022-06-27
Đại học Công nghệ Miền Đông
Review Đại học Công nghệ Miền Đông có tốt không? Sau khi thành lập trường được định vị trở thành trường đại học đa ngành – đa lĩnh vực được xếp hạng quốc tế. Với mục tiêu lâu dài là trở thành cơ sở đào tạo về lĩnh vực công nghệ cũng như giáo dục, Đại học Công nghệ Miền Đông luôn cố gắng không ngừng củng cố và phát huy những thế mạnh trong công cuộc dạy và học của nhà trường. 7.4Tốt Top 200 Nút giao đường cao tốc – KP Trần Hưng Đạo, Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai (02513) 772.668 – 772.669 Ưu điểm nổi bật Mức độ hài lòng Giảng viên8 Cơ sở vật chất6 Môi trường HT6 Hoạt động ngoại khoá7 Cơ hội việc làm5 Tiến bộ bản thân8 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên9 Hài lòng về học phí7 Sẵn sàng giới thiệu7 Là một trong những nơi đào tạo nhân lực cho địa bàn tỉnh Đồng Nai và toàn khu vực miền Đông Nam Bộ, Đại học Công nghệ Miền Đông nhận được sự quan tâm của các thí sinh cũng như các bậc phụ huynh cả nước nói chung và trong khu vực phía Nam nói riêng. Hiên tại, đây là ngôi trường như thế nào, chi tiết sẽ được ReviewEdu bật mí ngay tại bài viết này nhé!  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Miền Đông (Mien Dong University of Technology) Tên viết tắt: MIT Mã trường: DMD Facebook: www.facebook.com/mut.edu/ Email: [email protected] Địa chỉ: Trụ sở chính: Nút giao đường cao tốc – KP Trần Hưng Đạo, Thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai Cơ sở Biên Hòa: 1475 Nguyễn Ái Quốc, phường Tân Tiến, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Điện thoại: (02513) 772.668 – 772.669 – Cơ sở Biên Hòa: (0251) 3917361 Lịch sử phát triển Trường Đại học Quốc tế Miền Đông được thành lập bởi Tổng Công ty Becamex IDC, một trong những nhà phát triển khu công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Trường tọa lạc tại trung tâm Thành phố mới Bình Dương, khu đô thị mà Becamex IDC đang đầu tư, nhu cầu nhân tài chất lượng cao dự kiến ​​đến năm 2020 là 150.000 người. Ngày 27 tháng 9 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định thành lập Phân viện Kinh tế Phương Đông thuộc Đại học Quốc gia. Trường bắt đầu tuyển sinh từ năm 2011. Tính đến nay, trường đã đào tạo được 9 khóa và đào tạo được tổng số 2.728 sinh viên. Mục tiêu phát triển Sau khi thành lập trường được định vị trở thành trường đại học đa ngành – đa lĩnh vực được xếp hạng quốc tế. Với mục tiêu lâu dài là trở thành cơ sở đào tạo về lĩnh vực công nghệ cũng như giáo dục, Đại học Công nghệ Miền Đông luôn cố gắng không ngừng củng cố và phát huy những thế mạnh trong công cuộc dạy và học của nhà trường. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Miền Đông? Đội ngũ cán bộ Sau 9 năm hình thành và phát triển, trường hiện có 295 cán bộ, giảng viên, chuyên gia, trong đó có 187 giảng viên chuyên trách và 158 giảng viên có các chức danh giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, thạc sĩ. Các giảng viên trong trường đều là những người có kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực họ giảng dạy, điều này sẽ giúp sinh viên có cơ hội lắng nghe những kinh nghiệm thực tế trong cuộc sống và cung cấp những thông tin rất hữu ích cho công việc sau này. Cơ sở vật chất MIT có khu giảng đường được thiết kế theo tiêu chuẩn của các trường đại học quốc tế hợp tác với Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, phần lớn thời gian học trong phòng thí nghiệm, thí nghiệm thực hành được trang bị máy tính, thiết bị cơ khí tiên tiến. Thư viện sách truyền thống và thư viện điện tử với hơn 10.000 đầu sách là nguồn tri thức thỏa mãn niềm đam mê học tập, nghiên cứu và giải trí của học sinh. Phòng đọc rộng rãi, thoáng mát, yên tĩnh, có liên kết dữ liệu và kết nối với các thư viện điện tử của các trường đại học lớn trên cả nước. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Công nghệ Miền Đông Thời gian tuyển sinh Năm 2022, trường tổ chức 12 đợt tuyển sinh: Đợt xét tuyển Đợt 1: 01/03/2022 – 31/05/2022 Đợt 7: 01/09/2022 – 15/09/2022 Đợt 2: 01/06/2022 – 30/06/2022 Đợt 8: 16/09/2022 – 30/09/2022 Đợt 3: 01/07/2022 – 15/07/2022 Đợt 9: 01/10/2022 – 15/10/2022 Đợt 4: 16/07/2022 – 31/07/2022 Đợt 10: 16/10/2022 – 30/10/2022 Đợt 5: 01/08/2022 – 15/08/2022 Đợt 11: 01/11/2022 – 15/11/2022 Đợt 6: 16/08/2022 – 31/08/2022 Đợt 12: 16/11/2022 – 30/11/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 11/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Thí sinh tốt nghiệp THPT trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT. Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2023 của Đại học Quốc gia TP.HCM. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT – Phương thức 1: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Công nghệ Miền Đông quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT. – Phương thức 2: + Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương). Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 trở lên. (Không cộng điểm ưu tiên) Riêng ngành Dược học chỉ xét thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi. + Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12): Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương). Tổng điểm trung bình của 3 học kì gồm học kì I, học kì II lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 18 trở lên. (Không cộng điểm ưu tiên) Riêng ngành Dược học thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi. – Phương thức 3: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Miền Đông quy định. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Công nghệ Miền Đông tuyển sinh các ngành nào? Dựa vào đề án tuyển sinh mới nhất, Trường đã công bố những ngành học sẽ được đào tạo cụ thể như sau: STT Ngành Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển 1 Dược học Sản xuất & phát triển thuốc Dược lâm sàng, Quản lý & cung ứng thuốc 7720201 A00, B00, C08, D07  2 Bác sĩ Thú y 7640101 3 Công nghệ thông tin Robot và trí tuệ nhân tạo Công nghệ thông tin Công nghệ phần mềm 7480201 A00, A01, C01, D01  4 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 5 Kỹ thuật xây dựng 7580201 6 Kế toán – Kế toán Kiểm toán – Kế toán ngân hàng – Kế toán – Tài chính 7340301 7 Quản trị kinh doanh – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị ngoại thương – Quản trị nhân sự – Quản trị hàng không 7340101 A00, A01, C00, D01  8 Kinh doanh quốc tế – Thương mại quốc tế – Tài chính quốc tế – Kinh doanh điện tử 7340120 9 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 10 Luật kinh tế – Luật tài chính ngân hàng -Luật thương mại quốc tế – Luật quản trị doanh nghiệp 7380107 11 Quan hệ công chúng – Truyền thông báo chí – Tổ chức sự kiện 7320108 12 Đông phương học – Hàn Quốc học – Nhật Bản học – Trung Quốc học 7310608 A01, C00, D01, D15  13 Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh thương mại – Tiếng Anh biên, phiên dịch – Tiếng Anh du lịch & khách sạn – Phương pháp giảng dạy tiếng Anh 7220201 A01, D01, D14, D15  14 Quản lý công nghiệp 7510601 A00, B00, C00, D01 15 Quản lý đất đai – Địa chính – Quy hoạch đất đại – Hệ thống thông tin địa chính – Quản lý bất động sản 7850103 16 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Học phí của trường Đại học Công nghệ Miền Đông là bao nhiêu? Đại học Công nghệ Miền Đông vốn là trường tư thục nên có học phí theo chuẩn quốc tế nên học phí của trường cũng có phần nhỉnh hơn so với các trường khác, chi tiết như sau: Ngành quản trị kinh doanh khoảng 3.637.000 đồng/tháng. Tương đương khoảng 40.000.000 đồng/năm/11 tháng. Ngành chăm sóc điều dưỡng là khoảng 1.364.000 đồng/tháng. Tương đương với khoảng 15 triệu đồng/năm/11 tháng. Khoảng 1.819.000 đồng / tháng và gần 20 triệu đồng/ năm/ 11 tháng đối với ngành kỹ thuật và công nghệ thông tin. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng lên từ 5% đến 10% so với năm học trước. Xem thêm: Học phí trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ Miền Đông chính xác nhất Năm học 2022, trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) thông báo điểm chuẩn đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm tốt nghiệp THPTQG cụ thể như sau: Tên ngành Điểm chuẩn 2022 Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Dược học 21 24 Thú y 15 18 Công nghệ thông tin 15 18 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 18 Kỹ thuật xây dựng 15 18 Kế toán 15 18 Quản trị kinh doanh 15 18 Kinh doanh quốc tế 15 18 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 15 18 Luật kinh tế 15 18 Quan hệ công chúng 15 18 Đông phương học 15 18 Ngôn ngữ Anh 15 18 Quản lý công nghiệp 15 18 Quản lý đất đai 15 18 Quản lý tài nguyên và môi trường 15 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Công nghệ Miền Đông đã đổi mới cơ sở vật chất để phù hợp hơn với thời đại công nghệ 4.0 hiện nay. Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và tận tình. Chương trình đào tạo của nhà trường bám sát thực tế của doanh nghiệp, do các giảng viên là các nhà khoa học có uy tín trong nước và quốc tế giảng dạy.  Trong quá trình học, sinh viên có cơ hội thực tập tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Nhà trường đã hợp tác với nhiều doanh nghiệp nhằm giới thiệu việc làm cho sinh viên. Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Miền Đông có dễ xin việc không? Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Miền Đông rất dễ xin việc. Hầu hết sinh viên đều làm đúng ngành nghề tại các doanh nghiệp mà trường giới thiệu. Bên cạnh đó, với kinh nghiệm cùng những kiến thức được trang bị. Sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường luôn có những cơ hội làm việc tại những cơ sở chất lượng. Review đánh giá trường Đại học Công nghệ Miền Đông có tốt không?  MIU mang đến cho sinh viên nhiều lựa chọn về con đường nghề nghiệp tương lai. Đồng thời đây còn là nơi ươm mầm nhân lực có trình độ chuyên môn giỏi, chất lượng cao để phục vụ cho đất nước. Thời gian tới, trường sẽ có những thay đổi lớn, trong đó có sự đầu tư lớn về cơ sở vật chất trong khuôn viên trường và trang thiết bị giảng dạy đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đây là có thể sẽ trở thành một nơi học tập lý tưởng để bạn trải nghiệm và định hình công việc trong tương lai. Tỉnh/thành phố Đồng Nai Hệ đào tạo Cao đẳng, Đại học Khối ngành Khoa học tự nhiên
509
2023-01-10
PPU
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
Review Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (PPU) có tốt không? Đại học Cảnh sát nhân dân là một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia trong việc đào tạo Cảnh sát cho khu vực phía Nam. Sinh viên sau khi hoàn thành chương trình học tại đây sẽ được Bộ Công an phân công công tác về các đơn vị của các tỉnh. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo vững mạnh cho nước nhà. 8.5Xuất sắc Top 200 36 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh 028 6686 053 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.2 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT8.2 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm10 Tiến bộ bản thân8.7 Thủ tục hành chính7 Quan tâm sinh viên8.4 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu9 Đại học Cảnh sát Nhân dân là một trong những trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam, chuyên đào tạo cán bộ Cảnh sát cho các tỉnh thành phía Nam. Đây là một ngôi trường danh giá và cực kỳ nổi tiếng bởi sự nghiêm ngặt trong yêu cầu tuyển sinh đối với thí sinh dự tuyển vào trường. Bên cạnh đó, trường còn được xem là một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học của ngành Công an. Bài viết dưới đây của Reviewedu.net xin chia sẻ một vài thông tin hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Cảnh sát Nhân dân (tên viết tắt: PPU – People’s Police University) Địa chỉ: 36 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Website: http://pup.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/PUP.T48 Mã tuyển sinh: CSS Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 028 6686 053 Lịch sử phát triển Ngày 24/4/1976, Bộ Nội vụ ra quyết định số 13/QĐ-BNV thành lập Trường Hạ sĩ quan Cảnh sát Nhân dân II tại miền Nam. Ngày 1/4/1986, Thủ tướng chính phủ ra Nghị định số 99/HĐBT về việc thành lập trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II tại thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, ngày 27/7/1989, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký quyết định số 53/QĐ-BNV thành lập Đại học Cảnh sát Nhân dân dựa trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Cảnh sát Nhân dân đến năm 2025 trở thành trường đại học đạt chuẩn quốc gia và đáp ứng các yêu cầu về quy định, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của Bộ Công an; trở thành địa chỉ tin cậy trong việc đào tạo lực lượng cho ngành Cảnh sát. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Cảnh sát Nhân dân? Đội ngũ cán bộ Đại học Cảnh sát Nhân dân có đội ngũ giảng viên cơ hữu, giáo viên thỉnh giảng đạt trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và đầy đủ các phẩm chất đạo đức tư tưởng trong ngành để đảm Nhân nhiệm vụ giảng dạy sinh viên. Cơ sở vật chất Trường có cơ sở vật chất khang trang. Hiện trường có các khu giảng đường với hơn 100 phòng, bao gồm: phòng học lý thuyết, phòng học ngoại ngữ, phòng hội thảo khoa học… Các phòng đều được trang bị đầy đủ thiết bị để phục vụ tốt nhất hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, trường còn xây dựng các khu ký túc xá, sức chứa tối đa khoảng 6000 chỗ ở cho học viên Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân Thời gian xét tuyển Đại học Cảnh sát Nhân dân Nhân dân dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển theo lịch quy định của Bộ Công an và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Chính sách xét tuyển Xét tuyển thẳng Xét tuyển thí sinh dựa trên kết hợp chứng chỉ quốc tế với kết quả học tập THPT. Xét tuyển thí sinh dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với học bạ THPT. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đại học Cảnh sát Nhân dân mở rộng tuyển sinh đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú tại khu vực phía Nam (tính từ thành phố Đà Nẵng trở vào) bao gồm: Thí sinh dự tuyển là cán bộ Công an trong biên chế; chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên (tính đến tháng thi tốt nghiệp THPT); công dân hoàn thành nghĩa vụ công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự. Học sinh trường Văn hóa CAND, học sinh các trường THPT thuộc khu vực đăng ký xét tuyển. Đối với thí sinh dự tuyển vào khối ngành Cảnh sát, An ninh phải tham gia sơ tuyển về lý lịch, sức khỏe cá Nhân tại nơi thường trú theo quy định của Bộ Công an. Thông tin chi tiết các bạn có thể tham khảo tại đề án tuyển sinh của trường. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường có các phương thức xét tuyển như: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xét tuyển thí sinh dựa trên kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT. Xét tuyển thí sinh dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Nhà trường đã nêu rõ quy định nghiêm ngặt của mình về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, được chia ra làm các nhóm sau: Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế như: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên và đạt học lực THPT đạt loại giỏi. Nhóm 2: Điểm xét tuyển mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 7.0 điểm. Đối với thí sinh là cán bộ Công an, chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ Công an hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự, học sinh trường Văn hóa CAND, người dân tộc thiểu số phải đạt điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển > 6.5 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2022, thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng bao gồm: Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế.  Thí sinh trong là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT công Nhân. Đối với thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng sẽ được cộng điểm thưởng vào tổ hợp môn dự tuyển tùy thuộc vào mức độ giải thưởng đạt được. Các đối tượng ưu tiên nếu có nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Cảnh sát Nhân dân thì tiêu chuẩn học lực trong tổ hợp môn xét tuyển được hạ 0,5 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Cảnh sát Nhân dân học mấy năm? Theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 5 năm Đại học Cảnh sát Nhân dân có dễ ra trường không? Đối với trường mỗi trường cao đẳng đều có một tiêu chuẩn nhất định cho mỗi sinh viên mong muốn ra trường. Tùy theo năng lực và trình độ của mỗi người mà có những đánh giá khác nhau về chương trình đào tạo và chất lượng giảng dạy. Đại học Cảnh sát Nhân dân là là trường công hay trường tư? Đại học Cảnh sát Nhân dân là cơ sở giáo dục dân lập Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh những ngành nào? Tương tự như năm ngoái, năm nay Đại học Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào ngành duy nhất ở trường là: Nghiệp vụ cảnh sát. Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: Mã ngành Tên/Nhóm ngành Địa bàn Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Phương thức 1 Phương thức 2 Phương thức 3 7860100 Nghiệp vụ Cảnh sát Địa bàn 4 Nam: 6 Nữ: 1 Nam: 18 Nữ: 2 Nam: 9 Nữ: 10 A00; A01; C03; D01; Địa bàn 5 Nam: 3 Nữ: 1 Nam: 9 Nữ: 1 Nam: 51 Nữ: 5 Địa bàn 6 Nam: 7 Nữ: 1 Nam: 20 Nữ: 2 Nam: 108 Nữ: 12 Địa bàn 7 Nam: 5 Nữ: 1 Nam: 15 Nữ: 2 Nam: 79 Nữ: 8 Địa bàn 8 Nam: 2 Nam: 34 Nữ: 2 Bộ Công an nêu quy định rõ ràng về địa bàn như sau: Địa bàn 4: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận. Địa bàn 5: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nam, Lâm Đồng. Địa bàn 6: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh. Địa bàn 7: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Địa bàn 8: Các đơn vị trực thuộc Bộ có địa bàn đóng quân ở phía Nam gồm A09; C01; C10; C11; K01; K02. Học phí của Đại học Cảnh sát Nhân dân là bao nhiêu Với những ngành đặc thù phục vụ cho đất nước và phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật giáo dục Đại học. Các nhóm ngành đặc thù do thủ tướng chính phủ quy định. Vì thế, học phí của trường là 0 đồng Xem thêm: Học phí Đại học Cảnh sát Nhân dân mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Cảnh sát Nhân dân chính xác nhất Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân thông báo điểm trúng tuyển theo phương thức 3 – xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi Bộ Công an. Mức điểm chuẩn dao động từ 15,42 đến 24,43 điểm tùy địa bàn và khối ngành và giới tính. Trong đó, địa bàn 5, khối A01, đối với thí sinh nữ lấy mức điểm cao nhất. Cụ thể như sau: STT Địa bàn Tổ hợp Giới tính Điểm xét tuyển Tiêu chí phụ 1 Địa bàn 4 A00 Nam 18.73   2 Địa bàn 4 A00 Nữ 22.23   3 Địa bàn 4 A01 Nam 18.14   4 Địa bàn 4 A01 Nữ 21.94   5 Địa bàn 4 C03 Nam 19.93 19.18 6 Địa bàn 4 C03 Nữ 23.02   7 Địa bàn 4 D01 Nam 20.98   8 Địa bàn 4 D01 Nữ 22.95   9 Địa bàn 5 A00 Nam 20.01   10 Địa bàn 5 A00 Nữ 23.39   11 Địa bàn 5 A01 Nam 20.83   12 Địa bàn 5 A01 Nữ 24.43   13 Địa bàn 5 C03 Nam 21.27   14 Địa bàn 5 C03 Nữ 23.11   15 Địa bàn 5 D01 Nam 21.80   16 Địa bàn 5 D01 Nữ 24.23   17 Địa bàn 6 A00 Nam 17.79   18 Địa bàn 6 A00 Nữ 21.74   19 Địa bàn 6 A01 Nam 18.80   Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Cảnh sát Nhân dân mới nhất Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân xét học bạ cần những gì? Hiện tại, Trường Đại học Cảnh Sát Nhân Dân chỉ tuyển sinh theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia. Trường không tuyển sinh theo phương thức xét học bạ Xem thêm: Xét tuyển học bạ Đại học Cảnh sát Nhân dân mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được đào tạo với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ hỗ trợ học tập cũng được trường đảm bảo toàn bộ. Học viên phải cần phấn đấu, nỗ lực và trau dồi về đạo đức, nghiệp vụ, phẩm chất chính trị,…  Trong quá trình học tập và rèn luyện, học viên có kết quả xếp loại tốt cũng sẽ Nhân được các chế độ, khen thưởng đặc biệt từ phía trường. Vì vậy, khi quyết định theo học tại Học viện Cảnh sát Nhân dân, bạn không cần quan tâm về vấn đề học phí mà chỉ cần nỗ lực hết sức để có kết quả thực sự xứng đáng. Tốt nghiệp trường Đại học Cảnh sát Nhân dân có dễ xin việc không? Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tại Học viện Cảnh sát Nhân dân, bạn có thể lựa chọn một số hướng đi như: Tiếp tục học, thi và tham gia công tác giảng dạy tại trường. Công tác tại các đơn vị được phân chia, cục phòng chống tội phạm trên cả nước. Quản lý trật tự xã hội, trật tự công cộng, an toàn giao thông,… Tham gia công tác quản lý hộ khẩu, CCCD, con dấu,… tại các địa phương. Các công việc khác theo cơ cấu nhóm ngành và phân công của Nhà nước. Review Đánh giá Đại học Cảnh sát Nhân dân có tốt không? Đại học Cảnh sát Nhân dân là một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia trong việc đào tạo Cảnh sát cho khu vực phía Nam. Hầu hết, các bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường sẽ được phân công công tác về các Học viện, trường Công an Nhân dân, các đơn vị Công an địa phương. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
510
2023-09-06
NCTU
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Review Trường Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) có tốt không? Trường đại học Nam Cần Thơ là một trường đại học ngoài công lập, tọa lạc tại Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ. Ngôi trường này được thành lập dựa trên quyết định của Bộ Giáo dục vào ngày 25/01/2013. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, trường đã không ngừng khẳng định được vị thế của mình trong khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung và cả nước nói riêng. 7.9Tốt Top 200 Số 168, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ (0292) 3 798 222 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.1 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm7.7 Tiến bộ bản thân7.7 Thủ tục hành chính8.4 Quan tâm sinh viên7.9 Hài lòng về học phí7.6 Sẵn sàng giới thiệu7.4 Đại học Nam Cần Thơ từ lâu đã được biết đến là một trong những cơ sở đào tạo có chất lượng cao đạt chuẩn quốc gia. Là trường Đại học đa ngành, đào tạo nhiều ngành học từ Sức khỏe, Kỹ thuật, Công nghệ cho đến Nghệ thuật, Du lịch và Ngôn ngữ, Đại học Nam Cần Thơ là điểm đến lý tưởng cho rất nhiều học sinh với nhiều nguyện vọng ngành nghề. Hãy cùng Reviewedu tham khảo qua bài viết dưới đây để  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nam Cần Thơ (Nam Can Tho University – NCTU) Địa chỉ: 168, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Website: https://nctu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/DHNAMCANTHO/ Mã tuyển sinh: DNC Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0292) 3 798 222 – 3 798 668 Lịch sử phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ được ra đời dựa trên quyết định của Bộ Giáo dục vào ngày 25/01/2013 và đi vào hoạt động từ tháng 4/2013. Đến nay, sau gần nửa thập niên hoạt động, trường đã kiến tạo cho mình những thành tích xuất sắc trong lĩnh vực học thuật cũng như các hoạt động ngoại khóa, giải trí. Mục tiêu phát triển Mục tiêu của Đại học Nam Cần Thơ là trở thành trường Đại học đa ngành, đa bậc và đa hệ, trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Nhà trường tập trung vào việc phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao và đẩy mạnh các hoạt động khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế. Với những nỗ lực trên, trong tương lai, NCTU sẽ sớm trở thành trường Đại học đem lại nhiều thành tích đáng nể trên địa bàn và cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nam Cần Thơ? Đội ngũ cán bộ Trường hiện có 542 giảng viên cơ hữu và cán bộ quản lý. Trong đó, có 1 giáo sư, 12 phó giáo sư, 61 tiến sĩ và 304 thạc sĩ đang giảng dạy và công tác tại trường. Không chỉ có học vị cao, các giảng viên ở NCTU còn có một tinh thần làm việc năng động, sáng tạo và nhiệt huyết, hứa hẹn đem đến cho sinh viên ở trường nhiều trải nghiệm quý báu. Cơ sở vật chất Vì là trường Đại học mới mở cách đây không lâu, Đại học Nam Cần Thơ có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại và còn rất mới. Khu hiệu bộ giảng đường và các phòng thực hành Dược có diện tích lần lượt là hơn 6.000 m² và 2.400 m².  Khu ký túc xá được trường xây dựng với mô hình khu phức hợp khép kín có nhiều với nhiều phòng khác nhau nhằm phục vụ nhu cầu của sinh viên như: phòng đọc, phòng Internet… Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nam Cần Thơ Thời gian xét tuyển Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT) đối với 38 ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy: Từ ngày 01/3/2022 Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT: Thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Phương thức xét tuyển dựa trên bài thi ĐGNL:  Đợt 1:27/3/2022 – 5/4/2022 Đợt 2: 22/5/2022 – 29/5/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh NCTU tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành Dược học trên phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường đưa ra 3 phương thức tuyển sinh cho năm 2023, cụ thể: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2023 Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bài thi Đánh giá năng lực do các trường Đại học đạt kiểm định chất lượng giáo dục tổ chức. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường công bố sau khi có điểm chuẩn THPT Quốc gia. Đặc biệt, nhà trường cũng đưa ra những ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào riêng cho các ngành sức khỏe. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên học bạ THPT: Thí sinh tham gia xét tuyển bằng phương thức này được lựa chọn 4 hình thức xét tuyển, bao gồm: Xét tuyển theo điểm tổ hợp 03 môn cả năm lớp 12, xét tuyển theo điểm TB lớp 11 và HK1 lớp 12, xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 12, xét tuyển theo điểm TB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia và bài thi ĐGNL: Nhà trường yêu cầu thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, thí sinh thi tuyển ngành Y khoa, Dược học, Y học cổ truyền (dự kiến), Răng – Hàm – Mặt (dự kiến) thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng (dự kiến), Điều dưỡng (dự kiến) thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi ĐGNL do trường Đại học Nam Cần Thơ tổ chức, nhà trường yêu cầu thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Đối với ngành Y khoa, Dược học, Y học cổ truyền (dự kiến), Răng – Hàm – Mặt (dự kiến) thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên; ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng (dự kiến), Điều dưỡng (dự kiến) thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển hoàn toàn dựa trên tiêu chí đề ra của Bộ Giáo dục. Trường Đại học Nam Cần Thơ tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, Trường Đại học Nam Cần Thơ xét tuyển với các ngành bậc đại học như sau: STT Mã Ngành  Tên ngành Tổ hợp xét tuyển  1 7720101 Y khoa (Bác sĩ đa khoa) A02, B00, D07, D08 2 7720201 Dược học A02, B00, D07, D08  3 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học A02, B00, D07, D08 4 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học A02, B00, D07, D08  5 7520212 Quản lý bệnh viện B00, B03, C01, C02  6 7520212 Kỹ thuật y sinh A02, B00, D07, D08  7 7720115 Y học cổ truyền ( dự kiến)  – 8 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A02, D07 9 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01, A02, D07 10 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A02, D07 11 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, A02, D07 12 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, A02, D07 13 7480102 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu A00, A01, A02, D07 14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, C08  15 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, A02, D07 16 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, A02, D07 17 7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, A02, D07 18 7340301 Kế toán A00, A01, C04, D01  19 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C04, D01  20 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C04, D01  21 7340115 Marketing A00, A01, C04, D01  22 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, C04, D01  23 7310109 Kinh tế số A00, A01, C04, D01  24 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C04, D01  25 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00, D01 , D14, D15 26 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01 , D14, D15  27 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C00, D01  28 7810201 Quản trị khách sạn A00, A01, C00, D01  29 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00, A01, C00, D01  30 7380101 Luật C00, D01 , D14, D15  31 7380107 Luật kinh tế C00, D01 , D14, D15  32 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 , D14, D15 , D66 33 7580101 Kiến trúc A00, D01 , V00, V01 34 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, A02, D07 35 7850103 Quản lý đất đai A00, B00, D07, C08  36 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, D07, C08  37 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, C08  38 7340116 Bất động sản A00, B00, C05, C08  Điểm chuẩn trường Đại học Nam Cần Thơ chính xác nhất Năm 2022, Trường Đại học Nam Cần Thơ công bố mức điểm trúng tuyển vào tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học theo đó điểm thấp nhất là 16 điểm, điểm cao nhất là 26 điểm ở các phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển Điểm thi tốt nghiệp Điểm học bạ THPT 1 7340115 Marketing 22 26 2 7480201 Công nghệ thông tin 20 26 3 7320104 Truyền thông đa phương tiện 25 25.5 4 7340201 Tài chính – Ngân hàng 19 25.5 5 7320108 Quan hệ công chúng 22 25 6 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 21 25 7 7540101 Công nghệ thực phẩm 18 24.5 8 7720101 Y khoa 22 24 9 7720201 Dược học 21 24 10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 19 24 11 7340301 Kế toán 18 24 12 7850103 Quản lý đất đai 16 24 13 7380101 Luật 23 23 14 7380107 Luật kinh tế 21 23 15 7580101 Kiến trúc 18 23 16 7340101 Quản trị kinh doanh 18 22 17 7580201 Kỹ thuật xây dựng 18 21.5 18 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 19 21 19 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 16 21 20 7480103 Kỹ thuật phần mềm 20 20 21 7220201 Ngôn ngữ Anh 16 20 22 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 19 19.5 23 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 21 18 24 7810201 Quản trị khách sạn 18 18 25 7310109 Kinh tế số 16 18 26 7340116 Bất động sản 16 18 27 7340120 Kinh doanh quốc tế 16 18 28 7480101 Khoa học máy tính 16 18 29 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 16 18 30 7510601 Quản lý công nghiệp 16 18 31 7520212 Kỹ thuật y sinh 16 18 32 7520320 Kỹ thuật môi trường 16 18 33 7720802 Quản lý bệnh viện 16 18 34 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 16 18 35 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 16 18 Điểm trúng tuyển theo điểm thi ĐGNL  STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển theo điểm thi ĐGNL 1 7720101 Y khoa 700 2 7720201 Dược học 650 3 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 620 4 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 620 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Nam Cần Thơ là bao nhiêu? Học phí của trường Đại học Nam Cần Thơ là bao nhiêu? Hiện nay, học phí của trường dao động từ 900,000 – 1,000,000 đồng/tín chỉ, tùy vào từng ngành học khác nhau. Ngoài ra, nhà trường cam kết lộ trình tăng của học phí sẽ luôn nằm trong khoảng 3 – 5% mỗi năm. Dựa vào mức tăng học phí trên, dự kiến năm học 2023 – 2024 học phí của trường sẽ giaod động từ 1.000.000 – 1.500.000 đồng/tín chỉ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Nam Cần Thơ (NCTU) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Nam Cần Thơ Khi chọn Đại học Cần Thơ là nơi học tập của mình, sinh viên sẽ được đào tạo với chất lượng giáo dục đạt chuẩn, đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp. Sinh viên được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, ngoại khóa để rèn luyện và phát huy những khả năng của bản thân và tham gia các câu lạc bộ sở thích như: câu lạc bộ Âm nhạc, CLB Dancing, CLB Khiêu vũ, CLB Nữ sinh duyên dáng, CLB bóng đá nam, CLB bóng đá nữ… Là môi trường để các bạn sinh viên giải trí sau những giờ học tập trên lớp. Trường đã thành lập các doanh nghiệp để xây dựng mô hình doanh nghiệp trong trường học như: Tập đoàn Nam Miền Nam, Công ty TNHH MTV Bệnh viện Đại học Nam Cần Thơ, Công ty TNHH MTV Thương mại Nam Cần Thơ DNC nhằm phục vụ nhu cầu thực hành và  thực tập của sinh viên, đồng thời là nơi tiếp nhận sinh viên  làm việc sau khi tốt nghiệp. Không chỉ vậy, trường còn hợp tác sâu rộng với nhiều Doanh nghiệp trong và ngoài nước để giới thiệu việc làm cho sinh viên: Tập đoàn VinGround, ISUZU, Dược Hậu Giang, Ngân hàng HDBank, Ngân hàng ViettinBank, Mobiphone, Hồng Loan. Công ty TATA International Việt Nam… Đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm cho sinh viên ngay từ năm thứ nhất đến khi tốt nghiệp, để các bạn có thể  quen được với môi trường làm việc của doanh nghiệp/đơn vị, đồng thời có thể tham gia như một nhân viên chính thức sau khi tốt nghiệp. Ngoài việc áp dụng mô hình doanh nghiệp trong trường học, trường Đại học Nam Cần Thơ còn thành lập Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên và Hợp tác Doanh nghiệp, thường xuyên tổ chức Ngày hội tuyển dụng việc làm và giới thiệu việc làm cho sinh viên ngay trong lúc còn học trên ghế nhà trường. Tốt nghiệp trường Đại học Nam Cần Thơ có dễ xin việc không? Đảm bảo có việc làm sau khi ra trường cho các sinh viên là một trong những vấn đề quan trọng mà nhà trường luôn hướng tới. Theo số liệu thống kê những năm vừa qua, số lượng sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo là trên 90% và luôn được các doanh nghiệp đánh giá cao. Ngoài ra Đai học Nam Cần Thơ còn là một trong số ít trường Đại học áp dụng mô hình doanh nghiệp trong trường học, mở ra cơ hội việc làm cao cho các bạn sinh viên khi ra trường Review đánh giá Đại học Nam Cần Thơ có tốt không? Trường Đại học Nam Cần Thơ đã thật sự khẳng định được tầm vóc của mình ở lĩnh vực Giáo dục trong khu vực phía Nam và cả nước. Bên cạnh việc rèn luyện kiến thức chuyên môn, trường Nam Cần Thơ còn chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa. Nam Cần Thơ có rất nhiều CLB, từ CLB khiêu vũ, âm nhạc đến võ thuật để bạn lựa chọn theo đam mê và khả năng. Đặc biệt hơn cả, NCTU còn tổ chức cuộc thi Hoa khôi hằng năm với nguồn đầu tư rất “khủng”. Có thể kết luận rằng, NCTU là một môi trường đem lại cho bạn nhiều trải nghiệm và kí ức tươi đẹp của những ngày tháng còn ngồi trên ghế nhà trường. Vậy nên, nếu bạn chưa biết rõ mình sẽ học trường gì, hãy đặt NCTU vào danh sách nguyện vọng nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Cần Thơ, Miền Nam
511
2022-12-26
NHU
Trường Đại học Nguyễn Huệ
Review Trường Đại học Nguyễn Huệ (NHU) có tốt không? Trường Đại học Nguyễn Huệ (hay Trường Sĩ quan Lục quân 2) trực thuộc Bộ Quốc phòng, là một trung tâm đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) ở khu vực phía Nam, Việt Nam. Bắt đầu từ năm 1998, nhà trường được Chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo bậc đại học quân sự. 8.2Xuất sắc Top 200 Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai Hệ quân sự: 069.681.214; Hệ dân sự: 02513.529.100 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá8.1 Cơ hội việc làm8.6 Tiến bộ bản thân8.9 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên7.8 Hài lòng về học phí8.5 Sẵn sàng giới thiệu7.7 Khi nhắc đến các trường đại học quân đội thì chúng ta không thể bỏ qua trường Đại học Nguyễn Huệ (hay còn gọi là trường Sĩ quan lục quân 2). Trường được đóng quân tại thành phố Biên Hòa của tỉnh Đồng Nai. Đây là ngôi trường đào tạo sĩ quan lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) cho các khu vực phía Nam. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu rõ hơn về ngôi trường này trong bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) (Tên viết tắt: NHU) Tên tiếng Anh: Nguyễn Huệ University  Địa chỉ: Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai Website: http://daihocnguyenhue.edu.vn/ Link Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100079315646015  Mã tuyển sinh: LBH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: quân sự: 069.681.214; dân sự: 02513.529.100  Lịch sử phát triển Trường Đại học Nguyễn Huệ tiền thân là trường Quân chính Sơ cấp quân giải phóng miền Nam được thành lập ngày 27/8/1961 tại ấp Lò Gò, xóm Rẫy, xã Hòa Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Trong suốt quá trình hoạt động nhà trường đã thay đổi nhiều địa điểm đóng quân như sau: Tháng 02/1966 chuyển đến Trảng Tà Xia, Tân Biên, Tây Ninh Tháng 12/1966 chuyển đến Mã Đà, Đồng Nai Tháng 3/1970 chuyến đến Cây Dầu, Tà Nốt Xoài Riêng, Campuchia Tháng 7/1971 chuyển đến Xoài An Tô, Playven, Campuchia Tháng 3/1973 chuyển về Kà Tum, Tân Biên, Tây Ninh Năm 1974 chuyển đến Bù Đốp, Bình Phước Tháng 5/1975 chuyển đến Bến Cát, Bình Dương Tháng 10/1975 chuyển về Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của Trường Sĩ quan Lục quân 2 là quyết tâm nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục và đào tạo, xứng đáng là trường đại học, là trung tâm đào tạo cán bộ cấp phân đội và nghiên cứu khoa học của Quân đội ta ở phía Nam. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nguyễn Huệ ? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, đội ngũ cán bộ, giảng viên của Nhà trường 100% có trình độ đại học, trong đó có 24 phó giáo sư, 85 tiến sĩ, 624 thạc sĩ. Cơ sở vật chất Nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, hiệu quả trong công tác nghiên cứu khoa học, nhà trường đã không ngừng nâng cao, đổi mới hệ thống cơ sở vật chất. Đầu tư xây dựng hệ thống thao trường, giảng đường, các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện nhằm đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, học viên, nhân viên trong toàn trường. Để đảm bảo nơi ăn ở, sinh hoạt, học tập nhà trường đã tiến hành nâng cấp và xây dựng các doanh trại mới cho các học viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nguyễn Huệ Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thí sinh dự xét tuyển vào trường đều được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định chung của Nhà nước, bao gồm: chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực. Chính sách ưu tiên đối tượng: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2022. Chính sách ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2022. Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT và quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể, thí sinh cần đến các ban tuyển sinh quân sự đơn vị hoặc quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc để được hướng dẫn chi tiết. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Trường Đại học Nguyễn Huệ tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển sinh các đối tượng sau: Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh. Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng tham gia nghĩa vụ quân sự đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh). Thí sinh là các nam thanh niên, quân nhân đã xuất ngũ hoặc đã tham gia nghĩa vụ quân sự, số lượng đăng ký không giới hạn.. Phạm vi tuyển sinh: Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển sinh những thí sinh thuộc các tỉnh phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), có hộ khẩu thường trú từ 3 năm liên tục trở lên. Phương thức tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào ngành đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu lục quân cấp phân đội trình độ đại học đối với các thí sinh đã qua vòng sơ tuyển, có điểm thi tốt nghiệp THPT và đạt các điều kiện sau: Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức Yêu cầu về tự nguyện: Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào trường. Sau khi trúng tuyển phải chấp hành theo sự phân công ngành học. Sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc Phòng. Yêu cầu về chính trị, đạo đức: Thí sinh dự thi phải có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo điều lệ của Đảng. Có phẩm chất đạo đức tốt. Không được có bất cứ hình xăm hay chữ xăm nào trên cơ thể. Tiêu chuẩn về độ tuổi Thanh niên ngoài quân đội tuyển sinh trong độ tuổi từ 17 đến 21 tuổi. Đối với quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi. Tiêu chuẩn về sức khỏe Các nam thí sinh phải đạt tiêu chuẩn qua các chỉ tiêu sau: nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòm ngực. Yêu cầu về thể lực cao 1,65m trở lên, nặng từ 50kg trở lên. Không tuyển các thí sinh mắc tật khúc xạ, cận thị. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016, phải đạt chiều cao từ 1,62m trở lên. Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái) đạt chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung. Tiêu chuẩn về văn hoá Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Nguyễn Huệ là trường công hay tư? Đại học Nguyễn Huệ trực thuộc Bộ quốc phòng là một trung tâm đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội ( trung đội, đại đội, tiểu đoàn) ở khu vực phía nam. Đại học Nguyễn Huệ có dễ ra trường không? Tùy vào năng lực của học viên và thời gian hoàn thành chương trình học. Mỗi học viên có cảm nhận khác nhau về chương trình học. Sau khi đủ điều kiện ra trường, học viên được đăng ký nguyện vọng về nơi bạn muốn công tác. Đại học Nguyễn Huệ học trong bao lâu? Là trường quân đội, thời gian đào tạo không giống như những trường đại học khác. Thí sinh theo học sẽ được đào tạo trong khoảng 4 – 5.5 năm tùy theo chương trình của ngành học. Trường Đại học Nguyễn Huệ tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Nguyễn Huệ tuyển sinh 2 ngành học đó là ngành chỉ huy tham mưu Lục quân cấp phân đội và ngành quân sự cơ sở. Ngành chỉ huy tham mưu dự kiến tuyển 534 thí sinh với 2 tổ hợp môn khối A00 và A01. Ngành quân sự cơ sở tuyển sinh 183 thí sinh với 1 tổ hợp môn C00. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7860201 Chỉ huy Tham mưu Lục quân cấp phân đội 534 A00, A01 2 7860222 Quân sự cơ sở 183 C00 Học phí trường Đại học Nguyễn Huệ là bao nhiêu? NHU là một trường đại học đào tạo thuộc hệ thống Quân đội Việt Nam. Vì thế, với những ngành đặc thù phục vụ cho đất nước và phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật giáo dục Đại học sẽ không đóng học phí. Các thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ được hoàn toàn miễn học phí Trường Đại học Nguyễn Huệ. Bên cạnh đó, các thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ được bao cấp toàn bộ từ ăn, ở, đồ áo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,… Không những thế học viên được miễn hoàn toàn học phí khi tham gia học. Học viên được đảm bảo cung cấp đầy đủ các điều kiện học tập như giấy, bút, vận dụng học tập, máy móc, Xem thêm: Học phí trường Đại học Nguyễn Huệ mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Huệ chính xác nhất  Đại học Nguyễn Huệ công bố mức điểm chuẩn 2022 mới nhất theo phương thức xét điểm thi THPT Đối với ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 7860201 Thí sinh Nam quân khu 4 ( Quảng Trị và TT Huế ) A00,A01 24.80 7860201 Thí sinh Nam quân khu 5 23.60 7860201 Thí sinh Nam quân khu 7 23.75 7860201 Thí sinh Nam quân khu 9 24.50 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ mới nhất Trường Đại học Nguyễn Huệ xét học bạ cần những gì? Hiện tại trường vẫn chưa áp dụng việc xét học bạ vào trong phương thức tuyển sinh. Tuy nhiên Reviewedu vẫn sẽ cập nhật nếu có thông tin sớm nhất. Bên cạnh đó còn có một số phương thức tuyển sinh khác dưới đây. Xem thêm: xét học bạ Đại học Nguyễn Huê mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) là trường quân sự của Nhà nước. Do đó, tất cả các sinh viên theo học chương trình đào tạo của trường đều được miễn phí, không mất phí ăn ở, khám chữa bệnh tại trường. Thậm chí sinh viên còn được phụ cấp hằng tháng. Chính vì thế, đây là ngôi trường mơ ước của rất nhiều học sinh, sinh viên. Tốt nghiệp trường Đại học Nguyễn Huệ có dễ xin việc không? Đối với các ngành liên quan đến quân sự, quân đội thì các bạn sẽ không cần lo lắng về vấn đề việc làm. Sau khi tốt nghiệp, các bạn sẽ được tạo điều kiện tốt nhất để có một công việc ổn định trong nhà nước. Tùy ngành học mà sinh viên sẽ được phân công việc phù hợp khác nhau. Hiện nay, trường Sĩ quan Lục quân 2 đang đào tạo chuyên ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân và ngành Quân sự cơ sở. Sinh viên tốt nghiệp ngành Sĩ quan chỉ huy sau khi ra trường sẽ làm trung đội trưởng ở các đơn vị, ra quản lý ở trung đội, các ngành chỉ huy tham mưu. Học viên học Quân sự cơ sở sẽ về làm việc tại cấp xã, huyện.  Về nơi làm việc, sau khi đủ điều kiện ra trường, học viên sẽ được đăng ký nguyện vọng về nơi sinh viên muốn công tác. Tuy nhiên, nơi công tác của sinh viên có thể giống hoặc không giống với nguyện vọng mà sinh viênviên đăng ký. Review đánh giá Trường Đại học Nguyễn Huệ có tốt không? Trường đại học Nguyễn Huệ là một cơ sở đào tạo ngành chỉ huy sĩ quan lục quân tại khu vực phía Nam. Đây là điều kiện thuận lợi cho các bạn phía Nam muốn theo học ngành này. Là trường đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực cho cả nước. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cũng là yếu tố góp nên sự thành công trong việc đào tạo. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, rèn luyện của các học viên và cán bộ giáo viên trong trường. Đặc biệt, sau khi trở thành học viên của ngôi trường này, các thí sinh không cần phải lo đến vấn đề học phí. Bởi tất cả mọi chi phí ăn, ở và học phí đã được nhà nước chu cấp. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Đồng Nai, Miền Nam
512
2023-04-05
NQU
Trường Đại học Ngô Quyền
Review Trường Đại học Ngô Quyền (NQU) có tốt không? Trường Đại học Ngô Quyền là một trường đại học tại Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường đại học Ngô Quyền chuyên đào tạo cử nhân quân sự trình độ đại học các chuyên ngành chỉ huy kỹ thuật công binh và đào tạo cử nhân kỹ thuật hệ dân sự. 8.3Xuất sắc Top 200 229B, đường Bạch Đằng, Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương 02743 859 632 - 02743 829 434 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.8 Cơ sở vật chất8.7 Môi trường HT8.6 Hoạt động ngoại khoá6.9 Cơ hội việc làm8.8 Tiến bộ bản thân9 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí9.3 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về Trường Đại học Ngô Quyền là một trường đại học tại Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường đại học Ngô Quyền chuyên đào tạo cử nhân quân sự trình độ đại học các chuyên ngành chỉ huy kỹ thuật công binh và đào tạo cử nhân kỹ thuật hệ dân sự. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại Học Ngô Quyền (Trường Sĩ quan Công binh) Tên tiếng Anh: Ngo Quyen University (NQU) Địa chỉ: 229B, đường Bạch Đằng, Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Website: http://www.tsqcb.edu.vn/tsqcb/ Facebook: https://www.facebook.com/TYDHNQ Mã tuyển sinh: SNH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02743 859 632 – 02743 829 434 Lịch sử phát triển Trường Đại học Ngô Quyền được thành lập vào ngày 26/12/1955, tiền thân là khoa Công binh của trường Lục Quân Trần Quốc Tuấn. Hàng năm, nhà trường lấy ngày này làm ngày truyền thống. Ngày 21/9/1998, Nhà trường được Thủ tướng chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo Sĩ quan Công binh cấp phân đội bậc Đại học. Ngày 8/8/2013, Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 1359/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Ngô Quyền dựa trên cơ sở trường Sĩ quan Công binh. Ngày 13/6/2021, Phó thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã giao nhiệm vụ cho nhà trường tham gia đào tạo nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường Đại học Ngô Quyền là đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, cung cấp sĩ quan công binh chất lượng cho nước nhà và đào tạo cán bộ cho quân đội nước bạn Lào và Campuchia. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Ngô Quyền? Đội ngũ giảng viên Hiện nay, đội ngũ giảng viên của trường 100% đều có trình độ đại học. Trong đó trên 70% có trình độ sau đại học, 02 Phó Giáo sư, 09 nhà giáo ưu tú. Trên 80% là những giảng viên có thâm niên nghề nghiệp từ 10 năm trở lên và nhiều đồng chí đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi toàn dân và cấp trường. Nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng cả về trình độ học vấn và trình độ sư phạm nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo đại học. Cơ sở vật chất Theo số liệu thống kê thì tổng diện tích đất của trường là 648.610.520 m2. Trong đó diện tích xây dựng phục vụ công tác đào tạo là 2082m2. Còn lại là xây dựng chỗ ăn, chỗ sinh hoạt cho tất cả học viên. Hệ thống giảng đường thí nghiệm các môn học như: Thí nghiệm điện Thí nghiệm điện tử Thí nghiệm vật lý Thí nghiệm hóa học Thí nghiệm cơ kỹ thuật Thí nghiệm cơ sở công trình Thí nghiệm cầu đường Thí nghiệm cơ sở máy Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngô Quyền Thời gian xét tuyển Trường Đại học Ngô Quyền tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Sĩ quan Công binh tuyển sinh các đối tượng sau: Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh. Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh). Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không giới hạn. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Trường Đại học Ngô Quyền tiến hành xét tuyển đối với những thí sinh đã qua vòng sơ tuyển và đủ điều kiện dự tuyển tại các ban tuyển sinh quân sự cấp huyện và tương đương. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thể hiện rõ ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường. Các bạn có thể xem chi tiết trên website tuyển sinh riêng của trường. Trường Đại học Ngô Quyền là trường công hay tư Đại học Ngô Quyền là cơ sở giáo dục đại học công lập, trực thuộc Bộ quốc phòng, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng. Trường Đại học Ngô Quyền học có dễ ra trường không Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng giảng dạy và độ khó  của chương trình học Trường Đại học Ngô Quyền tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Ngô Quyền tuyển sinh một ngành học duy nhất là ngành chỉ huy Kỹ thuật Công binh với 2 miền Nam – Bắc với tổng chỉ tiêu là 255 học viên. Khu vực miền Bắc tính từ Quảng Bình trở ra dự kiến tuyển sinh với 166 học viên. Còn khu vực phía Nam từ Quảng Trị trở vào dự kiến tuyển 89 học viên. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7860228 Chỉ huy Kỹ thuật Công binh 255 A00, A01 Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) 166 Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam (từ Quảng Trị trở vào) 89 Học phí của trường Đại học Ngô Quyền là bao nhiêu? Trường Sĩ quan Công binh là trường đào tạo sĩ quan Công binh cho Quân đội Việt Nam. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường không phải lo về vấn đề học phí. Nhà trường bao cấp toàn bộ cho các học viên về chỗ ăn, chỗ ở. Bên cạnh đó còn hỗ trợ các vật dụng cần thiết phục vụ cho việc học tập, các dịch vụ y tế… Ngoài ra các học viên còn được hưởng 1 khoản trợ cấp hàng tháng. Đây là điểm khác biệt khi học trong môi trường quân đội so với các trường đại học khác. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Ngô Quyền (NQU) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Ngô Quyền chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Ngô Quyền trong những năm gần đây có nhiều sự thay đổi. Tại khu vực miền Bắc, điểm trúng tuyển vào trường là 21.2 điểm sau đó giảm xuống 18.65. Mức điểm chuẩn lại tăng lên tới 24.10 điểm. Khu vực miền Nam điểm chuẩn cũng tăng từ 18.75 lên đến 23.65 điểm  Đối tượng xét tuyển Điểm chuẩn Thí sinh nam miền Bắc (xét điểm thi THPT) 23.5 Thí sinh nam miền Nam (xét điểm thi THPT) 21.4 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Ngô Quyền Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Là một trường đại học đặt tại tỉnh Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam: Nhà trường cung cấp toàn bộ cơ sở vật chất cho sinh viên sinh hoạt và học tập tại trường: Được hưởng trợ cấp của Nhà nước; Tham gia các hoạt động rèn luyện và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Sinh viên theo học tại trường không phải đóng học phí Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tại trường Đại học Ngô Quyền Trường Đại học Ngô Quyền còn được biết đến với tên gọi là Trường Sĩ quan Công Binh. Là một trường đại học đặt tại tỉnh Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam. Đào tạo cử nhân quân sự trình độ đại học các chuyên ngành chỉ huy kỹ thuật công binh và đào tạo cử nhân kỹ thuật hệ dân sự. Vậy nên sau khi tốt nghiệp tại trường, sinh viên sẽ được bố trí làm việc cho quân đội. Tốt nghiệp trường Đại học Ngô Quyền có dễ xin việc không? Trường Đại học Ngô Quyền thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam nên khi được học tập và đào tạo tại trường thì sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội được phân tới các đơn vị trong Quân đội để công tác. Review đánh giá trường Đại học Ngô Quyền có tốt không? Với những thông tin hữu ích về trường Đại học Ngô Quyền trong bài viết trên, hy vọng đã giúp bạn trả lời được câu hỏi trên. Đây là môi trường quân đội, bạn không chỉ được học kiến thức về chỉ huy kỹ thuật Công binh mà bạn còn được rèn luyện bản thân mình trở thành người con có ích cho đất nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Bình Dương, Miền Nam
513
2023-07-10
BDU
Trường Đại học Bình Dương
Review Trường Đại học Bình Dương (BDU) có tốt không? Trường Đại học Bình Dương là trường đại học tư thục tại tỉnh Bình Dương. Trong những năm sau khi thành lập, trường là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi đợt tuyển sinh, đạt được nhiều thành tích được Nhà nước công nhận, tạo được lòng tin đối với nhiều thí sinh. Vậy Đại học Bình Dương có những gì? Hãy tham khảo bài viết sau đây nhé. 7.1Tốt Top 200 Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương (0274) 3822 058 – 3820833 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất7.3 Môi trường HT7.5 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên6.8 Hài lòng về học phí7.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Trường Đại học Bình Dương là trường đại học tư thục tại tỉnh Bình Dương. Trong những năm sau khi thành lập, trường là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi đợt tuyển sinh. Vậy Đại học Bình Dương có những gì? Hãy tham khảo bài viết sau đây nhé.  Thông tin chung Tên trường: Đại học Bình Dương (Tên viết tắt: BDU – Binh Duong University) Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương Website: https://bdu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocbinhduong Mã tuyển sinh: DBD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0274) 3822 058 – 3820833 Lịch sử phát triển Ngày 24 tháng 09 năm 1997, trường Đại học Dân lập Bình Dương được thành lập theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Đây là tên gọi đầu tiên của trường, ngày 29/5/2006 trường được cho phép và hoạt động theo hình thức đại học tư thục. Ngày 20/6/2018, sau hơn 20 năm hoạt động,Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học Đà Nẵng đã cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục cho trường Đại học Bình Dương. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Bình Dương đào tạo đội ngũ Kỹ sư, Cử nhân có đạo đức, trách nhiệm, có năng lực chuyên môn, có sức khoẻ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng cho việc xây dựng và phát triển Kinh tế xã hội của Việt Nam trong nền kinh tế mở. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Bình Dương? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên của trường là những Giáo sư, Thạc sĩ, Tiến sĩ có trình độ cao, có bề dày kinh nghiệm được Nhà trường quan tâm và bồi dưỡng. Tổng số giảng viên cơ hữu của trường là 168 giảng viên trong đó có 49 Tiến sĩ, 119 Thạc sĩ, 14 Phó giáo sư, 1 Giáo sư. Cơ sở vật chất Tổng diện tích đất của trường tính đến nay là 27.813,1 m2. Sinh viên khi nhập học tại trường sẽ được cung cấp về chỗ ở tại ký túc xá nếu cần. Hiện tại, ký túc xá của trường có 766 chỗ ở. Tổng số phòng học các loại của trường hiện có 111 phòng, trong đó: 9 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 24 phòng học từ 100 – 200 chỗ 43 phòng học từ 50 – 100 chỗ 27 phòng học dưới 50 chỗ 3 phòng học đa phương tiện 5 phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 2 thư viện, trung tâm học liệu 41 phòng thí nghiệm, thực nghiệm trung tâm nghiên cứu, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập Tất cả các phòng học đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ dạy và học, internet được kết nối tốc độ cao. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bình Dương Thời gian xét tuyển Nhà trường công bố thời gian xét tuyển theo từng đợt như sau: Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 31/7/2022. Đợt 2: Từ ngày 01/8/2022 đến ngày 30/9/2022. Đợt 3: Từ ngày 01/10/2022 đến ngày 31/10/2022. Đợt 4: Từ ngày 01/11/2022 đến ngày 30/11/2022. Đợt 5: Từ ngày 01/12/2022 đến ngày 22/12/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước; Thí sinh đang học lớp 12 các trường THPT hoặc tương đương. Tuyển sinh trong phạm vi cả nước Phương thức tuyển sinh Theo đề án tuyển sinh năm 2023 đã được công bố, Đại học Bình Dương dự kiến tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức chính: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023; Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 (xét theo học bạ). Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (xét theo học bạ). Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK). Phương thức 6: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Bình Dương tổ chức. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Trường Đại học Bình Dương áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Bình Dương tuyển sinh ở những ngành nào? Tuyển sinh năm học mới này, Đại học Bình Dương mở rộng cánh cửa đón chào các bạn sinh viên ở đa dạng các ngành, các cấp. Các ngành tuyển sinh của trường như quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính – ngân hàng,… STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển  Ghi chú 1 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A09, B00, D07 2 7340301 Kế toán A01, A09, C00, D01 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A01, A09, C00, D01 4 7380107 Luật kinh tế A01, A09, C00, D01 5 7340101 Quản trị kinh doanh A01, A09, C00, D01 6 7420201 Công nghệ sinh học A00, A09, B00, D01 7 7480201 Công nghệ thông tin A00, A09, D01, K01 8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A09, A02, D01 9 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A09, V00, V01 10 7580101 Kiến trúc A00, A09, V00, V01 11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A02, A09 12 7720201 Dược học A00, B00, C08, D07 13 7310613 Nhật Bản học A01, C00, D15, A09 14 7310614 Hàn Quốc học A01, C00, D15, A09 15 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D10, D66 16 7310630 Việt Nam học A01, A09, C00, D01 17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, D01, C00, A09 Học phí của trường Đại học Bình Dương là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Bình Dương. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi: Mức học phí/ngành Đại trà(VNĐ/tín chỉ) Chất lượng cao(VNĐ/tín chỉ) Ngành Dược học Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết) 612.000 1.837.000 Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành) 715.000 2.044.000 Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành 706.000 2.114.000 Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết) 1.166.000 3.498.000 Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành) 1.298.000 3.894.000 Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành) 1.342.000 4.026.000 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô Mức 1 (môn học đại cương chỉ có tiết lý thuyết) 612.000 1.837.000 Mức 2 (môn học đại cương có lý thuyết và thực hành) 682.000 2.044.000 Mức 3 (môn học đại cương chỉ có tiết thực hành 706.000 2.144.000 Mức 4 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết lý thuyết) 918.000 2.755.000 Mức 5 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành có lý thuyết và thực hành) 1.023.000 3.066.000 Mức 6 (môn học cơ sở ngành, chuyên ngành chỉ có tiết thực hành) 1.057.000 3.171.000 Các ngành khác Mức 1 (môn học chỉ có tiết lý thuyết) 612.000 1.837.000 Mức 2 (môn học có lý thuyết và thực hành) 682.000 2.044.000 Mức 3 (môn học chỉ có tiết thực hành 706.000 2.114.000 Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên đại trà sẽ phải đóng từ 650.000 – 1.400.000 VNĐ/tín chỉ. Sinh viên CLC sẽ đóng từ 1.900.000 – 4.000.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Bình Dương sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Bình Dương (BDU) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Bình Dương chính xác nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Bình Dương năm 2022 cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Điểm thi THPT Điểm học bạ Đánh giá năng lực 1 7540101 Công nghệ thực phẩm 15 15 500 2 7340301 Kế toán 15 15 500 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 15 15 500 4 7380107 Luật kinh tế 15 15 500 5 7340101 Quản trị kinh doanh 15 15 500 6 7420201 Công nghệ sinh học 15 15 500 7 7480201 Công nghệ thông tin 15 15 500 8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 15 500 9 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 15 15 500 10 7580101 Kiến trúc 15 15 500 11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 15 500 12 7720201 Dược học 21 21 500 13 7310613 Nhật Bản học 15 15 500 14 7310614 Hàn Quốc học 15 15 500 15 7220201 Ngôn ngữ Anh 15 15 500 16 7310630 Việt Nam học 15 15 500 17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 15 15 500 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Bình Dương chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Bình Dương áp dụng chương trình đào tạo đa ngành nghề, đa lĩnh vực và đa hệ. Sinh viên học ở đây sẽ được đào tạo từ đại học – thạc sĩ – tiến sĩ. Chương trình học linh hoạt, sinh viên có thể học và tốt nghiệp 2 bằng cùng lúc. Được trang bị nhiều kiến thức chuyên sâu và kỹ năng mềm. Nhà trường còn liên kết với các đối tác nước ngoài trên phương diện giáo dục, công nghệ và nghiên cứu khoa học. Do đó sinh viên thường xuyên có cơ hội tiếp xúc với các chuyên gia chất lượng, học hỏi thêm nhiều kiến thức. Tốt nghiệp trường Đại học Bình Dương có dễ xin việc không? Bình Dương là tỉnh thành có tốc độ phát triển cao, hiện đại và có nhu cầu tìm nguồn lực vô cùng lớn. Theo thống kê, 98% sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp đều có việc làm ổn định. Review đánh giá trường Đại học Bình Dương có tốt không? Trong những năm qua, Đại học Bình Dương đã gặt hái được nhiều thành công trong quá trình quản lý của nhà trường cũng như chất lượng đào tạo. Đội ngũ giảng viên của trường là những người có bề dày kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực và có trình độ học vấn cao. Trường luôn đẩy mạnh phát triển về cơ sở vật chất để đáp ứng những nhu cầu học tập của sinh viên. Nhà trường luôn bắt kịp xu hướng thời đại để cập nhật những kiến thức mới và đáp ứng những yêu cầu của các nhà tuyển dụng trong và ngoài nước để sinh viên sau khi ra trường có cơ hội việc làm cao hơn. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Bình Dương, Miền Nam
514
2023-01-08
LHU
Trường Đại học Lạc Hồng
Review Trường Đại học Lạc Hồng (LHU) có tốt không? Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam. 7.3Tốt Top 100 Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai 0251 730 0073 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.0 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên8.5 Hài lòng về học phí6.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Lạc Hồng là trường đại học tư thục đào tạo đa ngành đầu tiên của tỉnh Đồng Nai. Trường có thế mạnh về đào tạo các khối ngành Kỹ thuật, Kinh tế, Sức khỏe và Xã hội. Hiện nay, Đại học Lạc Hồng có chương trình đào tạo cả 3 bậc học – cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ. Bài viết này sẽ chia sẻ với các bạn sĩ tử thêm nhiều thông tin hữu ích về trường như: Đại học Lạc Hồng tuyển sinh ngành gì? Cơ sở đào tạo ra sao? Học phí như thế nào? Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Lạc Hồng (tên viết tắt: LHU)   Tên Tiếng Anh: Lac Hong University Địa chỉ: Số 10 Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Website: https://lhu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/lhuniversity/  Mã tuyển sinh: DLH Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 0251 730 0073 Lịch sử phát triển Sự ra đời của trường Đại học Lạc Hồng là giải pháp kịp thời đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực các tỉnh kinh tế trọng điểm phía Nam. Ngày 24/9/1997, trường chính thức được thành lập, trụ sở đặt tại Biên Hòa – Đồng Nai theo nội dung quyết định số 790/TTg của Thủ tướng chính phủ. Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng, LHU đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công tác giáo dục, góp phần củng cố vị thế của mình trong hệ thống các trường Đại học trên cả nước. Mục tiêu phát triển Đại học Lạc Hồng mong muốn đào tạo ra nhiều thế hệ sinh viên năng động, có kiến thức, kỹ năng, có đạo đức và luôn khát khao được cống hiến cho xã hội. Nhà trường đã không ngừng cải thiện chất lượng giáo dục với mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học theo hướng ứng dụng hàng đầu Việt Nam, góp phần toàn diện hóa và đẩy mạnh giáo dục. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Lạc Hồng? Đội ngũ cán bộ Theo thống kê năm 2019 – 2020, trường có 430 giảng viên thuộc biên chế. Trong đó có 5 Giáo sư, 13 Phó giáo sư, 70 Tiến sĩ, 222 Thạc sĩ và 120 cử nhân Đại học. Đây là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn vô cùng ưu tú. Với khả năng giảng dạy và nghiên cứu xuất sắc, họ đã đưa cái tên LHU đi khắp mọi miền Tổ Quốc với niềm kiêu hãnh là trường Đại học đào tạo đa ngành hàng đầu khu vực miền Nam. Cơ sở vật chất Ngoài cơ sở 1 (trụ sở chính) đã đề cập đến ở đầu bài, LHU còn sở hữu thêm 8 cơ sở phụ khác trải rộng khắp phường Bửu Long và cơ sở Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai. Trong đó, cơ sở số 7 tọa lạc tại Khu phố 4, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, Đồng Nai là nơi đào tạo ngành Dược. Cơ sở số 8 là nơi học tập, rèn luyện Giáo dục thể chất. Cơ sở 2 nổi tiếng với xưởng lắp ráp máy tính nằm trong khuôn viên trường. Khu ký túc xá nội trú 5 tầng khang trang được xây dựng tại cơ sở 3. Cơ sở 4 chủ yếu là hệ thống phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện đại phục vụ nhu cầu nghiên cứu của sinh viên, giảng viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lạc Hồng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường áp dụng theo chính sách do Bộ GD&ĐT quy định. Thời gian xét tuyển Kéo dài từ 01/04/2023 – 31/10/2023, thời gian tuyển sinh của trường được chia thành 12 đợt như sau: 1/4/2023 – 30/4/2023 1/52023 – 31/5/2023 1/6/20232023 – 30/6/2023 1/7/2023 – 8/8/2023 10/8/2023 – 16/8/2023 17/8/2023 – 23/8/20232023 24/8/2023 – 31/8/2023 3/9/2023 – 11/9/2023 12/9/20232023 – 18/9/2023 19/9/2023 – 25/9/2023 26/9/2023 – 2/10/2023 3/10/2023 – 31/10/2023 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Thí sinh có tham gia thi THPTQG 2023. Thí sinh trong diện tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có tham gia thi ĐGNL do Đại học QG Thành hoặc Đại học Lạc Hồng tổ chức. Phạm vi: Trên khắp cả nước. Phương thức tuyển sinh Đại học Lạc Hồng áp dụng các phương thức xét tuyển sau: PT1: Xét học bạ. PT2: Xét KQ thi THPT QG năm 2023. PT3: Xét kết quả thi ĐGNL do Đại học QG Thành hoặc Đại học Lạc Hồng tổ chức. PT4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với từng phương thức cụ thể thì ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được quy định khác nhau. PT1: Xét học bạ Nếu xét điểm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển: tổng điểm 3 môn từ 18 trở lên hoặc TBC từ 6.0 trở lên. Riêng ngành Dược học thì tổng điểm xét tuyển phải từ 24 điểm trở lên, học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp trên 8.0. Nếu xét tuyển theo ĐTB cả năm lớp 12: Tối thiểu từ 6.0 trở lên. Riêng ngành Dược học thì học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp trên 8.0. Nếu xét học bạ theo ĐTB 3 học kỳ (cả năm lớp 11 và kỳ I lớp 12): ĐTB 3 học kỳ tối thiểu 6.0. Riêng ngành Dược học thì học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp trên 8.0. PT2, PT3: Đạt ngưỡng điểm sàn do Trường Đại học Lạc Hồng thông báo. Riêng ngành Dược học, khi xét tuyển theo PT2 thì phải đạt ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định cho nhóm ngành Sức khỏe. PT4: Xét tuyển thẳng ĐT1: Đạt từ giải Ba trở lên trong các cuộc thi KHKT, HSG cấp tỉnh. ĐT2: Có học lực khá 3 năm THPT trở lên. ĐT3: Học sinh trường chuyên. ĐT4: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. ĐT5: Là học sinh tại trường THPT thuộc 200 trường top đầu trong nước. ĐT6: Học tập tại các trường THPT có liên kết, hợp tác giáo dục với LHU. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Lạc Hồng là trường công hay tư? Đại học Lạc Hồng là trường đại học tư thục đầu tiên tại Tỉnh Đồng Nai, được thành lập năm 1997. Là một trường đa ngành, đa nghề. Đại học Lạc Hồng học trong bao lâu? Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 8 học kỳ, tương đương 04 năm học. Đại học Lạc Hồng học dễ ra trường không? Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp Trường Đại học Lạc Hồng tuyển sinh các ngành nào? Năm học 2022 – 2023, LHU tổ chức tuyển sinh 17 ngành. Trong đó, Dược học và Đông phương học là hai ngành lấy chỉ tiêu nhiều nhất. Ngành Công nghệ thực phẩm có số lượng tuyển sinh thấp nhất – 30 sinh viên. Thông tin về chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành cụ thể như sau. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340101 Quản trị kinh doanh 36 144 A00, A01, C00, D01 2 7380107 Luật kinh tế 10 40 A00, A01, C00, D01 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 12 48 A00, A01, C01, D01 4 7340301 Kế toán – Kiểm toán 14 56 A00, A01, C01, D01 5 7480201 Công nghệ thông tin 36 144 A00, D01, A01, D07 6 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 10 40 A00, A01, V00, D01 7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Cơ điện tử) 12 48 A00, C01, A01, D01 8 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 40 160 A00, C01, A01, D01 9 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 12 48 A00, C01, A01, D01 10 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 12 48 A00, C01, A01, D01 11 7540101 Công nghệ thực phẩm 6 24 A00, B00, C02, D01 12 7720201 Dược học 65 261 A00, B00, C02, D01 13 7220201 Ngôn ngữ Anh 28 112 D01, D09, D10, A01 14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 160 C00, D01, C03, C04 15 7310608 Đông phương học 60 240 C00, D01, C03, C04 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 60 A00, A01, C00, D01 17 7310101 Kinh tế – Ngoại thương 12 48 A00, A01, C00, D01 Học phí của trường Đại học Lạc Hồng là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 16.000.000 – 24.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Lạc Hồng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Đại học Lạc Hồng Điểm chuẩn trường Đại học Lạc Hồng chính xác nhất Dự kiến năm 2023, Đại học Lạc Hồng sẽ không thay đổi điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2022. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D09; D10 15 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00; C03; C04; D01 15.5 3 7310101 Kinh tế A00, A01, C00, D01 15 4 7310608 Đông phương học C00; C03; C04; D01 15 5 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, C00, D01 16 6 7340115 Marketing A00, A01, C00, D01 15.5 7 7340122 Thương mại điện tử A00, D01, A01, D07 16.5 8 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, D01 15.5 9 7340301 Kế toán A00, A01, C01, D01 16 10 7380107 Luật kinh tế A00, A01, C00, D01 17 11 7480201 Công nghệ thông tin A00, D01, A01, D07 15.5 12 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00; A01; D01; V00 17.5 13 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí  A00, A01, C01, D01 15.5 14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01 16 15 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, C01, D01 15 16 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01 16 17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, C01, D01 15 18 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, C02, D01 19 19 7720201 Dược học A00, B00, C02, D01 21 20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C00, D01 15.5 Dự kiến mức điểm chuẩn năm 2023 – 2024 sẽ tăng lên 1 đến 1.5 điểm so với năm học 2022. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Lạc Hồng chính xác nhất Trường Đại học Lạc Hồng xét học bạ cần những gì? Thời gian và hồ sơ xét tuyển Đối với năm 2022, Trường quy định khung thời gian xét tuyển học bạ cụ thể như sau: Đợt 1: 03/2 – 30/6 Đợt 2: 01/7 – 10/7 Đợt 3: 11/7 – 20/7 Đợt 4: 21/7 – 31/7 Đợt 5: 1/8 – 10/8 Đợt 6: 11/8 – 20/8 Đợt 7: 21/8 – 31/8 Đợt 8: 01/9 – 20/9 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 9/2023 Hồ sơ xét tuyển học bạ Để trở thành một sinh viên của trường bằng phương thức xét học bạ. Các bạn cần chuẩn bị cho mình: 1 bộ Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo mẫu của nhà trường. 1 Bản photo công chứng học bạ THPT. 1 Bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức hoặc tạm thời, đối với thí sinh vừa tốt nghiệp. Các giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao), nếu là đối tượng ưu tiên (con liệt sĩ, con thương binh…). Thí sinh cùng lúc có thể nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành. Địa điểm nộp hồ sơ: nộp trực tiếp tại trường; chuyển phát nhanh qua đường bưu điện Mức điểm chuẩn xét học bạ Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ: Điểm tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên. Riêng đối với ngành Dược học, điểm sàn xét tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi. Ngành Năm 2019  Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Dược học 20 21 21 Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi. 21 Điểm trúng tuyển tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 hoặc điểm 03 học kỳ từ 18 điểm trở lên; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 6.0 điểm trở lên.Riêng đối với ngành Dược học, điểm trúng tuyển của tổ hợp 03 môn học bạ lớp 12 đạt 24 điểm trở lên và có lực học giỏi; điểm trúng tuyển học bạ cả năm lớp 12 từ 8.0 điểm trở lên và có lực học giỏi. Công nghệ thông tin 14 15 15 15,50 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 14 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 14 15 15 15 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 14 15 15 16 Công nghệ kỹ thuật ô tô 14 15 15 16 Công nghệ kỹ thuật cơ khí  14 15 15 15,50 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 14 15 15 17,50 Công nghệ kỹ thuật hóa học 14 Công nghệ sinh học 18 Khoa học môi trường 14 Công nghệ thực phẩm 14 15 15 19 Quản trị kinh doanh 14 15 15 16 Tài chính – Ngân hàng 14 15 15 15,50 Kế toán 14 15 16 Kinh tế 14 15 15 Luật kinh tế 14 15 15 17 Đông phương học 14 15 15 15 Ngôn ngữ Trung Quốc 14 15 15 15,50 Việt Nam học 14 Ngôn ngữ Anh 14 15 15 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14 15 15 15,50 Kinh tế – Ngoại thương 15 Kế toán – Kiểm toán 15 Marketing 15,50 Thương mại điện tử 16,50 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 15 Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Xét học bạ của trường Đại học Lạc Hồng mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Lạc Hồng là trường đại học đầu tiên tại Đồng Nai, đào tạo đa ngành, có thâm niên và kinh nghiệm. Đội ngũ giảng viên trình độ, hệ thống máy móc phục vụ tốt cho việc học tập và thực hành của sinh viên.  Theo đánh giá của các doanh nghiệp, sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng được đào tạo bài bản, có kiến thức chuyên môn, khả năng nắm bắt công việc thực tế tốt. Đặc biệt, đối với những sinh viên muốn làm việc tại các công ty Nhật Bản, nhà trường sẽ phối hợp cùng các đơn vị của Nhật Bản để đào tạo miễn phí các kiến thức về văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản, cũng như tiếp Nhật giViệc thí sinh chọn cơ hội học tập tại ao tiếp cơ bản, để sinh viên tự tin khi đi phỏng vấn xin việc tại các công ty Nhật Bản. Tốt nghiệp trường Đại học Lạc Hồng có dễ xin việc không? Trường Đại học Lạc Hồng là đã nắm luôn cơ hội việc làm trong tương lai. Sinh viên sẽ được hỗ trợ nhiều mặt, như: môi trường học tập tốt, được hỗ trợ vay vốn, được giới thiệu việc làm. Đối với những sinh viên có thành tích học tập tốt, xuất sắc, hàng năm nhà trường sẽ xét tặng học bổng. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có cơ hội nhận học bổng du học ở các trường đại học ngoài nước, có liên kết với nhà trường hoặc học lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ngay tại trường. Trường Đại học Lạc Hồng tự hào khi là một trong những trường hàng đầu được tổ chức Jica Nhật Bản lựa chọn để đào tạo cung ứng nguồn nhân lực cho các công ty của Nhật Bản tại khu vực Đông Nam Bộ. Hơn thế nữa, Trường Đại học Lạc Hồng đã ký kết và cung ứng nguồn nhân lực với hơn 800 công ty, xí nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các tỉnh thành lân cận, đây là cầu nối để tạo việc làm cho sinh viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế Nhà trường và sau này. Trường Đại học Lạc Hồng cam kết 100% sinh viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Review đánh giá Đại học Lạc Hồng có tốt không? Đại học Lạc Hồng được đánh giá là một trong những cơ sở đào tạo ngoài công lập có uy tín ở khu vực các miền Nam. Với lợi thế về cơ sở hạ tầng, mạng lưới hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước… LHU hứa hẹn sẽ là lựa chọn tốt cho chặng đường 4 năm Đại học sắp tới. Nếu bạn đang quan tâm đến các ngành tuyển sinh của trường, hãy theo dõi thông tin trên website để đăng ký ngay khi Đại học Lạc Hồng thông báo nhận đơn xét tuyển nhé! Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Đồng Nai, Miền Nam Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
515
2023-04-22
VPSU
Trường Đại học An ninh nhân dân
Review Trường Đại học An ninh nhân dân (VPSU) có tốt không? Đại học An ninh nhân dân là một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia trong việc đào tạo Công an cho khu vực phía Nam. Đây là một trong những ngôi trường danh giá, nơi hội tụ những gương mặt học sinh tiêu biểu, nổi trội cả về tư tưởng, phẩm chất đạo đức và trí tuệ. 8.6Xuất sắc Top 200 Km18, Xa Lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh 0283 896 3883 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm10 Tiến bộ bản thân8.8 Thủ tục hành chính7.2 Quan tâm sinh viên9 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu9.5 Đại học An ninh nhân dân là cái tên khá dường như khá thân quen với hầu hết phụ huynh và học sinh Việt Nam. Đây là một trong những ngôi trường có yêu cầu tuyển sinh nghiêm ngặt nhất cả nước, chuyên đào tạo cán bộ An ninh cho các tỉnh thành phía Nam nước ta. Không những vậy, trường cũng được xem là một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học của ngành Công an. Bài viết dưới đây xin chia sẻ đến bạn đọc một vài thông tin hữu ích để các bạn có cái nhìn rõ hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học An ninh nhân dân (People’s Security University) Địa chỉ: Km18, Xa Lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Website: http://www.dhannd.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/T47.BCA/ Mã tuyển sinh: ANS Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0283 896 3883 Lịch sử phát triển Trước khi có tên gọi Đại học An ninh nhân dân hiện nay, trường đã mang nhiều tên gọi khác nhau qua từng giai đoạn lịch sử cho đến bây giờ. Một số cái tên có thể được kế đến như: Trường An ninh Trung ương Cục miền Nam, Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II, Phân hiệu Học viện An ninh nhân dân. Kể từ tháng 7/2003, trường chính thức mang tên Đại học An ninh nhân dân. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học An ninh nhân dân trở thành trung tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, tham mưu chiến lược có uy tín cao của lực lượng Công an nhân dân, góp phần xây dựng và bảo vệ yên bình cho nhân dân, cho đất nước Vì sao nên theo học tại trường Đại học An ninh Nhân dân? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là giảng viên đạt trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và là các cán bộ lâu năm, then chốt trong ngành hiện nay. Đây cũng là lực lượng nòng cốt và nhiều kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong ngành Công an. Cơ sở vật chất Đại học An ninh nhân dân tọa lạc trên một khu đất rộng tại TP Thủ Đức và hiện có các khu giảng đường với hơn 73 phòng, bao gồm: phòng học lý thuyết, phòng học ngoại ngữ, phòng hội thảo khoa học… Các phòng học hầu như đều được trang bị máy chiếu, đầy đủ để phục vụ tốt nhất hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đó, trường còn có 6 khu nhà ở ký túc xá rộng lớn với hơn 40000 chỗ ở cho học viên; đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cho sinh viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học An ninh Nhân dân Thời gian xét tuyển Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Thí sinh tham gia xét tuyển Phương thức 3 dự thi bài thi Bộ Công an tại các điểm thi của Trường Đại học An ninh nhân dân. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học An ninh nhân dân có 3 phương thức xét tuyển. Cụ thể là: Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Bộ Công an. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2). Trường hợp Bộ Công an không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả học THPT. Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức khác nhau. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng Phương thức (1, 2, 3) phải đáp ứng các điều kiện riêng của từng phương thức được quy định tại Mục 7.3 của Thông báo này. Đối tượng tuyển sinh Chiến sĩ nghĩa vụ Công an; Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển; Học sinh Trường Văn hóa; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển. Đại học An ninh nhân dân tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, Đại học An ninh nhân dân chào đón các sĩ tử có định hướng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Trinh sát an ninh, Điều tra hình sự. Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: Tên/Nhóm ngành Địa bàn Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Phương thức 1 Phương thức 2 Phương thức 3 Nghiệp vụ an ninh Địa bàn 1 Nam: 6 Nữ: 1 Nam: 18 Nữ: 2 Nam: 93 Nữ: 10 A00; A01; C03; D01 Địa bàn 2 Nam: 5 Nữ: 1 Nam: 15 Nữ: 2 Nam: 79 Nữ: 8 Địa bàn 3 Nam: 4 Nữ: 1 Nam: 12 Nữ: 2 Nam: 65 Nữ: 6 Địa bàn 8 – Nam: 3 Nam: 17 An toàn thông tin Phía Bắc Nam: 8 – Nam: 15 Nữ: 2 A00; A01 Phía Nam Nam: 8 – Nam: 15 Nữ: 2 Y khoa Phía Bắc Nam: 8 – Nam: 17 B00 Phía Nam Nam: 8 – Nam: 17 Học phí của trường Đại học An ninh Nhân dân là bao nhiêu Hiện nay, theo quy định của Nhà nước, sinh viên chính quy hệ sĩ quan không phải đóng học phí.  Xem thêm: Học phí Đại học An ninh nhân dân mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học An ninh Nhân dân chính xác nhất Điểm chuẩn trường Đại học An ninh Nhân dân năm 2022 cụ thể như sau: Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh (7860100) Đối với Nam Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Nghiệp vụ an ninh đối với nam năm 2022 STT Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03 Tổ hợp D01 1 Địa bàn 1 19.03 19.62 20.53 20.33 2 Địa bàn 2 21.61(Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60% được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng đạt 21.11 điểm) 22.39 21.84 21.89 3 Địa bàn 3 20.06 20.92 21.63 20.96 4 Địa bàn 8 19.12 19.47 20.24 18.30 Đối với nữ Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Nghiệp vụ an ninh đối với nữ năm 2022 STT Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03 Tổ hợp D01 1 Địa bàn 1 23.88 25.66 24.92 25.30 2 Địa bàn 2 24.69 23.16 24.56 22.44 3 Địa bàn 3 22.13 24.94 25.30 24.64 Ngành An toàn thông tin (7480202) Điểm chuẩn trúng tuyển ngành An toàn thông tin trường Đại học An ninh Nhân dân 2022 dao động từ 16.67 – 21.84 điểm đối với nam và 21.22 – 23.26 điểm đối với nữ.  STT Địa bàn Đối với Nam Đối với Nữ Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 1 Phía Bắc 21.84 17.94 21.85 23.26 2 Phía Nam 18.89 17.67 21.22 22.00 Ngành Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân y – 7720101) Năm 2022, trường Đại học An ninh Nhân dân đã công bố điểm chuẩn cho ngành Y khoa hệ đại học chính quy như sau: STT Địa bàn Tổ hợp B00 Ghi chú 1 Phía Bắc 15.64 Không tuyển nữ 2 Phía Nam 15.10 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học An ninh nhân dân chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Học viện An ninh là ngôi trường mơ ước của bao sinh viên. Sinh viên học tại trường này luôn được đánh giá cao và không bao giờ lo thất nghiệp.  Mỗi sinh viên sẽ được yêu cầu làm tạo các chức vụ khác nhau theo chỉ huy của Nhà nước. Tốt nghiệp trường Đại học An ninh Nhân dân có dễ xin việc không? Tốt nghiệp trường Đại học An ninh Nhân dân rất dễ xin việc, bởi họ đã được sắp xếp làm việc trong cơ quan nhà nước. Đây được xem là một lợi thế rất lớn khi theo học tại trường. Review Đánh giá Đại học An ninh nhân dân có tốt không? Đại học ANND là một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia trong việc đào tạo Công an cho khu vực phía Nam. Đặc biệt hơn nữa, sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường sẽ không phải đối diện với nỗi sợ hãi thất nghiệp vì các bạn sẽ được phân công công tác về các Học viện, trường Công an nhân dân, Các đơn vị Công an địa phương. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
516
2023-03-13
BVU
Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
Review Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu (BVU) có tốt không? Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (tiếng Anh: Baria – Vungtau University) là trường đại học đa ngành ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thành lập năm 2006. Đây là ngôi trường có định hướng ứng dụng, phát triển mạnh mẽ trong hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam, đạt chuẩn kiểm định quốc gia năm 2019. 8.1Xuất sắc Top 100 Số 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu 0254.730.5456 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.7 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT8.6 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm7.8 Tiến bộ bản thân7.7 Thủ tục hành chính8.1 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu7.3 Đại học Bà Rịa Vũng Tàu một trường Đại học lớn thuộc khu vực miền Nam. Đây là một trường Đại học đa ngành, với các ngành mũi nhọn là: Điều dưỡng, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị doanh nghiệp… Một mùa tuyển sinh nữa lại về, hiểu được tâm lý lo lắng của các bạn thí sinh, bài viết này đã được thực hiện với mục đích cung cấp thêm góc nhìn toàn diện về BVU. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (tiếng Anh: Baria Vungtau University – BVU) Địa chỉ: Cơ sở 1: 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu Cơ sở 2: 01 Trương Văn Bang, phường 7, Vũng Tàu Cơ sở 3: 951 Bình Giã, phường 10, Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu. Website: https://bvu.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocBaRiaVungTau/  Mã tuyển sinh: BVU Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 0254.730.5456  Lịch sử phát triển Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập dựa trên quyết định số 27/2006/ QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ vào ngày 27/01/2006. Ngày 28/10/2006, trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức được khai giảng với 6 khoa: khoa Khoa học cơ bản, khoa Điện – Điện tử, khoa Công nghệ thông tin, khoa Kinh tế, khoa Ngoại ngữ và khoa Quốc tế. Đến nay, trường đã khai giảng thêm 4 khoa và chương trình đào tạo sau đại học nhằm mở rộng quy mô trường và đáp ứng mọi mong muốn của sinh viên có nguyện vọng theo học tại trường. Mục tiêu phát triển Mục tiêu của nhà trường sớm trở thành trường Đại học có uy tín cao trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN nhằm cung cấp lực lượng lao động có trình độ cao, góp phần vào sự phát triển của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, Đại học BVU có 271 giảng viên cơ hữu, trong đó có: 3 Giáo sư, 10 Phó giáo sư, 48 Tiến sĩ và 156 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường. Những nhà giáo của BVU luôn có thái độ làm việc nghiêm túc, tác phong nhanh nhẹn và luôn sẵn sàng hỗ trợ sinh viên trong các vấn đề về học tập. Họ cũng là những người tạo nên sự khác biệt ở BVU so với các trường đại học khác trên toàn quốc. Cơ sở vật chất Nhà trường hiện đang có 3 cơ sở và chuẩn bị khai trương cơ sở thứ 4. Những năm qua, BVU đã không ngừng cải thiện cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc học tập và sinh hoạt tại trường của sinh viên. Hiện tại, nhà trường có 48 phòng thực hành – thí nghiệm, trong đó có 32 phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành và 16 phòng thực hành máy tính. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ năm 2023 là:  Đợt 1: 01/12/2022 – 31/03/2023 Đợt 2: 01/04/2023 – 30/06/2023 Đợt 3: 01/07/2023 – 30/07/2023 Đợt 4: 01/08/2023 – 30/09/2023 Đợt 5: 01/10/2023 – 30/10/2023 (nếu còn chỉ tiêu) Đối tượng và phạm vi tuyển sinh BVU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển theo học bạ THPT. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQG TP. HCM. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Phương thức 1: Ngành Dược: Điểm xét tuyển >=24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >=19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18. Phương thức 2: Thí sinh trúng tuyển có điểm thi tốt nghiệp (năm 2022 hoặc các năm trước) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và BVU quy định. Phương thức 3: Có kết quả thi từ 650 điểm trở lên. Phương thức 4: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT và của BVU. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu tổ chức đào tạo các ngành thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau với nhiều lựa chọn về khối thi đầu vào. Các bạn có thể xem thêm thông tin cụ thể ở bảng dưới đây. STT Tên ngành/ Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển 1 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C00, C20, D01 2 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, C14, D01 3 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C14, D01 4 Kế toán 7340301 A00, A01, C14, D01 5 Marketing 7340115 A00, C00, C20, D01 6 Luật 7380101 A00, C00, C20, D01 7 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, C00, C20, D01 8 Đông phương học 7310608 C00, C19, C20, D01 9 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 C00, C19, C20, D01 10 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D15, D66 11 Tâm lý học 7310401 C00, C19, C20, D01 12 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 13 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, C01, D01 14 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, C01, D01 15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01 16 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 A00, A01, C01, D01 17 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 A00, B00, C02, D07 18 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, B03, B08  19 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 C00, C19, C20, D15 20 Quản trị khách sạn 7810201 C00, C19, C20, D15 21 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 C00, C19, C20, D15 22 Điều dưỡng 7720301 A00, B00, B03, C08 23 Dược học 7720201 A00, B00, B08, D07 Học phí của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu là bao nhiêu? Năm 2022, học phí của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu cụ thể như sau: Ngành Dược học: 1.180.000 đồng/tín chỉ. Ngành Điều dưỡng: 1.050.000 đồng/tín chỉ. Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 850.000 đồng/tín chỉ. Các ngành còn lại: 815.000 đồng/tín chỉ. Dựa trên mức học phí các năm về trước, sinh viên nhập học năm 2023 sẽ đóng mức học phí tăng từ 5-10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Ngành Dược học: 1.290.000 VNĐ/tín chỉ. Ngành Điều dưỡng: 1.155.000 VNĐ/tín chỉ. Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 935.000 VnĐ/tín chỉ. Các ngành còn lại: 895.000 VNĐ/tín chỉ. Đặc biệt, Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình học của sinh viên Xem thêm: Học phí trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (BVU) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính xác nhất Dưới đây là bảng điểm chuẩn Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất: STT Ngành học Mã ngành Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ 1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 15 18 2 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 15 18 3 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 15 18 4 Công nghệ thông tin 7480201 15 18 5 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 15 18 6 Công nghệ thực phẩm 7540101 15 18 7 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 18 8 Kế toán 7340301 15 18 9 Quản trị kinh doanh 7340101 15 18 10 Đông phương học 7310608 15 18 11 Ngôn ngữ Anh 7220201 15 18 12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 15 18 13 Quản trị khách sạn 7810201 15 18 14 Luật 7380101 15 18 15 Tâm lý học 7310401 15 18 16 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 15 18 17 Điều dưỡng 7720301 19 19,5 18 Tài chính – Ngân hàng 7340201 15 18 19 Marketing 7340115 15 18 20 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 15 18 21 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 15 18 22 Dược học 7720201 21 24 23 Kinh doanh quốc tế 7340120 15 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có chương trình đào tạo chất lượng và bài bản. Nhà trường luôn cập nhập những kiến thức mới truyền đạt cho sinh viên. Trường còn hợp tác với các doanh nghiệp lớn trong vùng và các tập đoàn nước ngoài.  Bên cạnh đó, trường còn tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc, học hỏi với doanh nghiệp. Giúp sinh viên có đầu ra ngay sau khi tốt nghiệp.  Tốt nghiệp trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có dễ xin việc không? Theo thống kê, có đến 95% sinh viên Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có việc làm ngay khi tốt nghiệp. Nhiều sinh viên được làm việc đúng với chuyên ngành của mình như CNTT, Logistic, Hóa dầu, Cơ khí,… Review đánh giá Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu có tốt không? Những năm vừa qua, Đại học BVU đã nhận được không ít các giải thưởng học thuật, bằng khen và sự công nhận từ trong và ngoài nước. Trong xuyên suốt những năm qua, trường đã nhận được 151 giải thưởng về nghiên cứu khoa học khác nhau, và mới nhất, BVU vừa được tổ chức QS của Anh công nhận là trường chất lượng 3 sao Quốc tế. Những con số biết nói này đã khẳng định lại một lần nữa chất lượng của trường. Hy vọng trong tương lai, BVU sẽ tiếp tục vững mạnh và thịnh vượng, trở thành niềm tự hào của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Bà rịa – Vũng tàu, Miền Nam
517
2022-12-02
TDNU
Trường đại học Trần Đại Nghĩa
Review Trường đại học Trần Đại Nghĩa (TDNU) có tốt không? Trường Đại học Trần Đại Nghĩa trực thuộc Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trường đại học kỹ thuật được thành lập ngày 12 tháng 05 năm 1975 trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự. Trường đào tạo Sĩ quan kỹ thuật trình độ đại học (Kỹ sư công nghệ kỹ thuật quân sự) cho Quân đội nhân dân Việt Nam. 8.0Xuất sắc Top 200 Số 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 0839.842.768 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.9 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.3 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm9.0 Tiến bộ bản thân7.6 Thủ tục hành chính8.2 Quan tâm sinh viên8.2 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu7.6 Bạn yêu thích công nghệ – kỹ thuật và mong muốn được làm việc trong quân đội để phục vụ đất nước? Bạn đang tìm hiểu về trường Đại học Trần Đại Nghĩa? Đây là trường đại học đào tạo ngành chỉ huy quản lý kỹ thuật quân sự thuộc Tổng cục Kỹ thuật – Bộ Quốc phòng Việt Nam. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về ngôi trường này. Hãy cùng ReviewEdu khám phá ngay nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Tên viết tắt:TDNU) Tên tiếng Anh: Tran Dai Nghia University  Mã tuyển sinh: VPH Địa chỉ: Cơ sở 1: số 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở 2: Long Bình Tân – thành phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai. Website: http://tdnu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/tdun.sqktqs/ Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0839.842.768 Lịch sử phát triển Trường Đại học Trần Đại Nghĩa thành lập ngày 12/5/1975, thuộc hệ thống các trường đại học của Nhà nước và Quân đội. Trường được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan quân sự (Vin – hem Pích). Trường đào tạo cho Sĩ quan kỹ thuật ở trình độ đại học: Kỹ sư công nghệ kỹ thuật quân sự – Hệ quân sự cho Quân đội nhân dân Việt Nam và Kỹ sư công nghệ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng. Trường đóng quân tại 2 cơ sở: Cơ sở 1: số 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở 2: Long Bình Tân – thành phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai. Ngày 23/12/2010, Trường Đại học Trần Đại Nghĩa đã được Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa là trường Đại học đào tạo theo hệ công lập. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là trong những năm tới sẽ trở thành địa chỉ tin cậy, thu hút lực lượng thanh niên trẻ khao khát được học tập, rèn luyện. Nhà trường luôn phấn đấu trở thành lực lượng nòng cốt, làm chủ khoa học kỹ thuật quân sự trong tương lai. Đồng thời, nhà trường vẫn tiếp tục phát huy thế mạnh của mình để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Trần Đại Nghĩa? Đội ngũ giảng viên Hiện tại, 100% cán bộ, giảng viên trong trường có trình độ đại học trở lên. Trong đó có 65,5% có trình độ sau đại học từ thạc sĩ trở lên. Số nghiên cứu sinh tại các học viện, nhà trường trong và ngoài nước là 31 đồng chí. Nhà trường luôn chú trọng trong việc bồi dưỡng giảng viên cả về tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp, năng lực sư phạm. Cơ sở vật chất Hiện tại, TDNU có 02 cơ sở đào tạo: Cơ sở 1: 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh Cơ sở 2: Phường Long Bình – Biên Hòa – Đồng Nai Tại 2 cơ sở này đều xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành,… Tất cả các phòng đều được trang bị các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa,… nhằm phục vụ tốt nhất cho việc dạy và học. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Trần Đại Nghĩa  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển TDNU thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng. Thời gian xét tuyển Thời gian sơ tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia tại địa điểm do các sở GD và ĐT quy định. Thời gian đăng ký dự thi thực hiện theo quy định của Bộ GD và ĐT. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ theo quy định của Bộ GD và ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có giấy chứng nhận tạm thời. Các thí sinh là nam thanh niên đã hoàn thành xong nghĩa vụ quân sự, số lượng đăng ký không hạn chế. Các thí sinh là quân nhân chuyên nghiệp phục vụ quân đội từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh) có nguyện vọng đăng ký vào trường phải được ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn sơ tuyển và gửi danh sách về trường.  Thí sinh là nam quân nhân đang tại ngũ có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh). Phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển các thí sinh Nam trong phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Trần Đại Nghĩa tuyển sinh theo hình thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Sẽ thông báo khi có kết quả THPT Quốc Gia. Đối với hệ quân sự, trường xét tuyển thí sinh đã qua vòng đăng ký sơ tuyển và đủ điều kiện dự tuyển tại các Ban Tuyển sinh Quân sự cấp huyện và tương đương. Năm học 2023 – 2024, dự kiến ngưỡng đảm bảo đầu vào của trường sẽ không thay đổi so với những năm học trước đó. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Mỗi thí sinh phải làm 2 bộ hồ sơ: 1 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng phát hành và 1 bộ hồ sơ đăng ký dự kỳ thi THPT do Bộ GD&ĐT phát hành. Nếu thí sinh là thanh niên ngoài quân đội thì đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh Quân sự cấp quận, huyện, thị xã. Còn thí sinh là quân nhân đang tại ngũ thì đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn hoặc tương đương. Khi làm hồ sơ đăng ký sơ tuyển, các thí sinh phải đăng ký vào trường với nguyện vọng cao nhất, các nguyện vọng còn lại có thể đăng ký các trường ngoài quân đội. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, TDNU tuyển sinh duy nhất ngành chỉ huy tham mưu, quản lý kỹ thuật. Nhà trường dự kiến tuyển sinh 153 thí sinh. Trong đó thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc là 61 chỉ tiêu. Còn các thí sinh miền Nam được phân bổ với 92 chỉ tiêu. TDNU tuyển sinh với 2 tổ hợp xét tuyển khối A là A00 và A01. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7860220 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật (Kỹ sư quân sự) 153 A00, A01 Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 61 Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc 92 Học phí trường Đại học Trần Đại Nghĩa là bao nhiêu Vì là trường đại học công lập nên đại học Trần Đại Nghĩa thu học phí theo đúng quy định của nhà nước. Học phí của trường là 240.000 đồng/tín chỉ tương đương với 5.500.000 đồng/học kỳ. Năm học 2023 – 2024 dự kiến mức học phí sẽ tăng lên từ 5 – 10% so với năm học trước. Đây là quy định chung của hệ đào tạo chính quy. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (TDNU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Trần Đại Nghĩa chính xác nhất Điểm chuẩn để theo học ngành chỉ huy tham mưu tại trường Đại học Trần Đại Nghĩa cũng khá cao. Điểm chuẩn năm 2022 của các thí sinh miền Bắc cao hơn các thí sinh miền Nam. Ngành chỉ huy tham mưu thông tin chỉ tuyển sinh với 2 nhóm ngành thuộc khối tự nhiên là khối A00 và A01. Với thí sinh miền Nam yêu cầu điểm môn Toán phải lớn hơn 8.2 điểm và môn Vật lý phải trên 6.25 điểm. Tuy nhiên, từ năm 2020 trở đi, trường đại học Trần Đại Nghĩa đã ngưng tuyển sinh sinh viên bậc đại học. Các bạn có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2022 như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ huy tham mưu thông tin – Thí sinh nam miền Bắc A00, A01 23,1 Chỉ huy tham mưu thông tin – Thí sinh nam miền Nam 22,7 Thí sinh trên mức 22,70 điểm.  Tiêu chí 1: Điểm môn Toán ≥ 8,20. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,25.) Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (TDNU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Học tập ở môi trường quân đội, bên cạnh tiếp thu các kiến thức chuyên ngành, học viên sẽ được nghiên cứu, trang bị kiến thức toàn diện về chính trị, đạo đức, lối sống, sinh hoạt… theo Điều lệnh Quản lý bộ đội; được nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ theo quy định.  Học viên có cơ hội được cử đi học tập ở nước ngoài để nâng cao trình độ. Học viên xếp loại học tập xuất sắc, loại giỏi, có các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện sẽ được hưởng các chế độ khen thưởng theo quy định của Bộ Quốc phòng. Tốt nghiệp trường Đại học Trần Đại Nghĩa có dễ xin việc không? Khi tốt nghiệp ra trường, các em được cấp văn bằng tốt nghiệp đại học thuộc hệ thống văn bằng quốc gia; được Bộ Quốc phòng phong quân hàm sĩ quan.  Đối với học viên tốt nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc, bên cạnh được ưu tiên phong bậc quân hàm còn được xem xét nguyện vọng khi phân công công tác. Review đánh giá Đại Học Trần Đại Nghĩa có tốt không? Trải qua hơn 42 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Trần Đại Nghĩa là trường đào tạo với nhiều bậc học và cho nhiều đối tượng khác nhau. Nhà trường đã đào tạo hàng ngàn các học viên trở thành những cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật có đủ đức, đủ tài, góp phần quan trọng cho sự nghiệp xây dựng Quân đội, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Hầu hết giảng viên của nhà trường đều yêu nghề, trách nhiệm và tâm huyết với nghề. Trong tương lai, Đại học Trần Đại Nghĩa hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố và phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng cho nhân tài Việt. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
518
2022-10-03
Trường Đại học Đông Á
Review Trường Đại học Đông Á có tốt không? Đại học Đông Á là một trong những trường đại học tư thuộc dải đất miền Trung đầy nắng gió, vinh dự nhiều lần được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cao quý. Hy vọng trong tương lai với sự cố gắng không ngừng nghỉ của mình, trường sẽ ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên cả nước. 7.4Tốt Top 80 Số 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (0236) 3519 929 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.9 Môi trường HT6.6 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm6.7 Tiến bộ bản thân6.9 Thủ tục hành chính7 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.2 Sẵn sàng giới thiệu6.4 Đại học Đông Á là cơ sở giáo dục đại học tư thục, tọa lạc ở vị trí trung tâm của thành phố Đà Nẵng xinh đẹp. Sau nhiều năm thành lập và phát triển, trường đã chiếm được vị thế, sự yêu mến trong lòng rất nhiều quý bậc phụ huynh và là nơi rất nhiều học sinh lựa chọn theo học. Bài viết dưới đây của ReviewEdu.net xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Đông Á Đà Nẵng (tên tiếng Anh: Dong A University) Địa chỉ: số 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Website: http://donga.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocdonga/ Mã tuyển sinh: DAD Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3519 929 Lịch sử phát triển Ngày 21/5/2009, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định 644/QĐ-TTg về việc thành lập trường Đại học Đông Á. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có đầy đủ chuyên môn nghiệp vụ, cung ứng cho khu vực miền Trung nói riêng và cả nước nói chung. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Đông Á trở thành trường đạt chất lượng quốc tế, là cơ sở giáo dục đại học có uy tín về đào tạo trên cả nước, đảm bảo nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, đóng góp hiệu quả vào sự phát triển quốc gia và khu vực. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Đông Á? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là các tiến sĩ , thạc sĩ, giảng viên vững vàng kinh nghiệm, đầy đủ phẩm chất đạo đức để giảng dạy. Đây cũng là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực khoa học, ngôn ngữ, kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của trường đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường có các khu giảng đường với hơn 140 phòng học, hệ thống điều hòa máy lạnh phục vụ công tác học tập chung. Bên cạnh đó, trường cũng xây dựng hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm, đáp ứng mọi điều kiện để sinh viên học tập tốt. Ngoài ra, trường đầu tư khu tiện ích dành cho sinh viên bao gồm: thư viện sách ngoài trời, thư viện điện tử, khu tự học dành, khu cà phê – sách, khu liên hợp thể thao như sân bóng đá, sân bóng chuyền… Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Đông Á Thời gian xét tuyển Đại học Đông Á Đà Nẵng dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 3/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường mở rộng trên cả nước bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT (chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Đông Á Đà Nẵng có các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT. Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Xét tuyển kết hợp các môn thi năng khiếu (áp dụng cho ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục tiểu học). Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Đông Á đã nêu rõ quy định của mình về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành, được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Đối với ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Dược học: thí sinh dự tuyển phải có học lực lớp 12 Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT > 8,0 điểm. Đối với ngành Điều dưỡng, thí sinh phải có học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT > 6,5 điểm trở lên. Nhóm 2: Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngay sau khi có kết quả kỳ thi THPT năm 2022. Quý bậc phụ huynh cùng các bạn học sinh có thể tham khảo thêm thông tin về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường tại website của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Những nhóm thí sinh nào sẽ được Đại học Đông Á áp dụng chính sách tuyển thẳng? Đây là câu hỏi băn khoăn của khá nhiều bạn trẻ có ý định nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường. Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng phương thức xét tuyển thẳng bao gồm: Thí sinh được tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, Đại học Đông Á còn ưu tiên xét tuyển thẳng đối với học sinh tốt nghiệp THPT các trường chuyên của tỉnh/thành phố trực thuộc TW. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Đông Á học mấy năm? Tùy vào các ngành mà có khung đào tạo khác nhau. Thương rơi vào từ 3-5 năm Trường Đại học Đông Á học có dễ ra trường không? Đào tạo theo hệ tín chỉ nên điều này sẽ phụ thuộc vào bạn đăng ký số tín trong năm học. Bên cạnh đó còn dựa vào năng lực và khả năng của bản thân trong quá trình học tập tại trường. Trường Đại học Đông Á là trường công hay tư? Trường đại học Công nghệ Đông Á là trường ngoài công lập (hay tư thục) Trường Đại học Đông Á tuyển sinh những ngành nào? Năm học mới này, Đại học Đông Á mở rộng cánh cửa đại học đối với những thí sinh có nguyện vọng theo học các ngành ở trường như: Marketing, Kế toán, Điều dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140201 Giáo dục mầm non 40 60 C00; D01; M01; M06 2 7140201 Giáo dục tiểu học 20 30 A00; C00; D01; M06 3 7220201 Ngôn ngữ Anh 69 104 A01; D01; D78; D90 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 135 A01; C00; C15; D01 5 7220209 Ngôn ngữ Nhật 48 72 A01; C00; C15; D01 6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 48 72 A01; C00; C15; D01 7 7310401 Tâm lý học 21 32 A00; B00; C00; D01 8 7320104 Truyền thông đa phương tiện 36 54 A01; C01; D01; A00 9 7340101 Quản trị kinh doanh 92 138 A01; C01; D01; A00 10 7340115 Marketing 72 108 A01; C01; D01; A00 11 7340120 Kinh doanh quốc tế 36 54 A01; C01; D01; A00 12 7340122 Thương mại điện tử 36 54 A01; C01; D01; A00 13 7340201 Tài chính ngân hàng 32 48 A01; C01; D01; A00 14 7340301 Kế toán 44 66 A01; C01; D01; A00 15 7340404 Quản trị nhân lực 21 32 A01; C00; D01; A00 16 7340406 Quản trị văn phòng 21 31 A01; C00; D01; A00 17 7380101 Luật 48 72 A00; C00; D01; D78 18 7380107 Luật kinh tế 68 102 A00; C00; D01; D90 19 7480112 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo 12 18 A00; A01; C01; D01 20 7480201 Công nghệ thông tin 97 146 A00; A01; D01; D90 21 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 33 50 A00; A01; D01; D90 22 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 97 146 A00; A01; D01; D90 23 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 33 50 A00; A01; D01; D90 24 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 27 41 A00; A01; D01; D90 25 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 36 54 A00; A01; C15; D01 26 7540101 Công nghệ thực phẩm 28 41 A00; B00; B08; D01 27 7620101 Nông nghiệp công nghệ cao 12 19 A00; B00; B08; D01 28 7720201 Dược học 48 72 A00; B00; D07; D90 29 7720301 Điều dưỡng 56 84 A00; B00; B08; D90 30 7720401 Dinh dưỡng 20 30 A00; B00; B08; D90 31 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 57 85 A00; C00; D01; D10 32 7810201 Quản trị khách sạn 77 115 A00; C00; D01; D10 33 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 60 90 A00; C00; D01; D10 Học phí của trường Đại học Đông Á Đà Nẵng là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 8.700.000 – 14.700.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 5%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Đông Á sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Ngành Học phí (VNĐ/học kỳ) Tâm lý học 519.000(tương đương với 8.304.000 VNĐ/học kỳ cho 16 tín chỉ) Quản trị nhân lực Quản trị văn phòng Nông nghiệp Công nghệ thực phẩm Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 577.000(tương đương 9.232.000 VNĐ/học kỳ cho 16 tín chỉ) Dược 871.000(tương đương 13.936.000 VNĐ/học kỳ cho 16 tín chỉ) Xem thêm: Học phí đại học Đông Á mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Đông Á Đà Nẵng chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn cụ thể đối với từng ngành như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Giáo dục mầm non 7510301 A00, A01, D01, D90 15 Điểm thi TN THPT 2 Giáo dục tiểu học 7510303 A00, A01, D01, D90 15 Điểm thi TN THPT 3 Ngôn ngữ Anh 7810103 D01, D90, C00, D78 15 Điểm thi TN THPT 4 Ngôn ngữ Trung Quốc 7480201 A00, A01, D01, D90 15 Điểm thi TN THPT 5 Ngôn ngữ Nhật 7510103 A00, A01, D01, D90 15 Điểm thi TN THPT 6 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7510205 A00, A01, D01, D90 15 Điểm thi TN THPT 7 Tâm lý học 7540101 A00, B00, B08, D01 15 Điểm thi TN THPT 8 Truyền thông đa phương tiện 7340201 A00, A01, D01, D78 15 Điểm thi TN THPT 9 Quản trị kinh doanh 7810201 D01, D90, C00, D78 15 Điểm thi TN THPT 10 Marketing 7140202 A00, D01, C00, M06 19 Điểm thi TN THPT 11 Kinh doanh quốc tế 7340406 A00, D01, C00, D78 15 Điểm thi TN THPT 12 Thương mại điện tử 7340404 A00, D01, C00, D78 15 Điểm thi TN THPT 13 Tài chính ngân hàng 7220204 A01, D01, D78, D04 15 Điểm thi TN THPT 14 Kế toán 7340101 A00, A01, D01, D87 15 Điểm thi TN THPT 15 Quản trị nhân lực 7140201 A00, D01, C00, M06 19 Điểm thi TN THPT 16 Quản trị văn phòng 7380107 A00, D01, C00, D78 15 Luật kinh tế Điểm thi TN THPT 17 Luật 7720301 A00, B00, B08, D90 19 Điểm thi TN THPT 18 Luật kinh tế 7220201 A01, D01, D90, D78 15 Điểm thi TN THPT 19 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo 7310401 A01, D01, C00, D78 15 Điểm thi TN THPT 20 Công nghệ thông tin 7620101 A00, B00, B08, D01 15 Điểm thi TN THPT 21 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7720201 A00, B00, D90, D07 21 Điểm thi TN THPT 22 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7720401 A00, B00, B08, D90 15 Điểm thi TN THPT 23 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7340301 A00, A01, D01, D78 15 Điểm thi TN THPT 24 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510301 A00, C01, C02, A16 18 Học bạ 25 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 7510303 A00, C01, C02, A16 18 Học bạ 26 Công nghệ thực phẩm 7810103 A00, D01, C00, C15 18 Học bạ 27 Nông nghiệp công nghệ cao 7480201 A00, A01, D01, A16 18 Học bạ 28 Dược học 7510103 A00, C01, C02, A16 18 Học bạ 29 Điều dưỡng 7510205 A00, C01, C02, A16 18 Học bạ 30 Dinh dưỡng 7540101 A00, B00, D01, D08 18 Học bạ 31 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7340201 A00, D01, C15, A16 18 Học bạ 32 Quản trị khách sạn 7810201 A00, D01, C00, C15 18 Học bạ 33 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7140202 M01, M02, M03, M04 24 Học bạ Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn đại học Đông Á (DAD) chính xác nhất Trường Đại học Đông Á xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển Đại học Đông Á công bố thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển từ ngày 15/01/2022 đến 20/08/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 8/2023 Phương thức xét tuyển Xét điểm trung bình 3 năm Điểm xét tuyển = Trung bình lớp 10 + Trung bình lớp 11 + HKI lớp 12 + Điểm ưu tiên ≥ 18.0 Xét điểm trung bình 3 học kỳ Điểm xét tuyển = HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + Điểm ưu tiên ≥ 18.0 Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12 Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3 + Điểm ưu tiên ≥ 18.0 Xét điểm trung bình năm lớp 12 Điểm xét tuyển = Điểm trung bình lớp 12 + Điểm ưu tiên ≥ 6.0 Hồ sơ xét tuyển Đơn đăng ký xét tuyển (theo mẫu của nhà trường); Học bạ THPT (bản sao có chứng thực); Bằng tốt nghiệp THPT/THPT (GDTX) (bản sao có chứng thực) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp tạm thời THPT (Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023). Cách thức nộp hồ sơ Thí sinh có thể gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại nhà trường theo địa chỉ: Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0236.3519.991 – 0236.3519.929 – 0236.3531.332 Xem thêm: Đại học Đông Á (DAD) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Phương thức tuyển sinh linh hoạt, ngành học bắt nhịp xu hướng, mang lại cơ hội việc làm lớn… là những từ khóa được thí sinh quan tâm trong mùa tuyển sinh năm nay. Tại Đại học Đông Á, sĩ tử được chọn xét tuyển đại học theo 2 phương thức. Sinh viên được tùy chọn ngành học theo sở thích, được đảm bảo việc làm sau tốt nghiệp. Chưa kể, trường cũng triển khai nhiều ngành học mới triển vọng trong năm nay. Xét tuyển đại học theo 2 phương thức Năm nay, Đại học Đông Á vẫn xét tuyển 24 ngành đào tạo bậc đại học theo 2 phương thức gồm xét tuyển theo học bạ THPT và xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia. Bên cạnh đó, trường cũng mang đến nhiều cơ hội học tập, thi cử và lập nghiệp với số lượng vị trí việc làm nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh đang chờ sinh viên mới. Theo đó, xét tuyển theo học bạ THPT là phương thức được đông đảo thí sinh lựa chọn vì đem lại nhiều lợi thế. Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm trước cũng có thể tham gia xét tuyển. Cùng với đó, nhà trường xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia dành cho thí sinh có điểm xét tuyển từ điểm sàn theo quy định trở lên. Sau khi xét tuyển, trường tư vấn kỹ hơn cho các em về lợi thế của bản thân để chọn nghề nghiệp phù hợp. Thí sinh có thể tham gia xét tuyển đồng thời cả 2 phương thức xét tuyển độc lập để tăng cơ hội trúng tuyển, nhà trường ưu tiên xét tuyển phương thức có lợi nhất cho thí sinh. Tuy nhiên, thí sinh nên đăng ký nguyện vọng sớm để mở rộng cơ hội trúng tuyển đại học vào ngành yêu thích Xem thêm: Vì sao nên chọn học tại Đại học Đông Á? Top những lý do nên chọn Đại học Đông Á Sinh viên Đại học Đông Á và những trải nghiệm học vui chơi đã cùng UDA Tốt nghiệp trường đại học Đông Á có dễ xin việc không? Sinh viên theo học tại trường sẽ được học theo sở thích, đảm bảo việc làm Các ngành đào tạo bậc đại học chính quy  của Đại học Đông Á gồm quản trị khách sạn, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, điều dưỡng, dinh dưỡng, dược, công nghệ kỹ thuật ôtô, công nghệ kỹ thuật điều khiển tự động hóa, công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, công nghệ thông tin, công nghệ thực phẩm, nông nghiệp, quản trị kinh doanh, quản trị nhân lực, quản trị văn phòng, luật (ngành sắp mở), luật kinh tế, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, kế toán, tài chính ngân hàng, giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, tâm lý học. Ngoài ra, hơn 4.050 vị trí thực tập nghề nghiệp và việc làm tại Nhật Bản và Singapore cũng đang đợi sinh viên các khối ngành. Qua kỹ năng, ngoại ngữ và thái độ làm việc khi tham gia phỏng vấn trực tiếp với đại diện doanh nghiệp, 186 sinh viên các ngành tham gia chương trình này tại Nhật và Singapore ở giai đoạn I – giai đoạn thực tập nghề nghiệp hưởng lương cao, đồng thời chuẩn bị cho giai đoạn thi lấy chứng chỉ nghề nghiệp để bước sang chế độ kỹ sư. Review Đánh giá Đại học Đông Á Đà Nẵng có tốt không? Đại học Đông Á là một trong những trường đại học tư thục đã vinh dự nhiều lần được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Chủ tịch UBND TP.ĐN trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cao quý. Bên cạnh đó, trường còn ký kết hợp tác với nhiều đơn vị trong và ngoài nước trên nhiều lĩnh vực giúp mở rộng cánh cửa việc làm cho sinh viên sau khi ra trường Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Đà Nẵng, Miền Trung
519
2022-09-29
Trường Đại học Yersin Đà Lạt
Review Trường Đại học Yersin Đà Lạt có tốt không? Đại học Yersin Đà Lạt đi vào hoạt động vào 27/12/2004 tại Quyết định số 175/2004/QĐ-TTg với tên gọi ĐH Dân lập Yersin Đà Lạt. Trường thật vinh dự khi được mang tên nhà bác học người Pháp đó là Alexandre John Emile Yersin – Người đầu tiên phát hiện ra thành phố Đà Lạt. ĐH Yersin Đà Lạt là đơn vị đào tạo theo mô hình ứng dụng, đa ngành, có tính hội nhập cao. Trường chú trọng bồi dưỡng nguồn lao động có năng lực sáng tạo và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước. 7,9Tốt Top 200 27 Tôn Thất Tùng, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng 1900 633 970 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT8.4 Hoạt động ngoại khoá8.6 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.8 Thủ tục hành chính8.2 Quan tâm sinh viên8.5 Hài lòng về học phí7.2 Sẵn sàng giới thiệu7.5 Bạn yêu thích thiên nhiên mơ mộng, trong lành, ôn hòa của mảnh đất Đà Lạt – Lâm Đồng? Sau khi tốt nghiệp THPT, bạn dự định sẽ đăng ký theo học một ngôi trường tại đây? Nhưng bạn đang băn khoăn không biết nên chọn trường nào? Vậy bài này sẽ giới thiệu cho bạn một ngôi trường mang tên Trường Đại học Yersin Đà Lạt. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Yersin Đà Lạt (Yersin University) Địa chỉ: 27 Tôn Thất Tùng, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng Website: http://yersin.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/YersinUniversity Mã tuyển sinh: DYD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 1900 633 970; 0911 66 20 22 Lịch sử phát triển Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt đi vào hoạt động vào 27/12/2004 tại Quyết định số 175/2004/QĐ-TTg. Trường thật vinh dự khi được mang tên nhà bác học người Pháp đó là Alexandre John Emile Yersin – Người đầu tiên phát hiện ra thành phố Đà Lạt. Mục tiêu phát triển Đại học Yersin Đà Lạt là đơn vị đào tạo theo mô hình ứng dụng, đa ngành, có tính hội nhập cao. Trường chú trọng bồi dưỡng nguồn lao động có năng lực sáng tạo và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước. Từ đó nâng cao vị thế, uy tín của Nhà trường và từng bước hội nhập quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt? Đội ngũ cán bộ Trường có hơn 130 cán bộ, trong đó có 4 PGS, 15 Tiến sĩ và 53 Thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết trong hoạt động đào tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất Trường có tổng diện tích là 37.708,3 m². Gồm 87 phòng học, 33 phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ thiết bị, máy móc tiên tiến, hiện đại, cùng với khu ký túc xá cho sinh viên lên đến 1920 chỗ. Một số phòng thí nghiệm, thực hàn tiêu biểu của trường có thể kể đến như: Phòng Thí nghiệm – Thực hành Vật lý, Hóa Đại cương vô cơ Phòng Thí nghiệm – Thực hành Vi sinh, Ký sinh trùng, Chiết xuất vi sinh, Kiểm nghiệm thuốc Phòng Thí nghiệm – Thực hành Sinh học, Thực vật dược  Phòng Thí nghiệm – Thực hành Hóa phân tích Phòng Thí nghiệm – Thực hành Hóa sinh, Hóa dược, Hóa hữu cơ Phòng Thực hành Ngoại ngữ Phòng Thực hành Tin học Phòng Thực hành Kiến trúc – Mỹ thuật Phòng Thực hành Du lịch Phòng Thực hành Điều dưỡng Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt Thời gian xét tuyển Đại học Yersin Đà Lạt có 5 đợt nhận hồ sơ xét tuyển: Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển trước 30/06/2022. Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/07/2022 đến ngày 15/07/2022. Đợt 3: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/07/2022 đến ngày 31/07/2022. Đợt 4: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/08/2022 đến ngày 15/08/2022. Đợt 5: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/08/2022 đến ngày 31/08/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 6/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường áp dụng 5 phương thức tuyển sinh như sau: Phương thức 01 (mã 200): Xét tuyển học bạ bậc THPT. Phương thức 02 (mã 100): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023. Phương thức 03 (mã 401): Thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Yersin Đà Lạt tổ chức. Phương thức 04 (mã 402): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM hoặc đơn vị khác tổ chức. Phương thức 05 (mã 301 và 303): Xét tuyển thẳng. Trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt tuyển sinh các ngành nào? Cụ thể về mã ngành và tổ hợp xét tuyển từng ngành của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt, đó là: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7340101 Quản trị kinh doanh A00 , A01, C00, D01 2 7440301 Khoa học môi trường A00 , A01, B00, D01 3 7420201 Công nghệ sinh học A00 , A01, B00, D01 4 7480201 Công nghệ thông tin A00 , A01, D01, K01 5 ‎7580101 Kiến trúc A01, C01, H01, V00 6 7580108 Thiết kế nội thất A01, C01, H01, V00 7 ‎7720301 Điều dưỡng A01, B00, D01, D08 8 ‎7720201 Dược học A00, A01, B00, D07 9 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 10 ‎7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, D01, D15 11 7310608 Đông phương học A01, C00, D01, D15 12 7320108 Quan hệ công chúng A00, A01, C00, D01 13 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, C08, D07 14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01 Học phí của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt là bao nhiêu? Năm 2022, mức học phí Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt trung bình khoảng 9.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ/học kỳ. Riêng ngành Điều dưỡng, Kiến Trúc, Thiết kế nội thất, Công nghệ kỹ thuật ô tô khoảng 9.000.000 VNĐ – 10.500.000 VNĐ/học kỳ. Ngành Dược học khoảng 10.000.000 VNĐ – 11.000.000 VNĐ/học kỳ. Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây. Dự kiến đơn giá học phí năm 2023 của Trường sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng tăng từ 900.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ cho một học kỳ đối với mỗi sinh viên. Tương đương từ 10.000.000 VND đến 11.000.000 VND/học kỳ. Xem thêm: Học phí của Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt là bao nhiêu Điểm chuẩn trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt chính xác nhất Có thể thấy ngành Dược học có số điểm cao hơn các môn. Những môn còn lại số điểm thi không quá cao cho các thí sinh năm 2022. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1 7340101 Quản trị kinh doanh A00 , A01, C00, D01 19.5 2 7380107 Luật kinh tế A00, C00; C20; D01 18 3 7420201 Công nghệ sinh học A00 , A01, B00, D01 18 4 7480201 Công nghệ thông tin A00 , A01, D01, K01 18 5 ‎7580101 Kiến trúc A01, C01, H01, V00 18 6 7580108 Thiết kế nội thất A01, C01, H01, V00 18 7 ‎7720301 Điều dưỡng A01, B00, D01, D08 20 8 ‎7720201 Dược học A00, A01, B00, D07 21 9 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 18 10 ‎7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, D01, D15 18 11 7310608 Đông phương học A01, C00, D01, D15 18 12 7320108 Quan hệ công chúng A00, A01, C00, D01 18 13 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, C08, D07 18 14 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt đào tạo đa ngành, chương trình học chất lượng. Được tiếp xúc với doanh nghiệp ngay khi còn ngồi trong ghế nhà trường. Có cơ hội làm việc tại nước ngoài. Có mức học phí thấp so với các trường khác. Học bổng hấp dẫn, sinh viên có cơ hội được miễn học phí 4 năm đại học.  Cơ sở vật chất hiện đại, sạch đẹp, không gian rộng lớn phục vụ nhu cầu sinh viên. Đội ngũ cán bộ tâm huyết và giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ cho sinh viên. Tốt nghiệp trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt có dễ xin việc không? Sau khi tốt nghiệp Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt, đảm bảo 100% sinh viên ra trường có cơ hội tìm việc làm. Đại học áp dụng chương trình đào tạo song ngữ, 50% môn học tại trường bằng Tiếng Anh. Tạo điều kiện cho sinh viên làm việc tại nước ngoài. Review đánh giá Đại học Yersin Đà Lạt có tốt không? Tại Trường Đại học Yersin Đà Lạt, sinh viên (SV) sẽ được trải nghiệm môi trường giáo dục năng động, có tính ứng dụng cao. Ngay từ năm đầu, SV đã được học “Học kỳ doanh nghiệp” tại các công ty đối tác của trường. Không những thế, SV còn có cơ hội trải nghiệm “Học kỳ nước ngoài” tại các đất nước phát triển như: Nhật Bản, Hàn Quốc… cho một số ngành Điều dưỡng, Hàn Quốc học… Đặc biệt, SV ngành Điều dưỡng được tham gia “Học kỳ thực tập” tại Nhật Bản với mức lương 12 triệu/tháng, miễn toàn bộ chi phí đến Nhật Bản. Đại học Yersin Đà Lạt hứa hẹn sẽ mở ra một tương lai mới, một ngôi trường tạo ra những nhân tài tương lai. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Lâm Đồng, Miền Trung
520
2023-01-18
PVU
Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
Review Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) có tốt không? Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (tiếng Anh: PetroVietnam University, viết tắt: PVU) là một trường đại học chuyên ngành tại Việt Nam, với thế mạnh thương hiệu về đào tạo nhóm ngành dầu khí, trực thuộc Bộ Công thương Việt Nam do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) làm chủ đầu tư và không nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. 7.3Tốt Top 200 Số 762 Cách mạng Tháng Tám, Tp. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (0254)3.738.879 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.6 Cơ sở vật chất8.3 Môi trường HT7.6 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm8.0 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.3 Quan tâm sinh viên6.8 Hài lòng về học phí7.3 Sẵn sàng giới thiệu6.5 Bà Rịa – Vũng Tàu là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất nước ta. Đây không chỉ là địa điểm thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài, thu hút khách du lịch mà còn là cái nôi của ngành dầu khí Việt Nam. Ngành dầu khí có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển công nghiệp và thúc đẩy nền kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trường Đại học Dầu khí Việt Nam được ra đời nhằm thúc đẩy sứ mệnh đó. Nếu bạn đang quan tâm đến ngôi trường này thì hãy tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây của ReviewEdu.net nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU), (tên tiếng Anh: PetroVietnam University) Địa chỉ: Số 762 Cách mạng Tháng Tám, Tp. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Website: https://pvu.edu.vn/ Mã tuyển sinh: PVU Tư vấn tuyển sinh: Hotline: (254) 3738879 Ext: 128; 096 1904334 (Cô Lan) Zalo: https://zalo.me/g/wsjwhq992 Facebook: https://facebook.com/groups/TuVanTuyenSinh.PVU Fanpage: https://facebook.com/PVU.PVN Email tuyển sinh: [email protected] Lịch sử phát triển Ngày 25/11/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 2157/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Dầu khí Việt Nam. Theo quyết định này, PVU là trường đại học công lập đặc biệt, do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam làm chủ đầu tư, không nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. PVU là một trường đại học chuyên ngành tại Việt Nam, với thế mạnh thương hiệu về đào tạo nhóm ngành dầu khí, năng lượng. PVU thực hiện sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn kết đào tạo với nghiên cứu khoa học và thực tiễn sản xuất kinh doanh nhằm góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và của đất nước, thực hiện trách nhiệm xã hội và phục vụ cộng đồng. Mục tiêu phát triển Ngày 06 tháng 04 năm 2020, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Hiệp hội các Trường đại học, cao đẳng Việt Nam trao Chứng nhận Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục cho Trường Đại học Dầu khí Việt Nam. Ngày 30/08/2022, 3 ngành đào tạo Kỹ sư: Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Hóa học của PVU được Hội đồng kiểm định các chương trình đào tạo Kỹ thuật – Công nghệ Hoa Kỳ (ABET) công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng ABET. Với kết quả này, PVU là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam có tất cả các chương trình đào tạo về dầu khí đạt chuẩn kiểm định ABET. Bằng kỹ sư có giá trị quốc tế và được công nhận toàn cầu. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Dầu khí Việt Nam? Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của trường Đại học Dầu khí Việt Nam khi mới thành lập còn khá đơn sơ. Sau khi chuyển về Bà Rịa – Vũng Tàu hệ thống cơ sở vật chất của trường đã được xây dựng khang trang hơn. Trong đó bao gồm: Nhà văn phòng và phòng học với diện tích hơn 10.000m2. Các phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành… được thiết kế quy mô nhằm đáp ứng cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. Khu ký túc xá được thiết kế đẹp và hiện đại với 5000m2, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho 100% sinh viên trong trường. Bên cạnh đó, khu vực nhà ăn, phòng tự học, phòng thể dục… được xây dựng nhằm đảm bảo cuộc sống tiện nghi và thoải mái cho sinh viên. Nhà công vụ cho các bộ nhân viên được xây dựng với diện tích khoảng 12.000 m2 đáp ứng nhu cầu cho cán bộ và giảng viên. Thư viện được xây dựng trên tổng diện tích là 160 m2 với hàng nghìn đầu sách. Thư viện có phòng máy tính được kết nối mạng internet nhằm hỗ trợ sinh viên trong việc tìm kiếm tài liệu. Đội ngũ giảng viên Trường Đại học DKVN hiện có 68 CB-CNV, trong đó đội ngũ cán bộ giảng dạy bao gồm 02 PGS.TS, 20 TS và 19 ThS. Cán bộ giảng dạy của Trường được đào tạo bài bản tại các Trường đại học uy tín trong và ngoài nước, có trình độ tiếng Anh tốt, phần lớn đều có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh. Trong kế hoạch của Trường, các CBGD được đào tạo nâng cao trình độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 6.0 và đào tạo thực tế tại các đơn vị thuộc Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Ngoài ra, các giảng viên được cử đi đào tạo ngắn hạn thực tế tại các trường đại học hàng đầu của Mỹ về dầu khí trong thời gian từ 03-06 tháng để bồi dưỡng nâng cao chuyên môn và kỹ năng giảng dạy bằng tiếng Anh các môn học được phân công Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Dầu khí Việt Nam Thời gian xét tuyển Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Dầu khí Việt nam áp dụng các phương thức tuyển sinh sau: Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: A00, A01, D07. Điểm Đánh giá năng lực của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, ĐHQG Hà Nội; Đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội. Xét tuyển Học bạ kết quả học tập 3 năm THPT. Tuyển thẳng vào Hệ đại học liên kết Du học Mỹ đối với Sinh viên đang học đại học thuộc nhóm ngành khoa học – kỹ thuật – công nghệ. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT có kết quả 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên (đã tính điểm ưu tiên). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Dầu khí Việt Nam tuyển sinh các ngành nào? PVU đào tạo các ngành gồm có chương trình đào tạo đại học chuẩn và chương trình đào tạo liên kết. Chương trình đào tạo chuẩn dự kiến tuyển sinh 100 chỉ tiêu. Ngành đào tạo liên kết dự kiến tuyển sinh với 90 chỉ tiêu. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHUẨN 1 7520301 Ngành Kỹ thuật hóa học 80 20 A00, D07 2 7520501 Ngành Kỹ thuật địa chất 3 7520604 Ngành Kỹ thuật Dầu khí CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC LIÊN KẾT 4 7520501_LK Ngành Khoa học Trái đất/Địa chất Dầu khí 15 15 A00, A01 5 7520604_LK Ngành Kỹ thuật dầu khí 15 15 6 7520301_LK Ngành Kỹ thuật hóa học 15 15 A00, D07 Học phí của trường Đại học Dầu khí Việt Nam là bao nhiêu Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây, dự kiến mức học phí trong những năm tiếp theo như sau: STT Hệ đào tạo Học phí 1. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY Sinh viên đóng học phí theo nghị định 81/2021 của Chính phủ đối với các trường đại học công lập. Hiện tại, học phí trung bình tại PVU là 1.500.000 đồng/tháng cho năm học 2022-2023. 2. HỆ ĐẠI HỌC LIÊN KẾT DU HỌC MỸ 1. Học tại PVU: 72.000.000-79.000.000 VNĐ/Sinh viên/năm 2. Học tại NMT Mỹ: 9.660-10.278 USD/Sinh viên/năm, mức học phí này chỉ dành cho Sinh viên liên kết học tại PVU và chỉ bằng 35% mức học phí của Sinh viên quốc tế tại NMT. Học phí dự kiến năm 2023 của trường Đại học Dầu khí Việt Nam cụ thể như sau: Đối với Hệ đại học chính quy: Năm 2023, PVU vẫn tiếp tục thu học phí học phí theo nghị định 81/2021 của Chính phủ đối với các trường đại học công lập. Dự kiến mức thu cho năm học 2023-2024 là 1.640.000 đồng/tháng Đối với Hệ đại học liên kết Du học Mỹ: 72.000.000-79.000.000 VNĐ/SV/năm Xem thêm: Học phí Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Dầu khí Việt Nam chính xác nhất Điểm chuẩn vào Trường Đại học Dầu khí Việt Nam lấy chung cho tất cả các ngành và được phân ngành sau 1 năm học dựa vào nguyện vọng của Sinh viên. Điểm chuẩn các năm như sau: TT Ngành đào tạo Mã ngành Mã tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn trúng tuyển 2020 Điểm chuẩn trúng tuyển 2021 Điểm chuẩn trúng tuyển 2022 Điểm thi TN THPT Đánh giá năng lực Điểm thi TN THPT Đánh giá năng lực Điểm thi TN THPT Đánh giá năng lực HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 1.      Dầu khí (bao gồm 3 ngành Kỹ thuật dầu khí, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật địa chất) 7520600 A00, A01, D07 20   21 700 18 700 HỆ ĐẠI HỌC LIÊN KẾT DU HỌC MỸ 1.       Kỹ thuật Hóa học 7520301_LK A00, D07 19.5   19   18 700 2.       Kỹ thuật Dầu khí 7520604_LK A00, A01 3.    Khoa học Trái đất/Địa chất Dầu khí 7520501_LK A00, A01 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Là trường đại học công lập đặc biệt do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) làm chủ đầu tư, không nhận hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước, tính đến nay, Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) đã đào tạo gần 200 kỹ sư chuyên ngành dầu khí chất lượng cao; được một số trường đại học trên thế giới hợp tác trao đổi sinh viên, nghiên cứu sinh… Sinh viên (Sinh viên) PVU đã được trang bị điều kiện học tập quá tuyệt vời, với đầy đủ hệ thống điều hòa, hệ thống âm thanh, ánh sáng, thiết bị máy chiếu đồng bộ và hiện đại. Đặc biệt, các phòng thí nghiệm hóa học, vật lý, cơ học được trang bị những thiết bị, dụng cụ và máy móc chuyên dụng, tạo điều kiện cho Sinh viên hoàn thiện những kiến thức cơ bản về các môn đại cương. Không thể không nhắc đến các hệ thống phòng thí nghiệm chuyên ngành địa chất – địa vật lý dầu khí, khoan – khai thác dầu khí và lọc – hóa dầu với những thiết bị, máy móc hiện đại nhất được đầu tư một cách toàn diện, không chỉ đáp ứng nhu cầu học tập của Sinh viên, mà còn hỗ trợ tối đa cho việc nghiên cứu khoa học của giảng viên, Sinh viên tại trường. Tuy thành lập chưa lâu nhưng thư viện PVU được cập nhật liên tục tài liệu và giáo trình mới từ sách đại cương đến sách chuyên ngành, sách rèn luyện kỹ năng mềm, sách hỗ trợ học tiếng Anh; đồ án tốt nghiệp của cựu Sinh viên; các tạp chí, bài báo, nghiên cứu khoa học trong ngành bao gồm các tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt… TC), cả hai đều là thành viên của PVN Tốt nghiệp Trường đại học Dầu Khí Việt Nam có dễ xin việc không ? Bên cạnh các kỳ kiến tập, thực tập, PVU thường tổ chức các buổi hội thảo, các Technical talk với các chuyên gia, kỹ sư hàng đầu trong ngành Dầu khí để Sinh viên có thể tiếp cận với những kiến thức thực tế của các đơn vị. Ngày hội “Company Day” được tổ chức hằng năm là cơ hội cực kỳ lớn để Sinh viên được tiếp xúc với các nhà tuyển dụng trong và ngoài ngành Dầu khí. Từng tham gia tìm hiểu các kỳ “Company Day”, chúng tôi thực sự rất ấn tượng với cách tổ chức chuyên nghiệp của PVU cũng như khả năng ngoại ngữ, kỹ năng thuyết trình và khả năng thuyết phục nhà tuyển dụng của các Sinh viên. Học tập ở PVU, Sinh viên còn có cơ hội tiếp cận với nhiều nguồn học bổng hỗ trợ và phát triển Sinh viên (được tài trợ từ các công ty dầu khí trong và ngoài nước) được xét và trao bằng học kỳ cho Sinh viên có những thành tích học tập tốt. Trong đó phải kể đến học bổng từ PVN, Quỹ Phát triển Sinh viên của các đơn vị trong ngành, Hiệp hội Kỹ sư dầu khí SPE…  Review đánh giá Trường Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU) có tốt không? Với kết quả tất cả các ngành đào tạo kỹ sư của PVU được công nhận chuẩn chất lượng ABET (Mỹ) thì bằng Kỹ sư tốt nghiệp tại PVU có giá trị quốc tế và được công nhận toàn cầu. Trong quá trình học tại PVU, sinh viên được miễn phí 100 giờ học tiếng Anh; được tài trợ kinh phí NCKH, cùng tham gia NCKH với giảng viên, chuyên gia trong và ngoài PVU; có cơ hội tham gia các Hội nghị khoa học trong và ngoài nước. Sinh viên được kiến tập, thực tập, thực tế sản xuất tại các đơn vị thành viên của PetroVietnam. Sinh viên được ở Ký túc xá miễn phí với trang thiết bị đảm bảo sinh hoạt và học tập Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kỹ Thuật Tỉnh/thành phố Bà rịa – Vũng tàu, Miền Nam
521
2023-10-03
DNTU
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
Review Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) có tốt không? Đại học Công nghệ Đồng Nai (tiếng Anh: Dong Nai Technology University) là một trường đại học ngoài công lập tại Đồng Nai do TS. Phan Ngọc Sơn đứng tên thành lập theo quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2011 của thủ tướng chính phủ. 8.2Xuất sắc Top 100 Đường Nguyễn Khuyến, Khu phố 5, phường Trảng Dài, Biên Hoà - Đồng Nai, Việt Nam 0986 39 7733 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.7 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT7.9 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm8.8 Tiến bộ bản thân8.3 Thủ tục hành chính7.8 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu8.4 Đại học Công nghệ Đồng Nai là một trong những trường Đại học đào tạo khối ngành Kỹ thuật có thành tích học thuật cao tại khu vực Đồng Nai. Với 15 năm hoạt động, trường đã đào tạo nên nhiều cử nhân Công nghệ, Đại học Công nghệ Đồng Nai là điểm đến lý tưởng của rất nhiều học sinh. Hôm nay, hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về ngôi trường rực đỏ giữa “thủ phủ công nghiệp” Đồng Nai nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (tiếng Anh: Dong Nai Technology University – DNTU) Địa chỉ: Đường Nguyễn Khuyến, Khu phố 5, phường Trảng Dài, Biên Hoà – Đồng Nai, Việt Nam Website: https://dntu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/dntuedu/ Mã tuyển sinh: DCD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0986 39 7733 – 0904 39 7733 Lịch sử phát triển Đại học Công nghệ Đồng Nai có tiền thân là trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Đồng Nai được thành lập từ ngày 3/10/2005. Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều thành tích nổi trội, trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Đồng Nai đã chính thức được nâng lên thành trường Đại học Công nghệ Đồng Nai theo Quyết định số 929/QĐ-TTG ngày 16 tháng 6 năm 2011 và phát triển đến bây giờ. Mục tiêu phát triển Đại học Công nghệ Đồng Nai có mục tiêu phấn đấu trở thành trường Đại học nghiên cứu ứng dụng có uy tín ở trong khu vực và toàn quốc, môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc tế với mục tiêu phục vụ người học và phụng sự cộng đồng. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Đồng Nai? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên của trường có trình độ chuyên môn cao, năng động, gần gũi với sinh viên và sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cũng như giúp đỡ sinh viên trong học tập. Trường có đội ngũ giảng viên gồm 344 giảng viên, trong đó có: 1 Giáo sư, 9 Phó giáo sư, 39 Tiến sĩ, 255 Thạc sĩ và 37 giảng viên có trình độ cử nhân Đại học. Cơ sở vật chất Nhà trường có Trung tâm Công nghệ – Trung tâm Tích hợp khang trang và thoáng đãng để phục vụ việc học tập của sinh viên, bao gồm các phòng học thực hành và lý thuyết. Ngoài ra, nhà trường có phòng thực viện với 30.000 đầu sách tích hợp tài liệu điện tử. Trường còn cho xây phòng học nhóm, phòng tự học được trang bị wifi đầy đủ miễn phí cho sinh viên học tập sau giờ học. Bên cạnh đó, DNTU còn có Ký túc xá cao 5 tầng đang là nơi ở của 1000 sinh viên. Khu Liên hợp thể thao của trường rộng 5.000m2 gồm sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông,… cũng là một trong những lợi ích lớn dành cho sinh viên theo học tại trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Thời gian xét tuyển Nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2022. Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ cho phương thức tuyển sinh riêng thì Nhà trường sẽ tuyển bổ sung đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh. (Lịch các đợt bổ sung sẽ thông báo trên Website) Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh DNTU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành trên địa bàn toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường đề ra 2 phương án xét tuyển, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT. Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc gia. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Tùy vào từng ngành học và phương thức xét tuyển mà nhà trường đưa ra các ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cũng như điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển. Cụ thể như sau: Đối với phương thức xét học bạ: Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa vào quy định Bộ Giáo dục. Các ngành khác sẽ được nhà trường công bố trên website trường. Đối với phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia: thí sinh phải đạt 1 trong 2 tiêu chí: + Điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt >= 18,0 điểm + Điểm trung bình cuối lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt >= 18,0 điểm Đối với các ngành thuộc Khối ngành sức khỏe: Xét tuyển học sinh đạt danh hiệu khá trở lên trong năm lớp 12 và điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt >= 6,5 điểm. Để được nhận hồ sơ xét tuyển, thí sinh cần đáp ứng các tiêu chí sau: Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Thí sinh có thể sử dụng học bạ THPT và kết quả thi THPT Quốc gia trước năm 2022 để xét tuyển. Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu xét tuyển sinh. Lưu ý cách tính điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển = (Điểm trung bình 3 môn xét tuyển) + Điểm ưu tiên (nếu có). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra. Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai học mấy năm? Thời gian đào tạo trong vòng 4 năm. Tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư đối với khối ngành công nghệ và Cử nhân đối với khối ngành Kinh tế,. Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai học có dễ ra trường không? Điều này còn tùy thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký học trong năm học. Bên cạnh đó là khả năng tiếp thu và học tập của bản thân. Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai là trường công hay tư? Là một trường đại học dân lập tại Đồng Nai do TS. Phan Ngọc Sơn đứng tên thành lập theo quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2011 của thủ tướng chính phủ Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai tuyển sinh các ngành nào? Mặc dù DNTU không có quá nhiều ngành học song chương trình đào tạo của trường lại thuộc rất nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể kể đến ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh… đến các nhóm ngành Sức khỏe như Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học… Dưới đây là bảng thống kê các ngành học, mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển vào ngành của DNTU: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7340301 Kế toán A00, A07, A09, D84 2 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A07, A09, D84 3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A07, A09, D84 4 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A06, B00, D07 5 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A04, A10 6 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00, A01, A04, A10 7 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A04, A10 8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, A04, A10 9 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, A04, A10 10 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00, A01, A04, A10 11 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, A06, B00, B04 12 7720301 Điều dưỡng A06, B00, B04, C08 13 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D84 14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, C20, D14, D15 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A09, C00, C20 16 7810201 Quản trị khách sạn A07, A09, C00, C20 17 7310608 Đông phương học A07, C00, D01, D15 Học phí trường Đại học Công nghệ Đồng Nai là bao nhiêu Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường ĐH Công nghệ Đồng Nai. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính học phí năm 2023 của chúng tôi: Học phí: 605.000 VNĐ/ tín chỉ (Tương đương từ 18 triệu đồng đến 21 triệu đồng cho một năm học) Đối với khối ngành khoa học sức khỏe là 730.000 VNĐ/ tín chỉ. (Tương đương từ 24 triệu đồng đến 27 triệu đồng cho một năm học) Một năm có 03 học kỳ, tương ứng với 03 kỳ đóng học phí. Mức tăng học phí hàng năm dự kiến từ 10% đến 15% tùy tình hình hoạt động thực tế của Nhà trường. Xem chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Đồng Nai chính xác nhất Có thể thấy điểm chuẩn của ngành y học và điều dưỡng là 2 ngành có số điểm cao nhất. Bên cạnh đó là các ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử đang là ngành có đầu vào cao nhất của cả nước. Dưới đây là bảng Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Đồng Nai năm 2022. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7720301 Điều dưỡng A06, B00, B04, C08 19 2 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00, A06, B00, B04 19 3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A07, A09, D84 15 4 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A07, A09, D84 15 5 7340301 Kế toán A00, A07, A09, D84 15 6 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A09, C00, C20 15 7 7810201 Quản trị khách sạn A07, A09, C00, C20 15 8 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A04, A10 15 9 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00, A01, A04, A10 15 10 7510202 Công nghệ chế tạo máy A00, A01; A03; A10 15 11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01; A03; A10 15 12 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01; A04; A10 15 13 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A06, B00, D07 15 14 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D84 15 15 7310608 Đông phương học A07, C00, D01, D15 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm tại: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) chính xác nhất Xét học bạ Đại học Công nghệ Đồng Nai mới nhất Trường đã công bố mức điểm xét học bạ như sau: Tên ngành Điểm chuẩn HB Công nghệ thông tin 18.0 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 18.0 Công nghệ chế tạo máy 18.0 Công nghệ kỹ thuật ô tô 18.0 Công nghệ thực phẩm 18.0 Kỹ thuật xét nghiệm y học 19.5 Điều dưỡng 19.5 Kế toán 18.0 Tài chính – Ngân hàng 18.0 Quản trị kinh doanh 18.0 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18.0 Quản trị khách sạn 18.0 Đông phương học 18.0 Ngôn ngữ Anh 18.0 Ngôn ngữ Trung Quốc 18.0 Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm tại: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) xét học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Ở Trường Đại học Công Nghệ Đồng Nai, thời gian thực tập của sinh viên các chuyên ngành, là lúc sinh viên tiếp xúc và thực hành hóa khối kiến thức lý thuyết đã được học trên giảng đường.  Đồng thời, những chuyến thực tập sẽ giúp sinh viên thực hành nghề nghiệp, làm quen với môi trường làm việc thực tế. Nếu biết tận dụng thời kỳ thực tập sinh viên sẽ có nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp của mình ngay sau khi tốt nghiệp. Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Đồng Nai có dễ xin việc không? Là một tỉnh có nền kinh tế đang phát triển với tốc độ cao, Đồng Nai hằng năm cần một nguồn nhân lực rất lớn để phục vụ cho các nhà máy, các công ty và tập đoàn lớn. Trong khi các sinh viên ở tỉnh thành khác đổ dồn về thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, thì một Đồng Nai khát nhân lực sẽ giúp bạn dễ dàng tìm cho mình một vị trí phù hợp với bản thân. Review đánh giá Đại học Công nghệ Đồng Nai có tốt không? Đại học Công nghệ Đồng Nai đã có những thành tựu xuất sắc trong công tác giảng dạy và nghiên cứu trong những năm qua. Với 1 dự án đạt giải nhất, 3 dự án đạt giải ba và 5 dự án đạt giải khuyến khích trong cuộc thi Phát huy sáng kiến, sáng tạo trong lao động và học tập năm 2019, 1 dự án đạt giải nhì và 1 dự án đạt giải 3 trong cuộc thi Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo… của sinh viên và giảng viên nhà trường, DNTU đã khẳng định được chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của mình. Trong tương lai, DNTU sẽ tiếp tục nỗ lực không nữa để đem lại các giá trị bền vững, trở thành 1 trong những cơ sở đào tạo Công nghệ, Kỹ thuật số hàng đầu Việt Nam. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Đồng Nai, Miền Nam
522
2022-08-28
BLU
Trường Đại học Bạc Liêu
Review Trường Đại học Bạc Liêu (BLU) có tốt không? BLU được đánh giá là một trong những trường đại học trẻ có triển vọng ở khu vực bán đảo Cà Mau và Đồng bằng Sông Cửu Long. Sự ra đời của ĐH Bạc Liêu đã đáp ứng nhu cầu tiếp cận tri thức ở các bậc học cao của nhân dân miền Tây. 7.3Tốt Top 140 178 Võ Thị Sáu, phường 8, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu 0291.3821.107 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.8 Cơ sở vật chất9.4 Môi trường HT6.7 Hoạt động ngoại khoá6.8 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Bạc Liêu hay BLU là một trong những cơ sở đào tạo đa ngành ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù chỉ mới được thành lập không lâu nhưng trường đã ghi được dấu ấn sâu sắc trong lòng phụ huynh và các bạn học sinh với kết quả đào tạo tốt, cơ sở hạ tầng hiện đại. Vậy Đại học Bạc Liêu đào tạo những ngành gì? Thế mạnh của trường ở đâu? Bài viết này sẽ thông tin đến bạn câu trả lời về những thắc mắc đó. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Bạc Liêu (tên viết tắt: BLU hay Bac Lieu University) Địa chỉ: 178 Võ Thị Sáu, phường 8, TP Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Website: https://blu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/truongdhbl/ Mã tuyển sinh: DBL Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0291.3821.107 Lịch sử phát triển Đại học Bạc Liêu là một trường đại học công lập trực thuộc hệ thống các cơ sở đào tạo do Bộ GD&ĐT quản lý. Trường được thành lập vào 24/11/2006 theo quyết định 1558/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua chặng đường 15 năm xây dựng và phát triển, BLU ngày nay đã hoàn thiện hơn về quy mô đào tạo, chất lượng đầu ra… xứng đáng là một trong những trung tâm giáo dục uy tín ở miền Tây. Mục tiêu phát triển Trường hoạt động với mục tiêu đào tạo ra đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực, có đạo đức, trách nhiệm và yêu thích nghiên cứu khoa học. Thông qua việc nâng cao chất lượng lao động, nhà trường tiến hành đóng góp trực tiếp vào công cuộc phục vụ cộng đồng và đẩy mạnh việc phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực miền Tây. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Bạc Liêu? Đội ngũ cán bộ Theo thống kê chính thức từ nhà trường vào năm 2018, BLU có 268 công chức viên chức. Trong đó có 17 tiến sĩ, 140 thạc sĩ, 40 giảng viên đang học cao học hoặc là nghiên cứu sinh trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, để nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, trường còn ký hợp đồng có thời hạn với 49 giảng viên trình độ cao. Cơ sở vật chất Ngoài cơ sở chính ở Võ Thị Sáu, trường còn có cơ sở hai tọa lạc trên đường Lê Duẩn, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Tính cả 2 cơ sở tổng cộng có 4 khoa, 2 bộ môn, 2 trung tâm, 1 tạp chí thông tin Khoa học – Giáo dục, 1 tổ, 6 phòng chức năng và 1 cơ sở thực hành dành riêng cho chuyên ngành Mầm non. Có thể thấy, nhà trường vô cùng chú trọng việc xây dựng hệ thống phòng học, thực hành cho sinh viên và phòng làm việc, phòng họp cho công chức viên chức. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bạc Liêu Thời gian xét tuyển Xét tuyển sớm: nhận hồ sơ từ tháng 05/2022 đến hết ngày 15/07/2022.  Xét tuyển sinh đợt 1: kể từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022. Xét tuyển sinh các đợt bổ sung:  STT Đợt bổ sung Thời gian dự kiến 1 Tuyển sinh bổ sung đợt 1 Từ ngày 01/10/2022 đến 10/10/2022 2 Tuyển sinh bổ sung đợt 2 Từ ngày 11/10/2022 đến 20/10/2022 3 Tuyển sinh bổ sung đợt 3 Từ ngày 21/10/2022 đến 30/10/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương. Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước. Phương thức tuyển sinh Đại học Bạc Liêu áp dụng các phương thức xét tuyển như sau: Xét kết quả học tập cấp THPT (xét học bạ) Xét kết quả học tập cấp THPT kết hợp thi môn năng khiếu Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để xét tuyển Trường Đại học Bạc Liêu tuyển sinh các ngành nào? Kỳ tuyển sinh năm nay, Đại học Bạc Liêu tổ chức tuyển sinh các ngành đào tạo sau. Các bạn có thể tham khảo chỉ tiêu dự kiến theo mỗi phương thức xét tuyển và tổ hợp môn áp dụng cho từng ngành. TT Mã ngành xét tuyển Tên ngành xét tuyển Mã phương thức xét tuyển Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển Hệ Cao Đẳng chính quy 1 51140201 Giáo dục Mầm non 405 50 M00 406 50 M00 Hệ Đại học chính quy 2 7140209 Sư phạm Toán học 100 14 A00, A16, B00, D07 200 15 A00, B00, D07 402 1 NL1 3   Sư phạm Hóa học 100 14 A00, A16, B00, D07 200 15 A00, B00, D07 402 1 NL1 4 7140213 Sư phạm Sinh học 100 14 A02, A16, B00, B08 200 15 A02, B00, B08 402 1 NL1 5 7340101 Quản trị kinh doanh 100 27 A00, A01, D01, D90 200 30 A00, A01, D01 402 3 NL1 6 7340201 Tài chính – Ngân hàng 100 27 A00, A01, D01, D90 200 30 A00, A01, D01 402 3 NL1 7 7340301 Kế toán 100 45 A00, A01, D01, D90 200 50 A00, A01, D01 402 5 NL1 8 7440301 Khoa học môi trường 100 23 A00, B00, D07, D90 200 25 A00, B00, D07 402 2 NL1 9 7480201 Công nghệ thông tin 100 45 A00, A01, D07, D90 200 50 A00, A01, D07 402 5 NL1 10 7620105 Chăn nuôi 100 23 A00, B00, D07, D90 200 25 A00, B00, D07 402 2 NL1 11 7620112 Bảo vệ thực vật 100 23 A00, B00, D07, D90 200 25 A00, B00, D07 402 2 NL1 12 7620301 Nuôi trồng thủy sản 100 45 A00, B00, D07, D90 200 50 A00, B00, D07 402 5 NL1 13 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 100 36 C00, C03, D01, D78 200 40 C00, C03, D01 402 4 NL1 14 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 36 D01, D09, D14, D78 200 40 D01, D09, D14 402 4 NL1     Tổng chỉ tiêu   920   Học phí của trường Đại học Bạc Liêu là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Bạc Liêu. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Bạc Liêu sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Dưới đây là mức học phí dự kiến Các ngành khoa học xã hội, luật, nông lâm thủy sản, kinh tế và khoa học môi trường bình quân khoảng 1.000.000 đồng/tháng/sinh viên. Các ngành còn lại sẽ nhỉnh hơn một chút: 1.310.000 đồng/tháng/sinh viên. Ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non: miễn 100% học phí theo quy định của nhà nước Xem thêm: Học phí trường Đại học Bạc Liêu mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Bạc Liêu chính xác nhất Dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT mới nhất, trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau: Tên ngành Điểm chuẩn thi THPT Học bạ DGNL Công nghệ thông tin 15 18 500 Quản trị kinh doanh 15 18 500 Kế toán 15 18 500 Tài chính – Ngân hàng 15 18 500 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 15 18 500 Ngôn ngữ Anh 15 18 500 Nuôi trồng thủy sản 15 18 500 Chăn nuôi 15 18 500 Bảo vệ thực vật 15 18 500 Khoa học môi trường 15 18 500 Sư phạm Hóa học 19 24 500 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Bạc Liêu (BLU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Bạc Liêu có chương trình đào tạo hấp dẫn, đa ngành nghề và lĩnh vực đáp ứng nhu cầu theo học của sinh viên.  Nhà trường thường xuyên tổ chức Ngày hội giới thiệu việc làm mỗi năm cho sinh viên. Với sự góp mặt của nhiều doanh nghiệp lớn, 100% sinh viên được giới thiệu và có cơ hội thực tập tại doanh nghiệp. Tốt nghiệp trường Đại học Bạc Liêu có dễ xin việc không? Nhà trường tạo điều kiện tiếp xúc, nâng cao trình độ cho sinh viên và doanh nghiệp hằng năm. Do đó trên 90% sinh viên ra trường có việc làm. 100% sinh viên được giới thiệu việc làm, trên 90% sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm, nhà trường tạo điều kiện cho tất cả sinh viên đều có cơ hội học tập nâng cao trình độ chuyên môn Review đánh giá Đại học Bạc Liêu có tốt không? BLU được đánh giá là một trong những trường đại học trẻ có triển vọng ở khu vực bán đảo Cà Mau và Đồng bằng Sông Cửu Long. Sự ra đời của Đại học Bạc Liêu đã đáp ứng nhu cầu tiếp cận tri thức ở các bậc học cao của nhân dân miền Tây. Với sự đầu tư của Bộ GD&ĐT, nhà trường hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai, xứng đáng là nơi để các bạn trao gửi niềm tin suốt quãng đường đại học. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản Tỉnh/thành phố Bạc Liêu, Miền Nam
523
2022-08-15
DLU
Trường Đại học Đà Lạt
Review Trường Đại học Đà Lạt (DLU) có tốt không? Đại học Đà Lạt có tiền thân là Viện ĐH Đà Lạt được thành lập từ năm 1957 và chính thức hoạt động vào năm 1958. Sau này, mãi đến năm 1976, ĐH Đà Lạt mới chính thức ra đời. ĐH Đà Lạt (hay Da Lat University) là một trong 35 trường ĐH tốt nhất Việt Nam (Webometrics, 2019). Đây cũng là cơ sở đào tạo duy nhất ở khu vực Tây Nguyên vinh dự được góp mặt trong danh sách này. 7,7Tốt Top 40 Số 01 Phù Đổng Thiên Vương - Phường 8 - Tp. Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng 0263.382.2246 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.8 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên7.8 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu6.5 Đại học Đà Lạt (hay Da Lat University) là một trong 25 trường Đại học tốt nhất Việt Nam (Webometrics, 2019). Đây cũng là cơ sở đào tạo duy nhất ở khu vực Tây Nguyên vinh dự được góp mặt trong danh sách này. Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về DLU, bài viết này sẽ chia sẻ một số thông tin cần thiết về kỳ tuyển sinh Đại học mới nhất. Hãy đọc đến cuối để có thêm nhiều góc nhìn về trường Đại học Đà Lạt nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Đà Lạt (tên viết tắt: DLU hay Da Lat Universtity) Địa chỉ: Số 01 Phù Đổng Thiên Vương – Phường 8 – Tp. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng Website: https://dlu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/DalatUni/ Mã tuyển sinh: TDL Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0263.382.2246, 0263.3826.914, 0263.382.5091 Lịch sử phát triển DLU có tiền thân là Viện Đại học Đà Lạt được thành lập từ năm 1957 và chính thức hoạt động vào năm 1958. Sau này, mãi đến năm 1976, Đại học Đà Lạt mới chính thức ra đời. Đây là ngôi trường có thế mạnh về đào tạo các ngành luật học, sinh học, công nghệ, du lịch và nông nghiệp. Bên cạnh đó, trường cũng là trung tâm nghiên cứu, chuyển giao khoa học – công nghệ lớn ở khu vực Miền Trung Việt Nam. Mục tiêu phát triển Nhà trường hoạt động với phương châm đào tạo ra đội ngũ nhân lực có trình độ, tay nghề cao để phục vụ nhu cầu lao động tại khu vực miền Trung nói riêng cũng như cả nước nói chung. DLU hi vọng rằng, thông qua những nỗ lực không ngừng nghỉ của trường, đến năm 2030 Đại học Đà Lạt có thể trở thành một trường Đại học có vị thế cao tại Đông Nam Á. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Đà Lạt? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, nhà trường có 362 giảng viên. Trong đó bao gồm 8 phó giáo sư, 48 tiến sĩ, 230 thạc sĩ và 76 giảng viên tốt nghiệp cử nhân. Đây là nguồn nhân lực có trình độ nghiệp vụ cao mà bất kỳ cơ sở giáo dục Đại học nào cũng mong muốn sở hữu. Cơ sở vật chất DLU có tổng diện tích khu phòng học là 17.055 m2 với quy mô lên tới 81 phòng. Hệ thống thiết bị được đầu tư nâng cấp hiện đại nhằm tạo ra môi trường giảng dạy và học tập tốt nhất cho giảng viên lẫn sinh viên. Ngoài ra, Đại học Đà Lạt còn có thư viện rộng đến 8.400 m2 với hàng chục nghìn đầu sách tham khảo lý thú. Dãy phòng thí nghiệm với hơn 44 phòng chuyên dụng cũng là ưu thế vượt bậc về cơ sở hạ tầng của nhà trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Đà Lạt Thời gian xét tuyển Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định). Phạm vi: toàn quốc. Phương thức tuyển sinh DLU sử dụng các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT. Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Trường Đại học Đà Lạt đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với từng phương thức như sau: Đối với phương thức sử dụng học bạ THPT, xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc kết quả lớp 11 cộng với học kỳ 1 lớp 12, lấy tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Trong đó, các ngành đào tạo giáo viên, thí sinh có học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8.0 trở lên, các ngành khác, tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 18 điểm và không có môn nào trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có điểm trung bình dưới 5.0. Đối với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2022: Nếu thí sinh đã tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 và có đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển trực tuyến của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh vào Trường Đại học Đà Lạt và không có nhu cầu thay đổi nguyện vọng thì không cần làm hồ sơ đăng ký xét tuyển. Trường hợp này Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng giáo dục của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh sẽ chuyển dữ liệu đăng ký cho Trường Đại học Đà Lạt để xét tuyển và thông báo kết quả cho thí sinh. Trường hợp thí sinh có tham dự các kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh và các Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng (nếu có) nhưng chưa đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt thì phải làm hồ sơ đăng ký xét tuyển. Điều kiện đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực: Các ngành sư phạm, điểm quy đổi theo thang điểm 30 đạt từ 20 điểm trở lên. Các ngành ngoài sư phạm, điểm quy đổi theo thang điểm 30 đạt từ 15 điểm trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh các ngành như Luật, Công nghệ sinh học, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Đông phương học và Ngôn ngữ Anh có số lượng tuyển sinh nhiều nhất. Thông tin chi tiết về mã ngành, tổ hợp xét tuyển xem thêm tại bảng dưới đây: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140209 Sư phạm Toán học 20 20 A00, A01, D07, D90 2 7140210 Sư phạm Tin học 10 10 A00, A01, D07, D90 3 7140211 Sư phạm Vật lý 10 10 A00, A01, A12, D90 4 7140212 Sư phạm Hóa học 10 10 A00, B00, D07, D90 5 7140213 Sư phạm Sinh học 10 10 A00, B00, B08, D90 6 7140217 Sư phạm Ngữ văn 10 10 C00, C20, D14, D15 7 7140218 Sư phạm Lịch sử 10 10 C00, C20, D14, C19 8 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 20 20 D01, D72, D96 9 7140202 Giáo dục Tiểu học 75 75 A16, C14, C15, D01 10 7460101 Toán học 25 25 A00, A01, D07, D90 11 7480201 Công nghệ thông tin 90 90 A00, A01, D07, D90 12 7440102 Vật lý học 25 25 A00, A01, A12, D90 13 7510302 Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 25 25 A00, A01, A12, D90 14 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 25 25 A00, A01, D01, D90 15 7440112 Hóa học 25 25 A00, B00, D07, D90 16 7420101 Sinh học (Sinh học thông minh) 25 25 A00, B00, B08, D90 17 7420201 Công nghệ sinh học 100 100 A00, B00, B08, D90 18 7440301 Khoa học môi trường 40 45 A00, B00, B08, D90 19 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 25 25 A00, B00, B08, D90 20 7620109 Nông học 35 35 D07, B00, B08, D90 21 7340101 Quản trị kinh doanh 130 130 A00, A01, D01, D96 22 7340301 Kế toán 50 50 A00, A01, D01, D96 23 7380101 Luật 140 135 A00, C00, C20, D01 24 7229040 Văn hóa học 10 10 C20, D01, D78, D96 25 7229030 Văn học 20 20 C20, D01, D78, D96 26 7310630 Việt Nam học 10 10 C00, C20, D14, D15 27 7229010 Lịch sử 10 10 C00, C20, D14, C19 28 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 130 130 C00, C20, D01, D78 29 7760101 Công tác xã hội 20 20 C00, C20, D01, D78 30 7310301 Xã hội học 10 10 C00, C20, C19, D66 31 7310608 Đông phương học 125 125 C20, D01, D78, D96 32 7310601 Quốc tế học 10 10 C00, C20, D01, D78 33 7220201 Ngôn ngữ Anh 130 130 D01, D72, D96 Học phí của trường Đại học Đà Lạt là bao nhiêu? Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng lên 10% so với năm học 2022. Mức học phí của Đại học Đà Lạt dự kiến sẽ dao động từ 6.600.000 – 7.500.000/ 1 học kỳ. Xem thêm: Học phí của trường Đại học Đà Lạt mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Đà Lạt chính xác nhất Điểm chuẩn Đại học Đà Lạt dao động từ 15 – 24 điểm nếu tính theo phương thức xét KQ thi THPT. Trong đó, ngành Sư phạm Tin học có điểm cao nhất – 24 điểm. Ở phương thức xét học bạ, mức điểm đầu vào có sự chênh lệch từ 18 – 24 điểm. Trong đó, các chuyên ngành thuộc khối ngành đào tạo giáo viên có điểm cao nhất. Dưới đây là thông tin cụ thể để các bạn tham khảo. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07, D90 25 2 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, D07, D90 19 3 7140202 Giáo dục Tiểu học A16, C14, C15, D01 23.5 4 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A12, D90 21 5 7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, D90 23 6 7140213 Sư phạm Sinh học A00, B00, B08, D90 19 7 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C20, D14, D15 26 8 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, C19, C20, D14 25 9 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01, D72, D96 24.5 10 7460101 Toán học (Toán – Tin học) A00, A01, D07, D90 16 11 7480109 Khoa học dữ liệu A00, A01, D07, D90 16 12 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D07, D90 16 13 7440102 Vật lý học A00, A01, D07, D90 16 14 7510302 Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông A00, A01, D07, D90 16 15 7520402 Kỹ thuật hạt nhân A00, A01, D01, D90 16 16 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, A12, D90 16 17 7440112 Hóa học A00, B00, D07, D90 16 18 7720203 Hóa dược A00, B00, D07, D90 16 19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 16 20 7420101 Sinh học (Chất lượng cao) A00, B00, B08, D90 16 21 7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, B08, D90 16 22 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 16 23 7620109 Nông học D07, B00, B08, D90 16 24 7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00, B00, B08, D90 16 25 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D96 18 26 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D96 16 27 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D96 16 28 7380101 Luật A00, C00, C20, D01 18 29 7380104 Luật hình sự và tố tụng hình sự A00, C00, C20, D01 16 30 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, C20, D01, D78 18 31 7310301 Xã hội học C00, C19, C20, D66 16 32 7310630 Việt Nam học C00, C20, D14, D15 16 33 7310608 Đông phương học (Hàn Quốc học, Nhật Bản học) C00, D01, D78, D96 16.5 34 7310601 Quốc tế học C00, C20, D01, D78 16 35 7229030 Văn học (Ngữ văn tổng hơp, Ngữ văn báo chí) C00, C20, D14, D15 16 36 7810106 Văn hóa Du lịch C00, C20, D14, D15 16 37 7310612 Trung Quốc học C00, C20, D14, D15 16 38 7229010 Lịch sử C00, C19, C20, D14 16 39 7760101 Công tác xã hội C00, C19, C20, D66 16 40 7760104 Dân số và Phát triển C00, C19, C20, D66 16 41 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D72, D96 16.5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Đà Lạt mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Đà Lạt Là ngôi trường chất lượng nằm trong top 3 trường đại học nổi tiếng ở Đà Lạt. Tại đây có cơ sở vật chất hiện đại, giáo dục chất lượng và uy tín, luôn cải tiến và biến đổi không ngừng. Đảm bảo 100% sinh viên tiếp thu được nguồn kiến thức mới nhất.  Bên cạnh đó, trường có nhiều câu lạc bộ và sự kiện được tổ chức tại trường, sinh viên vừa có thể giải trí vừa học thêm nhiều kỹ năng. Tốt nghiệp trường Đại học Đà Lạt có dễ xin việc không? Cơ hội việc làm đa dạng và hấp dẫn cho sinh viên sau khi ra trường. Là một trường nghiên cứu và đào tạo đa ngành nghề, lại tọa lạc ở trung tâm thành phố nên cơ hội cho sinh viên tìm việc đúng với chuyên ngành sẽ cao hơn. Review đánh giá trường Đại học Đà Lạt có tốt không? Với gần 70 năm kinh nghiệm, trường Đại học Đà Lạt đã và đang khẳng định vị thế của mình trên đường đua giáo dục. Tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên học hỏi và rèn luyện các kỹ năng của bản thân. Nguồn kiến thức chuyên sâu được truyền lại từ đội ngũ cán bộ tận tình, đảm bảo 100% sinh viên tiếp thu được nhiều kiến thức và thuận lợi tìm việc làm. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Toán và Thống Kê Tỉnh/thành phố Lâm Đồng, Miền Trung
524
2023-09-27
VHU
Trường Đại học Văn Hiến
Review Trường Đại học Văn Hiến (VHU) có tốt không? Với sứ mệnh cung cấp nguồn tri thức, đào tạo nhân tài cho đất Việt, trường Đại học Văn Hiến đã ra đời và đã góp phần vào công cuộc phát triển nguồn nhân lực Quốc gia. Trường hoạt động theo hình thức trường đại học dân lập. Trong những năm qua, trường cũng đã thu hút nhiều thí sinh tham gia nộp hồ sơ xét tuyển. Nếu bạn đang quan tâm đến trường đại học này, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé! 7.3Tốt Top 200 Số 665 - 667 - 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM 028 3832 0333 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất7.2 Môi trường HT6.8 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm7.4 Tiến bộ bản thân7.6 Thủ tục hành chính7.8 Quan tâm sinh viên7.8 Hài lòng về học phí7.1 Sẵn sàng giới thiệu7.5 Với sứ mệnh cung cấp nguồn tri thức, đào tạo nhân tài cho đất Việt, trường Đại học Văn Hiến đã ra đời và đã góp phần vào công cuộc phát triển nguồn nhân lực Quốc gia. Trường hoạt động theo hình thức trường đại học dân lập. Trong những năm qua, trường cũng đã thu hút nhiều thí sinh tham gia nộp hồ sơ xét tuyển. Nếu bạn đang quan tâm đến trường đại học này, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Văn Hiến (Tên viết tắt: VHU – Van Hien University) Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM Website: http://vhu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/vhu.edu.vn/ Mã tuyển sinh: DVH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 028 3832 0333 Lịch sử phát triển Trường Đại học Văn Hiến được thành lập ngày 11/7/1997 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường khai giảng khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 08/11/1999 với hơn 900 sinh viên nhập học. Cuối năm 2012, Công ty CPPT Hùng Hậu đã trở thành nhà đầu tư của Trường Đại học Văn Hiến. Ngày 28/12/2016, trường chuyển đổi loại hình hoạt động sang tư thục, đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của Nhà trường. Trải qua 21 năm xây dựng, trường đã trở thành một trong những trường đại học đào tạo uy tín tại Việt Nam. Mục tiêu phát triển Đại học Văn Hiến phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học có chất lượng đào tạo uy tín cao tại Việt Nam, hội nhập khu vực và tiếp cận chuẩn Quốc tế. Trường có mục tiêu đào tạo sinh viên “thành nhân trước thành danh”, phát triển trường theo mô hình ứng dụng nghề nghiệp chuyên nghiệp. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Văn Hiến? Đội ngũ cán bộ Tổng số giảng viên cơ hữu tại trường là 363 giảng viên và 63 giảng viên thỉnh giảng. Toàn bộ giảng viên đều là những người có trình độ học vấn cao, có bề dày kinh nghiệm góp phần rất lớn vào công cuộc dạy và học của Đại học Văn Hiến. Cơ sở vật chất Trụ sở chính của trường nằm tại số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP.HCM. Trường với tổng diện tích là  47.483m2 với 11 phòng học, 4 phòng thực hành và 1 thư viện với rất nhiều sách do giáo sư Hoàng Như Mai trao tặng. Toàn bộ các phòng học đều được trang bị thiết bị hiện đại như máy lạnh, hệ thống âm thanh, máy chiếu đa phương tiện, wifi miễn phí cho sinh viên,… đạt tiêu chuẩn sử dụng cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập. Thông tin tuyển sinh của trường Đai học Văn Hiến Thời gian xét tuyển Đại học Văn Hiến tuyển sinh theo từng đợt như sau: Xét tuyển Đợt 1: Từ 22/07/2022 tới 20/08/2022 theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xét tuyển Đợt bổ sung: Từ 01/10/2022 tới 31/12/2022 theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đại học Văn Hiến tổ chức tuyển sinh trên toàn quốc đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Phương thức xét tuyển Sẽ có 5 phương thức xét tuyển được trường Đại học Văn Hiến áp dụng: Phương thức 01: Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT HK1+HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc HK1 + HK2 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển; hoặc xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung cả năm lớp 12 (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Phương thức 02: Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT. Phương thức 03: Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Phương thức 04: Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức 05: Xét tuyển môn Ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và Chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc, Piano (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với phương thức xét tuyển học bạ sẽ có 4 hình thức xét tuyển, cụ thể: Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Văn Hiến xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm; Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0; TOEFL ITP từ 450; TOEFL iBT từ 45 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm. Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Văn Hiến học mấy năm? Từ 3-5 năm tùy thuộc vào chương trình đào tạo của các ngành Trường Đại học Văn Hiến học có dễ ra trường không? Đào tạo theo hệ tín chỉ nên điều này sẽ phụ thuộc vào bạn đăng ký số tín trong năm học. Bên cạnh đó còn dựa vào năng lực và khả năng của bản thân trong quá trình học tập tại trường. Trường Đại học Văn Hiến là trường công hay tư? Đại học Văn Hiến là một đại học tư thục tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 517/QĐ-TTg ngày 11/7/1997 và quyết định 58/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường Đại học Văn Hiến tuyển sinh ở những ngành nào? Năm học mới này, Trường Đại học Văn Hiến tuyển sinh với các ngành nghề cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7480201 Công nghệ thông tin 234 A00, A01, D01, C01 2 7480101 Khoa học máy tính 146 3 7320104 Truyền thông đa phương tiện 280 4 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 70 5 7340101 Quản trị kinh doanh 320 A00, A01, D01, C04 6 7340201 Tài chính – Ngân hàng 251 7 7340301 Kế toán 208 8 7380101 Luật 258 9 7340122 Thương mại điện tử 1390 10 7310101 Kinh tế 301 11 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 490 12 7510605 Công nghệ sinh học 109 A00, A02, B00, D07 13 7540101 Công nghệ thực phẩm 162 14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 220 A00, C00, D01, C04 15 7810201 Quản trị khách sạn 200 16 7810101 Du lịch 243 17 7310301 Xã hội học 92 A00, C00, D01, C04 18 7310401 Tâm lý học 170 A00, B00, C00, D01 19 7320108 Quan hệ công chúng 170 C00, D01, D14, D15 20 7310630 Việt nam  học 30 21 7229040 Văn hóa học 30 22 7229030 Văn học 100 23 7220201 Ngôn ngữ Anh 345 A01, D01, D10, D15 24 7220209 Ngôn ngữ Nhật 200 25 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 200 26 7220203 Ngôn ngữ Pháp 30 27 7310608 Đông phương học 200 A01, D01, C00, D15 28 7210205 Thanh nhạc 40 N00 29 7210208 Piano 57 Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Hiến chính xác nhất Dựa vào mức tăng điểm đầu vào các ngành của những năm trở lại đây. Dự kiến năm học 2022 – 2023, trường sẽ tăng lên từ 1-2 điểm cho mỗi ngành. Đây là mức điểm tương đối so với mặt bằng chung của các trường trong khu vực. Từ đó, các bạn có thể tham khảo, xem xét và đăng ký các nguyện vọng mong muốn khi theo học tại trường. Điểm chuẩn Đại học Văn hiến năm 2021 – 2022 đã được trường quy định cụ thể như sau: Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A01, D01, D07, D10 19 Điểm thi TN THPT Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01, D01, C01 16.05 Điểm thi TN THPT Quản trị khách sạn 7810201 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D15, D10 19 Điểm thi TN THPT Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, C01 19 Điểm thi TN THPT Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, D07, D08 19 Điểm thi TN THPT Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT Đông phương học 7310608 A01, D01, C00, D15 18 Điểm thi TN THPT Ngôn ngữ Nhật 7220209 A01, D01, D15, D10 17.5 Điểm thi TN THPT Ngôn ngữ Pháp 7220203 A01, D01, D15, D10 20.5 Điểm thi TN THPT Việt Nam học 7310630 D01, C00, D14, D15 20 Điểm thi TN THPT Xã hội học 7310301 A00, D01, C00, C04 16 Điểm thi TN THPT Văn hoá học 7229040 D01, C00, D14, D15 20 Điểm thi TN THPT Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D15, D10 19 Điểm thi TN THPT Tâm lý học 7310401 A00, B00, D01, C00 18.5 Điểm thi TN THPT Thanh nhạc 7210205 M00 7 Thi tuyển môn chuyên ngành Văn học 7229030 D01, C00, D14, D15 16 Điểm thi TN THPT Du lịch 7810101 A00, D01, C00, C04 18 Điểm thi TN THPT Piano 7210208 M00 5 Xét tuyển môn Ngữ văn Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, C01 16.5 Điểm thi TN THPT Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01, C01 0 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, C04 19 Điểm thi TN THPT Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, C04 0 Luật 7380101 A00, A01, D01, C04 0 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07, A02 16.5 Điểm thi TN THPT Điều dưỡng 7720301 A00, B00, D07, C08 0 Quản trị khách sạn 7220802 A00, C00, D07, C04 18 Điểm thi TN THPT Quan hệ công chúng 7320108 D01, C00, D14, D15 18 Điểm thi TN THPT Quản lý thể dục thể thao 7810301 A01, D01, T00, T01 0 Thanh nhạc 7210205 M01 5 Xét tuyển môn Ngữ văn Thanh nhạc 7210205 M00 5 Thi tuyển môn cơ sở Piano 7210205 M00 5 Thi tuyển môn cơ sở Piano 7210205 M00 7 Thi tuyển môn chuyên ngành Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường đại học Văn hiến VHU mới nhất Học phí của trường Đại học Văn Hiến là bao nhiêu? Dưới đây là bảng học phí năm 2022 của trường Đại học Văn Hiến theo từng ngành cụ thể: Ngành Học phí ( VNĐ/ tín chỉ) Xã hội học 812.000 Việt Nam học Văn hóa học Ngôn ngữ Pháp Khoa học máy tính 976.000 Công nghệ sinh học Công nghệ thực phẩm Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế Toán Kinh tế Tâm lý học Giáo dục mầm non Truyền thông đa phương tiện 1.059.000 Quan hệ công chúng Công nghệ thông tin Kỹ thuật điện tử – viễn thông Thương mại điện tử Logistic và chuỗi cung ứng QT dịch vụ Du lịch và Lữ hành Quản trị khách sạn Du lịch Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Trung Quốc Đông phương học Luật Điều dưỡng Thanh nhạc Piano Dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Văn Hiến sẽ tăng 10% so với năm 2022. đây là đơn giá có thể sẽ tăng dựa trên mức tăng theo từng năm qua. Học phí sẽ tăng lên khoảng từ: 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ. Trường Đại học Văn Hiến xét học bạ cần những gi? Thời gian xét tuyển học bạ THPT của VHU Năm 2022, dự kiến nhà trường sẽ mở đợt tuyển sinh đợt 1 từ nay đến hết ngày 31/3/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 3/2023 Hồ sơ xét học bạ gồm: Đơn xin xét tuyển theo mẫu của trường. Bằng THPT hoặc bằng tạm thời ( bản sao).  Học bạ ( bản sao). Giấy ưu tiên bản sao ( nếu có).  Hình thức xét tuyển học bạ Trường Đại học Văn Hiến thông báo bốn hình thức để thí sinh xét tuyển học bạ. Theo đó, tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ ( trừ học kì 2 lớp 12) >=18 điểm, tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ ( lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)>=18 điểm, tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ ( lớp 12) >=18 điểm, tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 >=6 điểm. Xem thêm: Đại học Văn hiến VHU xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học trường Đại học Văn Hiến Tại Đại học Văn Hiến, chương trình đào tạo hướng đến ứng dụng thực tiễn, cho phép sinh viên thường xuyên được tham gia vào hoạt động thực hành, thực tế tại các doanh nghiệp trong suốt quá trình học. Sau thời gian từ 2 đến 3 tháng làm việc tại doanh nghiệp, Nhà trường sẽ linh hoạt chuyển điểm các học phần phù hợp cho sinh viên. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội vận dụng kiến thức đã học vào công việc thực tế và không phải chỉ học lý thuyết mà không có cơ hội tiếp cận thực tế. Đây là một trong những cách giúp sinh viên phát triển kỹ năng và trang bị cho bản thân những kinh nghiệm cần thiết để có thể tự tin làm việc sau này. Trường Đại học Văn Hiến cung cấp gần 30 câu lạc bộ, tạo môi trường thuận lợi cho sinh viên trải nghiệm và phát triển bản thân. Nhà trường rất quan tâm đến hoạt động của sinh viên, do đó thường xuyên tổ chức các sân chơi, hoạt động bổ ích để các bạn có thể tham gia và học tập. Nếu có năng khiếu về âm nhạc, thể thao hoặc có khả năng nghiên cứu khoa học, sinh viên sẽ được tham gia vào các cuộc thi trong và ngoài trường. Đặc biệt, trường có thế mạnh trong đào tạo các khối ngành ngôn ngữ như tiếng Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc… Nhà trường còn có Viện Đào tạo Quốc tế đã kết nối với nhiều trường học và doanh nghiệp nước ngoài, tạo cơ hội cho sinh viên tham gia học tập và làm việc tại các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Singapore… Ở năm thứ ba, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ tới trường để phỏng vấn và tuyển dụng sinh viên làm việc trong vòng 1 năm, nếu sinh viên vượt qua vòng phỏng vấn. Tốt nghiệp trường Đại học Văn Hiến có dễ xin việc không Mối quan tâm chung của các phụ huynh và sinh viên sau khi tốt nghiệp là cơ hội việc làm. Trường Đại Văn Hiến không đảm bảo tuyệt đối việc tất cả sinh viên sẽ có việc làm sau khi ra trường. Tuy nhiên, trường có Trung tâm Hợp tác doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với hơn 500 doanh nghiệp, đảm bảo rằng sinh viên sẽ được hỗ trợ đầy đủ trong việc tìm kiếm việc làm trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, các sinh viên Văn Hiến sẽ có nhiều cơ hội tuyển dụng khi tham dự ngày lễ tốt nghiệp, khi có nhiều doanh nghiệp đến để giới thiệu và tuyển dụng. Theo thống kê của trường, hiện nay đã có tới 91% sinh viên của trường Đại học Văn Hiến đã tìm được việc làm phù hợp với ngành nghề sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, trường cũng thuộc tập đoàn Hùng Hậu, do đó các sinh viên sẽ được hưởng lợi từ các công ty trong tập đoàn khi đi tìm việc sau này. Tuy nhiên, để có được một công việc tốt, điều quan trọng nhất là nỗ lực và học hỏi của từng sinh viên. Vì vậy, hãy không ngừng phát triển bản thân để có thể đạt được thành công trong sự nghiệp của mình. Chúc các bạn thành công trong việc chọn lựa ngành học phù hợp và tìm được việc làm ưng ý. Review trường Đại học Văn Hiến có tốt không? Trong những năm qua, Đại học Văn Hiến không ngừng phấn đấu phát triển về chất lượng đào tạo với tiêu chí đào tạo sinh viên trở thành những công dân có trách nhiệm, hòa đồng và thích nghi với nhiều môi trường làm việc đa dạng. Một thành tích đáng quý đó là có gần 91% sinh viên ra trường có việc làm đúng chuyên ngành với mức lương ổn định. Trình độ giảng viên giảng dạy tại trường được đánh giá cao, đa số đều là những thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư có uy tín. Ngoài ra, Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất để nâng cao chất lượng học tập của sinh viên. Trường Đại học Văn Hiến là điểm đến uy tín và chất lượng cho sinh viên trên toàn quốc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hồ Chí Minh, Miền Nam
525
2022-08-27
VMU
Trường Đại học Y Khoa Vinh
Review Trường Đại học Y Khoa Vinh (VMU) có tốt không? Đại học Y khoa Vinh là một trung tâm nghiên cứu y học và ứng dụng công nghệ lớn tại khu vực Bắc Trung Bộ. Những năm trở lại đây, VMU luôn chú trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, vận dụng khoa học, kỹ thuật vào công tác đào tạo, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. 7.5Tốt Top 200 161 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, Nghệ An 038.3848.855 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.0 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu6.7 Đại học Y khoa Vinh là cơ sở giáo dục công lập chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo học ngành y khoa tại Việt Nam. Nhiệm vụ chính của trường là đào tạo cán bộ trong lĩnh vực y tế, cung cấp nguồn nhân lực cho khu vực Bắc Trung Bộ cũng như cả nước. Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Y khoa Vinh (tên viết tắt: VMU – Vinh Medical University) Địa chỉ: 161 Nguyễn Phong Sắc, phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, Nghệ An Website: http://vmu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/vmu.edu.vn Mã tuyển sinh: YKV Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 038.3848.855 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường Y khoa Vinh ngày nay là trường Y sĩ Nghệ An, được thành lập năm 1960 do bác sĩ Trần Ngọc Đăng làm Hiệu trưởng đầu tiên. Tháng 2/2003, Bộ GD&ĐT đồng ý nâng cấp Trường Y sĩ Nghệ An thành Cao đẳng Y tế Nghệ An. Tháng 7/2010, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định 1077/QĐ-TTg thành lập Đại học Y khoa Vinh dựa trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Y tế Nghệ An. Trường là cơ sở giáo dục chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Y tế. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y khoa Vinh trở thành trường đào tạo đa ngành, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực y tế, góp phần bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân; lấy chất lượng làm mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong tương lai không xa, đưa trường từng bước phát triển thành trung tâm khoa học uy tín và có thương hiệu. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Y Khoa Vinh? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 316 người, bao gồm các phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ và giảng viên. Tất cả đều vững vàng về chuyên môn, kiên định về tư tưởng, có nhiều năm học tập và nghiên cứu ở nước ngoài. Đồng thời, đây cũng là lực lượng cán bộ khoa học, bác sĩ có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Y khoa trên cả nước. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của trường ngày càng đầy đủ và hoàn thiện. Trường có khu hệ thống giảng đường và các phòng thí nghiệm trang bị hiện đại, trong đó có những phòng thí nghiệm tiên tiến hàng đầu như phòng thí nghiệm vật liệu sinh học, phòng nghiên cứu hóa sinh – sinh học phân tử. Đa số các thiết bị phục vụ học tập của trường đều được sản xuất bởi các nước tiên tiến như Đức, Nhật, Mỹ… Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Y Khoa Vinh Thời gian xét tuyển Đại học Y khoa Vinh bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày: 22/07/2022 đến 17 giờ 00’ ngày 20/08/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của VMU bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương; Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Y khoa Vinh xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2023 theo các phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 3: Xét học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, VMU có những quy định nghiêm ngặt đối với thí sinh về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Cụ thể là: Đối tượng xét tuyển thẳng: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, thuộc các lĩnh vực: Toán học, Tin học, Hóa học, Sinh học, Hóa sinh, Y sinh và Khoa học sức khỏe. Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm học 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Đại học Y khoa Vinh áp dụng tuyển thẳng thí sinh vào các ngành học bao gồm: Y khoa, Y học dự phòng, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đối với các đối tượng sau: Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc thuộc ngành Y tế đã tốt nghiệp THPT. Thí sinh được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn Toán, Hóa học, Sinh học. Thí sinh thuộc đội tuyển quốc gia dự thi cuộc thi KHKT cấp quốc tế, cấp quốc gia với nội dung, đề tài thuộc lĩnh vực Sinh học. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Hóa học, Sinh học. Ngoài ra, đối với thí sinh không áp dụng xét tuyển thẳng, tùy vào giải thưởng đạt được sẽ có mức cộng điểm tương ứng vào tổ hợp xét tuyển. Trường Đại học Y Khoa Vinh học mấy năm? Từ 4 năm đến 6 năm tùy vào ngành học Trường Đại học Y Khoa Vinh học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Y Khoa Vinh là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Y khoa Vinh tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, VMU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Y khoa, Dược học… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ 1 7720101 Y khoa 380 – B00 2 7720110 Y học dự phòng 10 15 B00 3 7720201 Dược học 140 – A00; B00 4 7720301 Điều dưỡng 100 140 B00 5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 25 20 B00 6 7720701 Y tế công cộng –  30 B00 Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Vinh chính xác nhất Trường Đại học Y khoa Vinh năm 2022 thông báo tuyển sinh 910 chỉ tiêu. Với 3 phương thức xét tuyển: Kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ THPT và tuyển thẳng. Các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe trình độ đại học năm 2022 có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp THPT. Đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu và không nhân hệ số tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi của trường cao nhất 22 điểm (ngành Y đa khoa). STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 B00 20.5 Điểm thi TN THPT 2 Y học dự phòng 7720110 B00 19 Điểm thi TN THPT 3 Điều dưỡng 7720301 B00 19 Điểm thi TN THPT 4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 B00, XDHB 25.75 Học bạ 5 Y học dự phòng 7720110 B00, XDHB 23.45 Học bạ 6 Điều dưỡng 7720301 B00, XDHB 23.15 Học bạ 7 Y tế công cộng 7720701 B00, XDHB 21.3 Học bạ 8 Y khoa 7720101 B00 24.75 Điểm thi TN THPT 9 Dược học 7720201 A00, B00 23.5 Điểm thi TN THPT 10 Y tế công cộng 7720801 B00 15.5 Điểm thi TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học y khoa Vinh chính xác nhất Học phí Đại học Y khoa Vinh là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023 – 2024, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 1.500.000 VNĐ/tháng. Mức thu này tăng ~ 5%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Y khoa Vinh sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Y khoa Vinh mới nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Y Khoa Vinh cần những gì? Trường áp dụng tuyển sinh cho các ngành Y học dự phòng, Y tế công cộng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học. Xem thêm: Trường Đại học Y khoa Vinh xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi theo học tại trường, học viên sẽ được sở hữu những quyền lợi trực tiếp như: Hàng năm có kế hoạch để làm tốt công tác bảo vệ nội bộ học sinh – sinh viên. Hướng dẫn các đơn vị phân loại học sinh – sinh viên, quản lý chặt chẽ và có biện pháp giúp đỡ, giáo dục học sinh, sinh viên chậm tiến. Quản lý hồ sơ, lập danh bạ học sinh, sinh viên mới vào trường và trong cả quá trình học tập. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh – sinh viên để hạn chế các vụ vi phạm kỷ luật trong học sinh – sinh viên. Định kỳ tổ chức hội nghị dân chủ học sinh – sinh viên. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm túc, đúng nguyên tắc thủ tục quy định về chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với học sinh- sinh viên. Triển khai công tác BHYT, BH tai nạn thân thể cho học sinh – sinh viên, phối hợp với cơ quan bảo hiểm với các phòng, ban có liên quan giải quyết các trường hợp học sinh – sinh viên bị ốm đau, tai nạn rủi ro. Tốt nghiệp Trường Đại học Y Khoa Vinh có dễ xin việc không? Hiện nay, tỷ lệ sinh viên của Trường Đại học Vinh có việc làm phù hợp trong thời gian 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp đạt trên 80%. Đây được xem là mức đánh giá cao, minh chứng rõ ràng cho việc đường lối và chính sách cùng chương trình đào tạo của trường phù hợp với thị trường lao động hiện tại. Review đánh giá Đại học Y khoa Vinh có tốt không? Đại học Y khoa Vinh là một trung tâm nghiên cứu y học và ứng dụng công nghệ lớn tại khu vực Bắc Trung Bộ. Những năm trở lại đây, VMU luôn chú trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục, vận dụng khoa học, kỹ thuật vào công tác đào tạo, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Trung, Nghệ An
526
2022-10-13
TCU
Trường Đại học Thông tin liên lạc
Review Trường Đại học Thông tin liên lạc (TCU) có tốt không? Trường Đại học Thông tin liên lạc (tên quân sự: Trường Sĩ quan Thông tin) là một trường đại học, trực thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc, Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây chính là ngôi trường đào tạo sĩ quan, trình độ cử nhân quân sự chuyên ngành chỉ huy tham mưu thông tin liên lạc và tác chiến không gian mạng. 8.0Xuất sắc Top 200 Số 101 Mai Xuân Thưởng, Phường Vĩnh Hòa, Tp Nha Trang, Khánh Hòa 0258 3 831 805 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên9 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.3 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm8 Tiến bộ bản thân7.3 Thủ tục hành chính8.1 Quan tâm sinh viên7.8 Hài lòng về học phí8.6 Sẵn sàng giới thiệu7.5 Trường Đại học Thông tin liên lạc là một trường đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục đại học quốc gia. Đây là ngôi trường đào tạo các sĩ quan, cán bộ thông tin cho Quân đội. Ngôi trường này cung cấp cho đất nước nguồn nhân lực có trình độ đại học và sau đại học nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Để tìm hiểu sâu hơn về ngôi trường này, hãy cùng Reviewedu tham khảo trong bài viết sau. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Thông tin liên lạc (tên viết tắt: TCU) Tên tiếng Anh: Telecommunications University  Mã tuyển sinh: TTH Địa chỉ: Số 101 Mai Xuân Thưởng, Phường Vĩnh Hòa, Tp Nha Trang, Khánh Hòa Website: https://tcu.edu.vn/ Link Facebook: https://www.facebook.com/tsqtt Email tuyển sinh: [email protected][email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0258.3.831.805 Lịch sử phát triển Trường Sĩ quan Thông tin liên lạc được thành lập ngày 11/11/1951 theo quyết định số 132/QĐ của Bộ trưởng Bộ quốc phòng. Từ đó ngày 11 tháng 11 hàng năm được lấy làm ngày truyền thống của trường. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng trường Đại học Thông tin liên lạc theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, trở thành một trong những trường đại học uy tín, chất lượng cao. Trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ của quân đội và đất nước, góp phần vào sự nghiệp phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Thông tin liên lạc ? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ cán bộ, giảng viên trong trường là những người có chuyên môn giỏi, vững vàng trong nghiệp vụ, có kỹ năng giảng dạy tốt. Hiện nay, nhà trường có 235 đồng chí giảng viên cơ hữu. Trong đó 100% giảng viên đều đạt trình độ từ đại học trở lên, 72% giảng viên có trình độ sau đại học.  Nhiều giảng viên được nhà nước phong hàm Phó giáo sư, phong tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, giảng viên giỏi cấp Bộ Quốc phòng. Cơ sở vật chất Đóng quân tại trung tâm thành phố biển Nha Trang, Trường Đại học Thông tin liên lạc sở hữu doanh trại khang trang và tiện nghi với tổng diện tích là 2.697.703 m2.  Hệ thống phòng học được trang bị 100% thiết bị công nghệ thông tin hiện đại gồm: 50 phòng thực hành, phòng thí nghiệm, phòng mô phỏng sử dụng công nghệ tiên tiến. Trung tâm thư viện của trường đa dạng các loại tài liệu nhằm đảm bảo nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ giảng viên và sinh viên trong trường. Nhà trường phân chia thành 3 khu vực rõ rệt: Khu vực 1: Trụ sở chính của nhà trường bao gồm Sở chỉ huy, khu làm việc của các cơ quan, khoa giảng viên, khu huấn luyện, nhà ở học viên và các công trình phụ trợ khác. Khu vực 2: Trung tâm Công nghệ thông tin và Ngoại ngữ có diện tích 29.680m2. Khu vực 3: Khu thao trường huấn luyện tổng hợp và trung tâm giáo dục Quốc phòng –  An ninh của nhà trường có diện tích 2.314.184m2. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thông tin liên lạc Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 5%, thí sinh diện 30a không quá 3% của từng miền Nam – Bắc.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Sau khi có hướng dẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trên website của trường. Thời gian xét tuyển Trường Đại học Thông tin liên lạc tổ chức sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng. Thời gian đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Đại học thông tin liên lạc tuyển sinh các đối tượng sau: Các đối tượng là binh sĩ, hạ sĩ quan tham gia nghĩa vụ quân sự từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh. Đối tượng là quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng tham gia nghĩa vụ quân sự đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh). Nam thanh niên ngoài Quân đội kể cả quân nhân đã xuất ngũ có thể đăng ký dự tuyển không giới hạn. Yêu cầu về độ tuổi của thí sinh (tính đến năm tuyển sinh): Các nam thanh niên ngoài Quân đội có độ tuổi từ 17 đến 21 tuổi. Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển các thí sinh nam trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương. Xét tuyển: Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.  Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau đó báo cáo lên ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng. Khi được phê duyệt nhà trường sẽ công bố lên các trang thông tin đại chúng và trên website của trường. Trường Đại học Thông tin liên lạc học mấy năm? Đào tạo 4 năm Trường Đại học Thông tin liên lạc học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Thông tin liên lạc là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Thông tin liên lạc tuyển sinh các ngành nào? Trường tuyển sinh ngành chỉ huy tham mưu Thông tin với chỉ tiêu dự kiến là 395 sinh viên. Trong đó thí sinh có hộ khẩu ở phía Bắc là 257 thí sinh, còn 138 thí sinh có hộ khẩu khu vực miền Nam. Trường chỉ tuyển sinh 2 tổ hợp chính là khối A00 và A01. Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 7860221 Chỉ huy – Tham mưu Thông tin 395 A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh Miền Bắc 257 Miền Nam 138 Học phí của trường Đại học Thông tin liên lạc là bao nhiêu Trường Đại học Thông tin liên lạc là một cơ sở đào tạo công lập. Việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo các cán bộ chỉ huy tham mưu thông tin uy tín và có chất lượng cao cho quân đội được nhà nước chi trả 100% ngân sách thực hiện. Do đó, các thí sinh không phải lo lắng về vấn đề học phí, chỗ ăn, chỗ ở khi trúng tuyển vào trường. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Thông tin liên lạc (TCU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Thông tin liên lạc chính xác nhất Năm 2022, Trường TCU đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau: Tổ hợp môn Điểm chuẩn Thí sinh Nam miền Bắc A00, A01 20,95 Thí sinh Nam miền Nam A00, A01 23,20 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thông Tin liên lạc (TCU) chính xác nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Thông tin liên lạc cần những gì? Hiện tại thì trường vẫn chỉ xét tuyển theo phương thức kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Chưa có quyết định xét tuyển bằng học bạ. Xem thêm: Trường Đại học Thông tin liên lạc (TCU) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ được học tập ở môi trường quân đội. Bên cạnh tiếp thu các kiến thức chuyên ngành, học viên sẽ được nghiên cứu, trang bị kiến thức toàn diện về chính trị, đạo đức, lối sống, sinh hoạt… theo Điều lệnh Quản lý bộ đội; được nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ theo quy định.  Học viên có cơ hội được cử đi học tập ở nước ngoài để nâng cao trình độ. Học viên xếp loại học tập xuất sắc, loại giỏi, có các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện sẽ được hưởng các chế độ khen thưởng theo quy định của Bộ Quốc phòng. Tốt nghiệp trường Đại học Thông tin liên lạc có dễ xin việc không? Khi tốt nghiệp ra trường, các em được cấp văn bằng tốt nghiệp đại học thuộc hệ thống văn bằng quốc gia; được Bộ Quốc phòng phong quân hàm sĩ quan.  Đối với học viên tốt nghiệp loại giỏi, loại xuất sắc, bên cạnh được ưu tiên phong bậc quân hàm còn được xem xét nguyện vọng khi phân công công tác. Review đánh giá Trường Đại học Thông tin liên lạc có tốt không? Với nhiều thành tựu trong quản lý, giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học. Nhà trường đã được nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. Trường Đại học Thông tin liên lạc được đánh giá là trường đào tạo cán bộ chỉ huy tham mưu thông tin uy tín, chất lượng cao. Đây xứng đáng là ngôi trường đáng lựa chọn của các nam thanh niên khắp 2 miền Nam – Bắc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Khánh Hòa, Miền Trung
527
2022-11-05
MUCE
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
Review Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MUCE) có tốt không? Đại học Xây dựng Miền Trung hiện nay đã trở thành trường đại học hàng đầu của khu vực miền Trung – Tây Nguyên với 45 năm xây dựng và phát triển trong ngành xây dựng và thiết kế. Hy vọng với sự cố gắng của trường, MUCE sẽ ngày càng giữ vững được vị thế của mình trong khu vực nói chung và cả nước nói riêng. 7.5Tốt Top 200 24 Nguyễn Du, phường 4, Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên 0257 3823 371 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.4 Môi trường HT6.9 Hoạt động ngoại khoá6.8 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.4 Đại học Xây dựng Miền Trung là một trường chuyên đào tạo về lĩnh vực xây dựng và thiết kế tại Việt Nam. Đây được đánh giá là một trong những trường đại học đứng đầu về cung cấp nguồn nhân lực chất lượng, nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung cũng như cả nước. Bài viết dưới đây ReviewEdu chia sẻ một vài thông tin giúp bạn có cái nhìn tổng quát về trường. Thông tin chung Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Trung (tên viết tắt: MUCE – MienTrung University of Civil Engineering). Địa chỉ: 24 Nguyễn Du, phường 4, Thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Website: http://muce.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE Mã tuyển sinh: XDT Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0257 3823 371 Lịch sử phát triển Trường có bề dày lịch sử lâu đời. Ngày 14/02/1976, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã quyết định số 76/QĐ-BXD-TCCB thành lập trường Trung học Xây dựng số 6. Ngày 23/5/2001, dựa trên cơ sở nâng cấp Trung học Xây dựng số 6, Bộ GD&ĐT đồng ý thành lập trường Cao đẳng Xây dựng số 3 theo quyết định số 3069/QĐ-BGD&ĐT-TCCB. Ngày 28/7/2011, Thủ tướng chính phủ ký thành lập Trường Đại học Xây dựng Miền Trung theo Quyết định số 1279/QĐ-TTg dựa trên cơ sở trường Cao đẳng xây dựng số 3. Mục tiêu phát triển Phấn đấu đưa trường Đại học Xây dựng Miền Trung trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trở thành địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng và một số lĩnh vực khác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực miền Trung – Tây Nguyên và cả nước. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, trường có tổng số 258 cán bộ, công chức bao gồm: 2 Phó giáo sư 21 Tiến sĩ và 139 Thạc sĩ 185 Giảng viên cơ hữu 25 Giảng viên cơ hữu kiêm cán bộ quản lý 70 nhân viên. Ngoài ra Trường còn mời thỉnh giảng 1 Phó giáo sư và 6 Tiến sĩ. Đây là lực lượng cán bộ nòng cốt và chất lượng trong việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Cơ sở vật chất Hiện nay MUCE đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở và 1 phân hiệu. Nhà trường hiện có hơn 90 phòng học lý thuyết và nhiều phòng máy tính, thực hành khác nhau. Ngoài ra, trường còn xây dựng ký túc xá cho sinh viên trong nước và là nơi lưu trú cho sinh viên quốc tế. Nhà giáo dục thể chất có sức chứa 300 chỗ, 3 sân bóng đá mini, 2 sân tennis, 1 sân bóng rổ, 1 sân bóng chuyền. Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Thời gian xét tuyển Đại học Xây dựng Miền Trung nhận hồ sơ xét tuyển từ 27/04/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường mở rộng đối với tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, MUCE có các phương thức tuyển sinh cụ thể là: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPTQG năm 2023 Xét tuyển dựa vào điểm học bạ (dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023) Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00; V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định riêng của nhà trường Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Xây dựng Miền Trung quy định rõ ràng về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau: Nhóm 1: Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) >= 15; điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm. Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) >= 18; hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Nhóm 3: Điểm trung bình tốt nghiệp THPT >= 6,0 điểm. Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, MUCE cũng nêu rõ những yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển. Quý bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm tại trang web của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Vậy những nhóm đối tượng nào sẽ được MUCE áp dụng phương thức xét tuyển thẳng? Trường tuyển thẳng đối với thí sinh được quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành. Chi tiết quý bậc phụ huynh và học sinh có thể tham khảo thêm về đề án tuyển sinh tại website của trường. Trường Đại học Xây dựng học mấy năm? Có thời gian học trong vòng 04 năm Trường Đại học Xây dựng học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Xây dựng là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Xây dựng Miền Trung tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, MUCE cũng chào đón các thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành như: Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc… Ngoài ra, các ngành mới như: Quản lý đô thị và công trình, Công nghệ thông tin, Kiến trúc và Kiến trúc nội thất là 4 ngành mới sẽ được nhà trường bắt đầu đào tạo từ năm 2022. Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 135 135 A01; C01; D01; A00 2 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 25 25 A01; C01; D01; A00 3 7580301 Kinh tế xây dựng 40 40 A01; C01; D01; A00 4 7580302 Quản lý xây dựng 25 25 A01; C01; D01; A00 5 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 30 30 A01; C01; D01; A00 6 7340301 Kế toán 45 45 A01; C01; D01; A00 7 7340101 Quản trị kinh doanh 25 25 A01; C01; D01; A00 8 7580106 Quản lý đô thị và công trình 20 20 A01; C01; D01; A00 9 7480201 Công nghệ thông tin 25 25 A01; C01; D01; A00 10 7580101 Kiến trúc 40 40 V00; V01; D01; A01 11 7380103 Kiến trúc nội thất 20 20 V00; V01; D01; A1 Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng Miền Trung chính xác nhất Điểm chuẩn Đại học MUCE năm 2022 có xu hướng tăng so với các năm gần đây. Điểm chuẩn Đại học MUCE xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau: STT MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN Từ kết quả thi THPT (Thang điểm 30) Từ kết quả học tập THPT (Thang điểm 30) Từ điểm xét tốt nghiệp THPT (Thang điểm 10) Từ điểm thi ĐGNL của đại học QG-TPHCM (Thang điểm 1200) 1 7580201 Kỹ thuật xây dựng 15.00 18.0 6.0 600 2 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình thoát nước 15.00 18.0 6.0 600 3 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 15.00 18.0 6.0 600 4 7580101 Kiến trúc 15.00 18.0 6.0 600 5 7580103 Kiến trúc nội thất 15.00 18.0 6.0 600 6 7580106 Quản lý đô thị và công trình 15.00 18.0 6.0 600 7 7580301 Kinh tế xây dựng 15.00 18.0 6.0 600 8 7580302 Quản lý xây dựng 15.00 18.0 6.0 600 9 7340301 Kế toán 15.00 18.0 6.0 600 10 7340101 Quản trị kinh doanh 15.00 18.0 6.0 600 11 7480201 Công nghệ thông tin 15.0 18.0 6.0 600 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng miền Trung (MUCE) chính xác nhất Học phí Đại học Xây dựng miền Trung là bao nhiêu Dựa vào Thông tin tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Reviewedu đã tổng hợp lại mức học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2022 như sau: Khối ngành III (gồm 02 ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh): 9.800.000 VNĐ/ sinh viên/ năm học Khối ngành V (gồm 09 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kiến trúc; Kiến trúc nội thất; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Kỹ thuật cấp thoát nước; Kinh tế xây dựng; Quản lý xây dựng; Quản lý đô thị và công trình; Công nghệ thông tin): 11.700.000 VNĐ/ sinh viên/ năm học Dựa vào mức học phí tăng theo từng năm trở lại đây. Dự kiến đơn giá học phí năm 2023 của trường Đại học Xây dựng Miền Trung sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương đương mức học phí trong một năm đối với mỗi sinh viên sẽ tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Xây dựng miền Trung (MUCE) mới nhất Xét tuyển học bạ của trường Đại học Xây dựng miền Trung cần những gì Trường Đại học Xây dựng Miền Trung đưa ra một số điều kiện xét tuyển học bạ như sau: Đối với các ngành xét tuyển bằng các tổ hợp A00, A01, C01, D01 Tổng điểm trung bình chung các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 18,0 điểm trở lên Đối với ngành xét tuyển bằng các tổ hợp V00, V01 Tổng điểm trung bình chung của các môn trong tổ hợp xét tuyển ( 2 môn văn hóa và môn vẽ mỹ thuật không nhân hệ số), cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 18 điểm trở lên. Xem thêm: Trường Đại học Xây dựng miền Trung (MUCE) xét học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là trường công lập trong hệ thống 4 trường Đại học trực thuộc bộ xây dựng Duy nhất tại Miền Trung, có nền tảng hơn 40 năm đào tạo. Lợi thế về học phí, sinh hoạt phí và chính sách người học. Cơ hội học bổng Nhà nước, doanh nghiệp và học bổng du học toàn phần tại các trường có liên kết đào tạo. Tuyển sinh có chọn lọc, trình độ giảng viên không ngừng nâng cao, chương trình học tập; thường xuyên đầu tư cơ sở vật chất, tài liệu học tập với sứ mệnh đào tạo tiên tiến, ứng dụng thực tiễn và hội nhập; Sinh viên ra trường đáp ứng đúng nhu cầu cơ quan, doanh nghiệp, được xã hội công nhận. Môi trường học tập thân thiện với hơn 120 phòng học – xưởng thực hành. Có 1.000 chỗ ở ký túc xá; Wifi free truy cập mọi địa điểm trong khuôn viên trường. Bên cạnh đó, chi phí học tập tại Trường được xem ở mức tương đối thấp Tốt nghiệp trường Đại học Xây dựng Miền Trung có dễ xin việc không? Dựa và kết quả khảo sát của trường, có trên 85% người học có việc làm chỉ sau khi tốt nghiệp 3 tháng. Đây là một một kết quả đạt mức mong đợi vì chứng minh được nguồn nhân lực mà trường đào tạo luôn có những kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức để làm việc với thị trường hiện nay. Bên cạnh đó, trường cũng chủ động liên hệ hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên trong vấn đề tìm kiếm việc làm và thực tập. Review đánh giá Đại học Xây dựng Miền Trung có tốt không? MUCE hiện nay đã trở thành trường đại học hàng đầu của khu vực miền Trung – Tây Nguyên với 45 năm xây dựng và phát triển trong ngành xây dựng và thiết kế. Hy vọng với sự cố gắng của trường, Đại học Xây dựng miền Trung sẽ ngày càng giữ vững được vị thế của mình trong khu vực nói chung và cả nước nói riêng. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Miền Trung, Phú Yên
528
2023-01-30
TBD
Trường Đại học Thái Bình Dương
Review Trường Đại học Thái Bình Dương (TBD) có tốt không? ĐH Thái Bình Dương được thành lập ngày 31/12/2008 theo quyết định số 1929/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường hiện có cơ sở chính tọa lạc tại địa chỉ: số 79, đường Mai Thị Dõng, phường Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Trải qua hơn 10 năm đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, TBD đã mở rộng quy mô đào tạo và nâng cấp thành công hệ thống trang thiết bị hiện đại, xứng đáng với danh hiệu trường ĐH tiên phong trong chuyển đổi loại hình hoạt động của miền đất du lịch Khánh Hòa. 7,7Tốt 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (0258)3 727 181 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá8.9 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.8 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên8.5 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Mặc dù mới được thành lập chưa lâu, nhưng những năm gần đây cái tên “Đại học Thái Bình Dương” cũng đã dần để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng các bạn học sinh cũng như các bậc phụ huynh. Để giúp các bạn có thêm cái nhìn tổng quan hơn về ngôi trường này trước thềm tuyển sinh năm nay, ReviewEdu.net đã tổng hợp các thông tin cần quan tâm nhất trong bài viết này. Hãy đọc đến cuối nếu bạn quan tâm nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Thái Bình Dương (tên viết tắt: TBD hay Thai Binh Duong University) Địa chỉ: 79 Mai Thị Dõng, Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Cơ sở 2: 08 Pasteur, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Website: https://tbd.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaihocThaiBinhDuong/ Mã tuyển sinh: TBD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0258)3 727 181 Lịch sử phát triển Đại học Thái Bình Dương được thành lập ngày 31/12/2008 theo quyết định số 1929/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường hiện có cơ sở chính tọa lạc tại địa chỉ: số 79, đường Mai Thị Dõng, phường Vĩnh Ngọc, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Trải qua hơn 10 năm đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, TBD đã mở rộng quy mô đào tạo và nâng cấp thành công hệ thống trang thiết bị hiện đại, xứng đáng với danh hiệu trường Đại học tiên phong trong chuyển đổi loại hình hoạt động của miền đất du lịch Khánh Hòa. Mục tiêu phát triển Hiện nay, TBD hoạt động với mục tiêu đào tạo ra đội ngũ nhân lực không chỉ có kiến thức, kỹ năng mà còn có đủ phẩm chất đạo đức cần thiết của một công dân thời đại số 4.0. Để hoàn thành mục tiêu trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng cao tại khu vực Duyên hải miền Trung, trong những năm gần đây nhà trường đã không ngừng cải tiến chương trình đào tạo nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy cũng như cập nhật những nội dung kiến thức mới cho sinh viên. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Thái Bình Dương?  Đội ngũ cán bộ Trường hiện có 81 giảng viên cơ hữu. Trong đó có:  2 Phó giáo sư 14 Tiến sĩ  65 Thạc sĩ Mặc dù số lượng còn khiêm tốn nhưng trình độ học vấn, nghiên cứu chung đều rất cao. Đây là một trong những điểm mạnh vượt bậc của Đại học Thái Bình Dương. Cơ sở vật chất Trường có diện tích đất sử dụng lên đến 13,2 héc-ta. Với hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành công nghệ thông tin được thiết kế hiện đại đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên lẫn giảng viên. Để tiếp tục nâng cao điều kiện cơ sở vật chất của Đại học Thái Bình Dương, nhà trường đã đưa vào hoạt động tòa nhà ký túc xá 4 tầng từ năm 2020.  Ký túc xá hiện có 16 phòng chất lượng cao với quy mô dành cho 1 – 2 sinh viên/phòng, có nhiều tiện ích cao cấp như: điều hòa, tủ gỗ, giường, toilet riêng, phòng khách mini, internet… Nơi đây chắc chắn sẽ đem lại cho các bạn sinh viên trải nghiệm cảm giác tiện nghi như khách sạn 3*. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thái Bình Dương Thời gian xét tuyển Dưới đây là các mốc thời gian thí sinh cần lưu ý: Tuyển sinh theo phương thức 2, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia: thực hiện quy định theo khung thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuyển sinh theo phương thức 1 và phương thức 3, xét tuyển học bạ THPT, xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông; có chứng chỉ tiếng Anh; các giải thưởng theo quy định: từ ngày 01/3/2022 đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh của Trường (xét tuyển và nhập học liên tục trong năm). Tuyển sinh theo phương thức 4, dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM: dự kiến tháng từ tháng 4/2022. Tuyển sinh theo phương thức 5, dựa trên điểm xét tốt nghiệp: dự kiến từ tháng 8/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương, có sức khỏe tốt. Phạm vi: Trường tổ chức tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh TBD áp dụng 3 phương thức xét tuyển như sau: Xét học bạ: trong đó có 4 cách xét: Xét học bạ ĐTB 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và kỳ I lớp 12). Xét học bạ ĐTB 3 năm THPT. Xét ĐTB kỳ I lớp 12 các môn trong tổ hợp. Xét ĐTB cả năm lớp 12 theo các môn trong tổ hợp. Xét KQ thi THPT 2023. Xét học bạ kết hợp với thành tích cá nhân: thí sinh cần thỏa mãn ít nhất một điều kiện dưới đây. Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEIC 550 hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên). Đạt giải trong các kỳ thi HSG, Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố TTTW trở lên, đạt giải trong kỳ thi Olympic 30/4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Mỗi phương thức xét tuyển sẽ có những quy định riêng về ngưỡng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ. Cụ thể như sau: PT1: ĐTB tối thiểu đạt 6.0 điểm. PT2: Thực hiện theo nội dung đã được quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT kết hợp với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường. PT3: ĐTB học bạ từ 6.0 trở lên và đáp ứng được 1 trong các điều kiện do trường quy định tại Thông tin xét tuyển 2022 của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường không áp dụng chính sách tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 thí sinh có điểm xét tuyển trùng với điểm chuẩn, TBD sẽ lấy thí sinh có ĐTB tốt nghiệp THPT cao hơn. Trường Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Thái Bình Dương tuyển sinh 8 ngành với các chuyên ngành nhỏ cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7380101 Luật  (Các chuyên ngành: Luật dân sự; Luật kinh tế) 150 C00; D01; C19; C20 2 7810101 Du lịch  (Các chuyên ngành: Khách sạn – Nhà hàng; Lữ hành – Sự kiện) 200 C00; D01; D14; C20 3 7220201 Ngôn ngữ Anh  (Các chuyên ngành: Tiếng Anh Thương mại và Du lịch; Tiếng Anh biên phiên dịch)  * Môn tiếng Anh nhân hệ số 2. 100 D01; D14; D66; D84 4 7480201 Công nghệ thông tin  (Các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Trí tuệ nhân tạo ứng dụng; Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và an toàn thông tin.) 100 A00; D01; D03; D06; A01; D28; D29; D07; D23; D24 5 7340101 Quản trị kinh doanh  (Các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Marketing và truyền thông) 150 A00; A01; A08; A09 6 7340201 Tài chính – Ngân hàng  (Các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại; Tài chính doanh nghiệp) 100 A00; A01; A08; A09 7 7340301 Kế toán (Các chuyên ngành: Kiểm toán; Kế toán doanh nghiệp) 100 A00; A01; A08; A09 8 7310608 Đông Phương học (Các chuyên ngành: Hàn Quốc học; Trung Quốc học) 100 C00; D01; C19; C20 Điểm chuẩn trường Đại học Thái Bình Dương chính xác nhất Theo thống kê, TBD lấy điểm chuẩn theo KQ thi THPT cho tất cả các ngành đào tạo bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào – 14 điểm. Điểm chuẩn xét học bạ lần 1 là 6 điểm, tính theo thang 10. Cả hai phương thức trên không có sự chênh lệch giữa các tổ hợp cùng ngành hoặc giữa các ngành với nhau. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Luật  (Các chuyên ngành: Luật dân sự; Luật kinh tế) C00; D01; C19; C20 14 6 Du lịch  (Các chuyên ngành: Khách sạn – Nhà hàng; Lữ hành – Sự kiện) C00; D01; D14; C20 14 6 Ngôn ngữ Anh  (Các chuyên ngành: Tiếng Anh Thương mại và Du lịch; Tiếng Anh biên phiên dịch)  * Môn tiếng Anh nhân hệ số 2. D01; D14; D66; D84 14 6 Công nghệ thông tin  (Các chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Trí tuệ nhân tạo ứng dụng; Hệ thống thông tin quản lý; Mạng máy tính và an toàn thông tin.) A00; D01; D03; D06; A01; D28; D29; D07; D23; D24 14 6 Quản trị kinh doanh  (Các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Marketing và truyền thông) A00; A01; A08; A09 14 6 Tài chính – Ngân hàng  (Các chuyên ngành: Ngân hàng thương mại; Tài chính doanh nghiệp) A00; A01; A08; A09 14 6 Kế toán (Các chuyên ngành: Kiểm toán; Kế toán doanh nghiệp) A00; A01; A08; A09 14 6 Đông Phương học (Các chuyên ngành: Hàn Quốc học; Trung Quốc học) C00; D01; C19; C20 14 6 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thái Bình Dương (TBD) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Thái Bình Dương là bao nhiêu TBD công bố mức học phí cho năm học 2022 – 2023 là 640.000 đồng/tín chỉ. Tùy theo số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong từng kỳ học mà mức thu cụ thể sẽ có sự chênh lệch giữa các sinh viên với nhau. Nhà trường cam kết không tăng học phí trong suốt quá trình học tập. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 680.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Thái Bình Dương sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem chi tiết tại: Học phí trường Đại học Thái Bình Dương TBD mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Cung cấp dịch vụ và trải nghiệm đa dạng cho tất cả sinh viên học tập tại trường. Chúng tôi khuyến khích sinh viên dấn thân, tích cực và chủ động sử dụng các dịch vụ Nhà trường cung cấp để tối ưu hoá thời gian học tập, nâng cao kết quả học tập.  Với triết lý “Lấy người học làm trung tâm”, tất cả các dịch vụ đều nhằm xây dựng một thế hệ sinh viên toàn diện với khả năng thích ứng, hạnh phúc và từ đó đóng góp cho sự phát triển bền vững của cộng đồng, xã hội. Tốt nghiệp trường đại học Thái Bình Dương có dễ xin việc không? Trường cam kết 100% việc làm từ các doanh nghiệp đẳng cấp quốc tế. Với mạng lưới hơn 100 đối tác doanh nghiệp, trong đó có bốn đối tác đào tạo chiến lược (Tập đoàn Sovico, Hãng hàng không VietjetAir, Ngân hàng HDBank, Địa ốc Phú Long) sẽ cam kết 100% việc làm, tuyển dụng trực tiếp không cần phỏng vấn. Thực tập từ năm nhất . Sinh viên đi thực tập ngay từ năm nhất tại các doanh nghiệp đối tác của TBD, được doanh nghiệp trực tiếp đào tạo để ra trường làm được việc ngay. Nếu đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp, sinh viên sẽ được hưởng lương. Làm thêm được công nhận tín chỉ. TBD khuyến khích, tạo điều kiện cho sinh viên làm việc bán thời gian tại trường hoặc tại doanh nghiệp, vừa có thêm thu nhập, vừa được công nhận tín chỉ. Review đánh giá trường Đại học Thái Bình Dương có tốt không? Đại học Thái Bình Dương được đánh giá là một trong những trường ngoài công lập tốt nhất tại khu vực duyên hải miền Trung. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập mang tính quốc tế, có năng lực đào tạo mạnh đa ngành như Luật, Du lịch, Ngoại ngữ, Kinh tế… thì TBD là điểm đến rất đáng để cân nhắc. Trong ỳ tuyển sinh sắp tới, hãy suy nghĩ về việc theo học tại đây nếu cảm thấy điều kiện của trường phù hợp với bạn nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Khánh Hòa, Miền Trung
529
2023-01-16
UFA
Trường Đại học Tài chính – Kế toán
Review Trường Đại học Tài chính – Kế toán (UFA) có tốt không? Trường Đại học Tài chính – Kế toán (tiếng Anh: University of Finance and Accountancy) là một trường đại học chuyên ngành về kinh tế với hai ngành trọng điểm là Tài chính – Ngân hàng và Kế toán. Trường trực thuộc Bộ Tài chính và được thành lập từ 1976. Sau quá trình hình thành và phát triển, đến năm 2012, trường chính thức bắt đầu đào tạo bậc Đại học và đến năm 2017 trường chính thức đào tạo Thạc sĩ. 7.8Tốt Top 150 Trụ sở chính: Thị trấn La Hà - huyện Tư Nghĩa - tỉnh Quảng Ngãi. Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế: Số 290 Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 0255.3845.578; 0234.6296868 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8 Môi trường HT8.2 Hoạt động ngoại khoá7.5 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân8.7 Thủ tục hành chính8.4 Quan tâm sinh viên6.8 Hài lòng về học phí7.7 Sẵn sàng giới thiệu7.3 Trường Đại học Tài chính – Kế toán là một trường chuyên đào tạo các lĩnh vực chuyên ngành kinh tế. Nếu bạn là người yêu thích những con số thì đây là ngôi trường lý tưởng để bạn lựa chọn, phát triển bản thân. Để biết thêm thông tin về trường, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Tài chính – Kế toán (tên tiếng Anh: University of Finance and Accountancy (UFA))  Cơ sở chính tại Quảng Ngãi Địa chỉ: Thị trấn La Hà – huyện Tư Nghĩa – tỉnh Quảng Ngãi Website: http://tckt.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/dhtckt/ Mã tuyển sinh: DKQ Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0255.3845.578 Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 290 Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Website: www.hfa.tckt.edu.vn Mã tuyển sinh: HFA Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0234.6296868 – 0234.6296860 Lịch sử phát triển Trường Đại học Tài chính – Kế toán được thành lập vào 28/6/1976. Sau quá trình hình thành, phấn đấu và phát triển, đến năm 2012 trường chính thức đào tạo các ngành học hệ Đại học. Đến năm 2017, trường đào tạo thêm hệ Thạc sĩ. Ngày 8/1/2018, Bộ trưởng bộ GD&ĐT ký quyết định thành lập phân hiệu trường Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên Huế. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các ngành/chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính, kinh tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài chính – Kế toán? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ cán bộ giảng viên là lực lượng chủ đạo trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội. Vì thế, nhà trường luôn tổ chức các buổi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của các giảng viên. Hiện tại, nhà trường có 140 giảng viên cơ hữu đang làm việc tại cơ sở Quảng Ngãi. Còn ở phân hiệu Thừa Thiên Huế có 42 giảng viên. Hầu hết tất cả các giảng viên đều có học vị cao như thạc sĩ, tiến sĩ… Cơ sở vật chất UFA có cơ sở chính được xây dựng trên tổng diện tích đất là 145.676 m2, tại phân hiệu Thừa Thiên Huế có diện tích 48.200m2. Tại cơ sở chính: Diện tích xây dựng là 31.121 m2. Trường xây dựng 50 phòng học các loại, hội trường, phòng làm việc. Thư viện được xây dựng với diện tích là 2365 m2. Bên cạnh đó, khu ký túc xá 14.000m2 đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, chỗ ở cho 1600 sinh viên. Tại phân hiệu Thừa Thiên Huế, diện tích xây dựng các phòng học, hội trường là 12.500m2. Khu ký túc xá có diện tích 7.700m2, đáp ứng chỗ ở cho hơn 1000 sinh viên có nhu cầu. Tại hai cơ sở đều được trang bị các thiết bị hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của thầy trò UFA. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tài chính – Kế toán Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển của UFA theo 2 hình thức như sau: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Đợt 1: Từ ngày 15/4/2021 đến ngày 30/7/2022. Đợt 2: Từ ngày 1/8/2022 đến ngày 15/8/2022. Đợt 3: Từ ngày 16/8/2022 đến ngày 30/10/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 10/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh với các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Phạm vi áp dụng: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Tài chính – Kế toán tuyển sinh theo 2 phương thức sau: Phương thức 1: Theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023. Phương thức 2: Theo kết quả học bạ cấp 3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Phương thức 1: Đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định sau khi có kết quả thi THPTQG năm 2023. Phương thức 2: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn >= 18 điểm. Tổng điểm trung bình 05 học kỳ xét tuyển (trừ học kỳ II năm lớp 12) >= 18 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng của trường Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Tài chính – Kế toán tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, nhà trường dự kiến tuyển sinh tại cơ sở chính với 7 ngành học. Trong đó ngành chiếm số chỉ tiêu cao nhất là ngành kế toán với dự kiến 165 sinh viên. Ở phân hiệu Thừa Thiên Huế dự kiến tuyển 130 sinh viên với 3 ngành học: Kế toán, quản trị kinh doanh và ngành luật kinh tế. Trong đó, ngành kế toán và quản trị kinh doanh chiếm số sinh viên cao hơn. Cụ thể số lượng tuyển sinh với các ngành như trong bảng sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Tại Cơ sở Quảng Ngãi 1 7340101 Quản trị kinh doanh 45 50 A00, A01, A16, D01 2 7340120 Kinh doanh quốc tế 20 25 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 35 40 4 7340301 Kế toán 80 85 5 7380107 Luật Kinh tế 45 50 A00, C00, C15, D01 Tại phân hiệu Thừa Thiên Huế 1 7340101 Quản trị kinh doanh 45 – A00, A01, A16, D01 2 7340301 Kế toán 50 – 3 7380107 Luật Kinh tế 35 – Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Kế toán chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào UFA năm 2022 theo phương thức 1 là 16 điểm đối với tất cả các ngành học. Đối với phương thức 2 thì mức điểm chuẩn là 19 điểm. Cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển năm 2022 Điểm THPT Điểm xét học bạ Quản trị kinh doanh A00, A01, A16, D01 16 19 Kinh doanh quốc tế 16 19 Tài chính – Ngân hàng 16 19 Kế toán 16 19 Luật Kinh tế A00, C00, C15, D01 16 19 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Kế Toán chính xác nhất Học phí của Trường Đại học Tài chính – Kế toán là bao nhiêu? Học phí dự kiến năm học 2023 theo từng chương trình học cụ thể như sau: Chương trình chuẩn: là 15.000.000 đồng/sinh viên/năm học (60.000.000 đồng/sinh viên/khoa học) dự tính từ năm học 2023 học phí sẽ được điều chỉnh theo quy định. Chương trình chất lượng cao là 45.000.000 đồng/sinh viên/năm học (180.000.000 đồng/sinh viên/khóa học). Diện tuyển sinh theo đặt hàng, bộ đội gửi học là 40.000.000 đồng/sinh viên/năm học (160.000.000 đồng/sinh viên/khóa học). Chương trình xét tuyển học sinh các nước: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí. Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 04 năm học. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Tài chính – Kế Toán mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên khi theeo học tại trường sẽ có cơ hội: Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển khi trúng tuyển; Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng… Được cung cấp đầy đủ chương trình, kế hoạch đào tạo của khóa học, năm học, học kỳ và môn học Tốt nghiệp trường Đại học Tài chính – Kế toán có dễ xin việc không? Sau khi tốt nghiệp các bạn có thể đảm nhiệm các vị trí việc làm như sau: Chuyên ngành Kế toán: Chuyên viên kế toán, Kiểm soát viên nội bộ, Kiểm toán viên, Chuyên viên thuế, Chuyên viên giao dịch ngân hàng, Chuyên viên quản trị tài chính. Chuyên ngành Kế toán–Kiểm toán: Chuyên viên kế toán trong các tập đoàn, công ty đa quốc gia, công ty tài chính, bảo hiểm quốc tế. Chuyên viên kiểm toán nội bộ trong công ty có vốn đầu tư nước ngoài.  Có môi trường làm việc đa dạng như: Các công ty, doanh nghiệp, công ty bảo hiểm, ngân hàng, các tổ chức doanh nghiệp xã hội, NGOs,…. Công ty dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ tư vấn tài chính. Làm việc trong các cơ quan thuế, ngân hàng nhà nước, kho bạc, cơ quan hành chính; Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, bệnh viện.  Review đánh giá Trường Đại học Tài chính – Kế toán có tốt không? Trường Đại học Tài chính – Kế toán là trường chuyên đào tạo các ngành thuộc nhóm kinh tế. Các bạn trẻ yêu thích ngành kinh tế thì đừng bỏ lỡ ngôi trường này. Bởi ngôi trường này có bề dày kinh nghiệm với hơn 40 năm xây dựng và phát triển cùng đội ngũ giảng viên ưu tú. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất hiện đại sẽ là yếu tố giúp các buổi học của sinh viên và giảng viên đạt hiệu quả cao. Đây chắc chắn sẽ là một ngôi trường đem lại cho bạn nhiều hứa hẹn trong tương lai. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Miền Trung, Quảng Ngãi
530
2022-11-15
TUCST
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Review Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (TUCST) có tốt không? Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa vinh dự được nhận bằng khen, huân chương lao động Hạng Nhất của Chủ tịch nước, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong nhiều năm liền. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. 7.3Tốt Top 200 561 Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa 037 395 3388 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.8 Cơ sở vật chất9.3 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm6.4 Tiến bộ bản thân6.9 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.0 Hài lòng về học phí9.2 Sẵn sàng giới thiệu6.9 Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa là cở giáo dục đại học công lập chịu sự quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chuyên đào tạo sinh viên có định hướng đi theo khối ngành văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch. Bài viết của Reviewedu.net dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Thông tin chung Tên trường: Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (tên viết tắt: TUCST – Thanh Hoa University of Culture, Sports and Tourism) Địa chỉ: 561 Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa. Website: http://www.dvtdt.edu.vn/ Mã tuyển sinh: DVD Email tuyển sinh: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/dvtdt.edu.vn/ Số điện thoại tuyển sinh: 0373953388 Lịch sử phát triển Trường có bề dày lịch sử lâu năm, tiền thân là Trường Sơ cấp Văn hóa Nghệ thuật, được thành lập vào tháng 3/1967. Ngày 2/10/1978, Trường Sơ cấp Văn hóa Nghệ thuật được nâng cấp thành Trung học Văn hóa Nghệ thuật. Ngày 25/8/2004, Theo Quyết định số 4765/QĐ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ GD&ĐT, trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật Thanh Hóa được thành lập. Trải qua nhiều thăng trầm lịch sử, ngày 22/7/2011, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định nâng cấp lên thành trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực văn hóa – nghệ thuật, thông tin, du lịch của khu vực Nam Sông Hồng – Bắc Trung Bộ. Từng bước mở rộng quy mô gắn với nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội, thúc đẩy hợp tác trong nước. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 212 giảng viên, trong đó: 2 Phó Giáo sư 29 Tiến sĩ 158 Thạc sĩ và 23 Cử nhân Đại học Ngoài ra, nhà trường còn có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng gồm nhiều GS, PGS, TS, chuyên gia là các nhà khoa học thuộc các viện nghiên cứu, các trường đại học cơ quan văn hóa, du lịch trong nước và ngoài nước. Cơ sở vật chất Trường hiện đang tổ chức đào tạo tại số 561 Đường Quang Trung, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa, có tổng diện tích là 70.500 m2.  Trường có 3 khu giảng đường với 75 phòng học lý luận và thực hành, 1 trung tâm thực hành khách sạn – Nhà hàng, 1 Nhà Biểu diễn kiêm hội trường… Đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động đào tạo của sinh viên và nhà trường. Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa Thời gian xét tuyển Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển theo thời gian cụ thể như sau: Đối với phương thức xét theo KQ thi THPT: theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với phương thức xét học bạ THPT:  Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022 Đợt 2: Từ 16/7/2022 đến 16/8/2022 Đợt 3: Từ 26/8/2022 đến 09/9/2022 Đợt 4: Từ 16/9/2022 – 28/10/2022 Xét tuyển thẳng theo lịch trình tuyển sinh của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của TUCST bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp THPT ở nước ngoài. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh TUCST có các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển. Xét tuyển kết hợp với thi tuyển: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố trên web trường sau khi có kết quả thi THPT. Đối với các ngành có xét tuyển môn năng khiếu, thí sinh phải có điểm môn năng khiếu đạt tối thiểu 5,0 điểm và các môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 2.0 điểm. Nhóm 2: Điểm trung bình học bạ các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5,0 điểm trở lên. Đối với ngành Giáo dục mầm non, trung bình học tập phải đạt 8,0 trở lên hoặc học lực giỏi. Ngoài ra, TUCST còn có những yêu cầu nghiêm ngặt về điều kiện phụ trong tuyển sinh của trường. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại website của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Vậy những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào TUCST? Thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng bao gồm: Tham dự đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, KK cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW, cuộc thi KHKT cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt huy chương vàng các giải hạng nhất quốc gia và thí sinh được Uỷ ban TDTT công nhận là kiện tướng quốc gia. Nhà trường ưu tiên tuyển thẳng thí sinh vào ngành Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc cho thí sinh đã tốt nghiệp các trường năng khiếu nghệ thuật và đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp trên toàn quốc. Tuyển thẳng thí sinh vào các ngành Sư phạm âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, GD Mầm non đối với thí sinh tốt nghiệp trường chuyên các khối Văn, Toán, Ngoại ngữ với điều kiện đạt HSG 3 năm liền hoặc đạt giải trong kỳ thi HSG cấp tỉnh trở lên.  Ngoài ra, trường áp dụng chính sách ưu tiên theo điều 7, Thông tư số 09/2020 TT-BGDĐT ngày 7/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Các bạn có thể tham khảo thêm về chính sách và ưu tiên tuyển thẳng tại đề án tuyển sinh nhà trường. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi gì nhiều so với năm 2022. Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa học mấy năm? Chương trình đào tạo 4 năm Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường bạn nhé. Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa là trường công hay tư? Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa là cở giáo dục đại học công lập. Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, TUCST đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Thông tin – Thư viện, Quản lý văn hóa… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7320201 Thông tin – Thư viện 12 28 C00; D01; A16; C15   2 7140201 Giáo dục mầm non 30 10 M01; M02; M03; M07   3 7810101 Du lịch 30 70 C00; D01; A16; C15   4 7810103A Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 30 70 C00; D01; A16; C15   5 7140221 Sư phạm âm nhạc 15 10 N00   6 7140222 Sư phạm mỹ thuật 5 10 H00   7 7229042 Quản lý văn hóa 15 35 C00; D01; A16; C15   8 7210104 Đồ họa 9 21 H00   9 7210205 Thanh nhạc 6 14 N00   10 7210404 Thiết kế thời trang 9 21 H00   11 7220201 Ngôn ngữ Anh 12 28 D15; D01; D72; D96   12 7310205 Quản lý nhà nước 18 42 C00; D01; A16; C15   13 7320106 Công nghệ truyền thông 12 28 C00; D01; A16; C15   14 7380101 Luật 12 28 C00; D01; A16; C15    15 7760101 Công tác xã hội 15 35 C00; D01; A16; C15   16 7810201 Quản trị khách sạn 70 30 C00; D01; A16; C15   17 7810301 Quản lý thể dục thể thao 15 35 T00; T01 Học phí Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa là bao nhiêu Dựa trên Đề án Tuyển sinh 2022 mới nhất của trường TUCST. Mức học phí năm 2022 của Nhà trường đối với sinh viên chính quy như sau: Khối ngành xã hội, kinh tế: 750.000 VNĐ/sinh viên/tháng. Các khối ngành Tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 900.000 VNĐ/sinh viên/tháng. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023 dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 825.000 – 990.000 VNĐ/tháng. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, mức điểm chuẩn của trường được công bố cụ thể đối với các ngành nghề như sau: STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 1 7140201 Giáo dục mầm non 19 2 7140206 Giáo dục thể chất 24.5 3 7140221 Sư phạm âm nhạc 18 4 7140222 Sư phạm mỹ thuật 18 5 7210205 Thanh nhạc 15 6 7210104 Đồ họa 15 7 7210404 Thiết kế thời trang 15 8 7380101 Luật 15 9 7220201 Ngôn ngữ Anh 15 10 7229042 Quản lý văn hóa 15 11 7310205 Quản lý nhà nước 15 12 7320106 Công nghệ truyền thông 15 13 7320201 Thông tin – Thư viện 15 14 7760101 Công tác xã hội 15 15 7810101 Du lịch 15 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 17 7810201 Quản trị khách sạn 15 18 7810301 Quản lý thể dục thể thao 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa chính xác nhất Xét tuyển học bạ Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa cần những gì? Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển có 4 đợt như sau: Đợt 1: Từ 10/3/2022 đến 30/6/2022 Đợt 2: Từ 16/7/2022 đến 16/8/2022 Đợt 3: Từ 26/8/2022 đến 09/9/2022 Đợt 4: Từ 16/9/2022 đến 28/10/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ cuối tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023 Hồ sơ xét tuyển Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của nhà trường Học bạ THPT (bản photo công chứng) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời với thí sinh vừa tốt nghiệp THPT (bản photo công chứng) 04 ảnh cỡ 3×4 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, SĐT người nhận Bản sao giấy khai sinh Bản sao giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) Xem thêm: Trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch đã đào tạo được hàng ngàn giáo viên văn hóa, nghệ thuật cho các trường phổ thông. Hàng ngàn cán bộ quản lý văn hóa cho tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh, thành trong cả nước.  Nhiều sinh viên của nhà trường đã thành danh, đã và đang có những đóng góp xứng đáng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, sự nghiệp giáo dục và đào tạo.  Trường luôn đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ theo hướng nghiên cứu khoa học phục vụ cho công tác xây dựng và cụ thể hóa các chương trình đào tạo nhân lực theo yêu cầu xã hội, mở rộng, tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế. Tốt nghiệp Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch có dễ xin việc không? Nhà trường đã phối hợp tổ chức nhiều hội nghị, chương trình làm việc và triển khai hiệu quả nội dung hợp tác đào tạo nhân lực; giới thiệu việc làm, thực tập; hướng nghiệp cho sinh viên giữa nhà trường với các đơn vị sử dụng lao động. Cụ thể như: SunGroup, Sao Mai Group, Vingroup, các khách sạn từ 3 đến 5 sao, các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT trên địa bàn Thanh Hoá… Review đánh giá trường Đại học Văn Hóa Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa có tốt không? Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa vinh dự được nhận bằng khen, huân chương lao động Hạng Nhất của Chủ tịch nước, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong nhiều năm liền. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Thanh Hóa
531
2022-10-16
QNU
Trường Đại học Quy Nhơn
Review Trường Đại học Quy Nhơn (QNU) có tốt không? Đại học Quy Nhơn (hay QNU) có tiền thân từ trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn. Đây là một trong các trường ĐH đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại khu vực miền Trung. Không những thế, trường hiện còn là một trụ cột trong giáo dục ĐH, sau ĐH của cả nước. 7,7Tốt Top 30 170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định (0256) 384 6156 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8.6 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.4 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên8.6 Hài lòng về học phí7.5 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Đại học Quy Nhơn (hay QNU) là một trong các trường Đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu tại khu vực miền Trung. Không những thế, trường hiện còn là một trụ cột trong giáo dục Đại học, sau Đại học của cả nước. Để giúp các bạn học sinh có thêm góc nhìn cụ thể hơn về Đại học Quy Nhơn, bài viết này đã tổng hợp các thông tin quan trọng cần nắm về quy chế tuyển sinh, cơ cấu tổ chức hay mức thu học phí những năm gần đây. Hãy đọc tiếp nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho những vấn đề này nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Quy Nhơn (tên viết tắt: QNU hay Quy Nhon University) Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định. Website: http://www.qnu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/dhquynhon.edu/ Mã tuyển sinh: DQN Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0256) 384 6156 Lịch sử phát triển Tiền thân của QNU là trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn. Đại học Sư phạm Quy Nhơn được thành lập trên cơ sở trường Sư phạm Quy Nhơn vào 21/12/1977. Sau này, mãi cho đến 30/10/2003, cái tên “Đại học Quy Nhơn” mới chính thức ra đời và được lưu giữ cho đến bây giờ. Mục tiêu phát triển Trải qua chặng đường hơn 40 năm xây dựng và hoàn thiện chất lượng giáo dục, Đại học Quy Nhơn đã và đang phấn đấu sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục Đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và có chất lượng cao. Trong tương lai không xa, nơi đây hứa hẹn sẽ là một trong những trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ vào đời sống, sản xuất tại khu vực Tây Nguyên, Nam Trung bộ. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Quy Nhơn? Đội ngũ cán bộ Nhà trường hiện có 507 giảng viên cơ hữu. Trong đó bao gồm: 34 Giáo sư, Phó giáo sư; 155 Tiến sĩ và 117 Nghiên Cứu Sinh đã và đang học tập, nghiên cứu tại các trường Đại học lớn ở cả trong và ngoài nước. Đây là nguồn nhân lực dồi dào giúp Đại học Quy Nhơn có đủ tiềm lực để phát triển toàn diện giáo dục Đại học theo hướng ứng dụng, chuẩn hóa và hiện đại hóa. Cơ sở vật chất Đại học Quy Nhơn có diện tích sử dụng lên tới hơn 130.000 mét vuông. Trong đó, nhà trường đã tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống gần 200 phòng học, phòng thí nghiệm khang trang, hiện đại. Bên trong các phòng đều cho lắp đặt thiết bị nghe – nhìn như loa, máy chiếu… Các dụng cụ thí nghiệm chuyên nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu phong phú của không chỉ cho sinh viên mà còn cả cán bộ, giảng viên đang công tác tại trường. Ngoài ra, trong khuôn viên Đại học Quy Nhơn còn có một vườn sinh học rộng khoảng 500 mét vuông. Đây là nơi mà sinh viên có thể tự do trồng các loại cây cỏ, thảo dược phục vụ nhu cầu thí nghiệm, nghiên cứu. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Quy Nhơn Thời gian xét tuyển Dưới đây là một số mốc thời gian mà thí sinh cần lưu ý trong quá trình nộp hồ sơ cũng như đợi kết quả xét tuyển: Nhà trường nhận hồ sơ vào các đợt tháng 06, 08, 10 và 12/2022. Các bạn học sinh hãy theo dõi website để cập nhật thời gian cụ thể ngay khi có thông báo. Xét KQ thi THPT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, có sức khỏe tốt, không vi phạm pháp luật. Phạm vi: Toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Đại học Quy Nhơn áp dụng 4 phương thức xét tuyển như sau: Xét kết quả thi THPT. Xét học bạ: Chọn một trong ba cách gồm: 3 Học kỳ gồm cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12. 5 Học kỳ gồm cả hai năm lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12. 2 Học kỳ lớp 12. Xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển. Xét kết quả thi ĐGNL do các trường Đại học QG tổ chức năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Được quy định cụ thể như sau: Xét học bạ Các ngành ngoài sư phạm: Tổng ĐTB của 3 môn (tính theo 1 trong 3 cách đã đề cập đến phía trên) đạt từ 18.0 điểm trở lên. Các ngành sư phạm: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên). ĐTB môn xét tuyển tối thiểu từ 8.0 điểm. Với ngành Giáo dục Thể chất: Học lực lớp 12 từ khá trở lên (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên). ĐTB môn xét tuyển ít nhất đạt 6.5. Ngoài ra, nếu thí sinh có thành tích cá nhân về thi đấu thể thao tốt (hoặc có điểm thi NK do trường tổ chức đạt từ 9.0/10) thì ĐTB môn xét tuyển chỉ cần đạt từ 5.0 trở lên. (*) Thí sinh xét học bạ vào 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất yêu cầu phải có giấy chứng nhận điểm thi môn NK do các cơ sở giáo dục có thẩm quyền tổ chức thi NK cấp. Xét KQ thi THPT 2022 Với các ngành Sư phạm: Thí sinh phải có điểm đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với 2 ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: Thí sinh phải tham gia thi NK sau đó lấy kết quả thi NK cộng với điểm thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Quy Nhơn áp dụng tuyển thẳng với đối tượng: Thí sinh là học sinh của các trường THPT chuyên trong toàn quốc, có học lực giỏi và đạt thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp QG do Bộ GD&ĐT tổ chức. Ngoài ra, nhà trường ưu tiên xét tuyển với các thí sinh có thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Quy Nhơn tuyển sinh các ngành nào? Kỳ tuyển sinh năm vừa qua, nhà trường tổ chức nhận hồ sơ đăng ký vào 46 ngành học với chỉ tiêu cụ thể như sau. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140205 Giáo dục chính trị 100 70 C00, D01, C19 2 7140201 Giáo dục mầm non 130 62 M00 3 7140206 Giáo dục thể chất 100 140 T00, T02, T03, T05 4 7140202 Giáo dục Tiểu học 250 50 A00, C00, D01 5 7140114 Quản lý Giáo dục 100 40 A00, C00, D01, A01 6 7140219 Sư phạm Địa lý 50 50 A00, C00, D15 7 7140212 Sư phạm Hoá học 70 50 A00, D07, B00 8 7140218 Sư phạm Lịch sử 70 50 C00, C19, D14 9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 60 21 C00, D14, D15 10 7140213 Sư phạm Sinh học 100 80 B00, B08 11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 150 31 D01 12 7140210 Sư phạm Tin học 100 60 A00, A01, D01 13 7140209 Sư phạm Toán học 120 30 A00, A01 14 7140211 Sư phạm Vật lý 100 60 A00, A01 15 7340301 Kế toán 150 100 A00, A01, D01 16 7340302 Kiểm toán 20 11 A00, A01, D01 17 7380101 Luật 100 60 A00, C00, D01, C19 18 7340101 Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp Marketing Kinh doanh quốc tế Kinh Doanh thương mại Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng  Thương mại Quốc tế 240 160 A00, A01, D01 19 7340201 Tài chính – Ngân hàng: Tài chính doanh nghiệp Quản lý tài chính – Kế toán Tài Chính công và Quản lý thuế Ngân Hàng và kinh doanh tiền tệ 80 55 A00, A01, D01 20 7440112 Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) 60 50 A00, D07, B00, D12 21 7440122 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) 50 50 A00, A01, A02, C01 22 7510401 CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) 60 40 A00, D07, B00, C02 23 7580201 Kỹ thuật xây dựng 120 80 A00, A01, D01, D07 24 7480201 Công nghệ thông tin Trí tuệ nhân tạo Công nghệ phần mềm Hệ thống thông tin Mạng máy tính 200 140 A00, A01, D01, K01 25 7520201 Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) 140 100 A00, A01, D01, D07 26 7520207 KT điện tử – viễn thông Hệ thống nhúng và IoT Điện tử – viễn thông 70 70 A00, A01, D01, D07 27 7480103 Kỹ thuật phần mềm 50 50 A00, A01, K01 28 7620109 Nông học 50 50 B00, B03, B04, C08 29 7460112 Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) 100 100 A00, A01, D01, D07 30 7540101 Công nghệ thực phẩm 100 100 A00, B00, D07, C02 31 7520216 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa 80 70 A00, A01, D01, D07 32 7760101 Công tác xã hội 30 20 C00, D01, D14 33 7310608 Đông phương học: Nhật Bản học Trung Quốc học 30 15 C00, C19, D14, D15 34 7310101 Kinh tế Kinh tế đầu tư Kinh tế phát triển 40 20 A00, A01, D01 35 7220201 Ngôn ngữ Anh 180 120 A01, D01, D14, D15 36 7850103 Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) 30 10 A00, B00, C04, D01 37 7310205 Quản lý nhà nước 40 30 C00, D01, C19, A00 38 7850101 Quản lí tài nguyên và môi trường 30 10 A00, B00, C04, D01 39 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 60 A00, A01, D01, D14 40 7810201 Quản trị khách sạn 160 107 A00, A01, D01 41 7310403 Tâm lý học giáo dục 20 10 C00, D01, C19, A00 42 7229030 Văn học (chuyên ngành Báo chí) 20 10 C00, C19, D14, D15 43 7310630 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) 30 10 C00, D01, C19, D15 44 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 60 30 D04, A01, D01, D15 45 7140249 Sư phạm Lịch sử Địa lý (ngành mới năm 2021) 50 50 C00, C19,C20 46 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên (ngành mới năm 2021) 50 50 A00, B00 Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn chính xác nhất Điểm chuẩn năm 2022 của Đại học Quy Nhơn dao động từ 15 – 28,5 điểm khi xét tuyển theo KQ thi THPT QG. Còn với phương thức xét học bạ, điểm chuẩn có sự dao động từ 18 – 26,5 điểm, cụ thể như sau. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Giáo dục chính trị C00, D01, C19 20 21 Giáo dục mầm non M00 19 – Giáo dục thể chất T00, T02, T03, T05 26 – Giáo dục Tiểu học A00, C00, D01 24   Quản lý Giáo dục A00, C00, D01, A01 15 18 Sư phạm Địa lý A00, C00, D15 28,5 25 Sư phạm Hoá học A00, D07, B00 28.5 27 Sư phạm Lịch sử C00, C19, D14 28,5 24 Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 24 24 Sư phạm Sinh học B00, B08 19 21 Sư phạm Tiếng Anh D01 22,25 28 Sư phạm Tin học A00, A01, D01 19 21 Sư phạm Toán học A00, A01 28,5 28,5 Sư phạm Vật lý A00, A01 28,5 25 Kế toán A00, A01, D01 16 22,5 Kiểm toán A00, A01, D01 15 18 Luật A00, C00, D01, C19 15 23 Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp Marketing Kinh doanh quốc tế Kinh Doanh thương mại Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng  Thương mại Quốc tế A00, A01, D01 17 24 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) A00, A01, D01 17 25,5 Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) A00, D07, B00, D12 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) A00, A01, A02, C01 15 18 CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) A00, D07, B00, C02 15 18 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 15 20 Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) A00, A01, D01, K01 18 23,5 Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) A00, A01, D01, D07 15 20 KT điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng và IoT, Điện tử – viễn thông) A00, A01, D01, D07 15 20 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, K01 15 20,5 Nông học B00, B03, B04, C08 15 18 Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) A00, A01, D01, D07 15 20 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, C02 15 20 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa A00, A01, D01, D07 15 20 Công tác xã hội C00, D01, D14 15 18 Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học) C00, C19, D14, D15 16 18 Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển) A00, A01, D01 17,5 24 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 16 25 Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) A00, B00, C04, D01 18 18 Quản lý nhà nước C00, D01, C19, A00 18 22,5 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, B00, C04, D01 15 18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D14 17 23,5 Quản trị khách sạn A00, A01, D01 17 23 Tâm lý học giáo dục C00, D01, C19, A00 15 18 Văn học (chuyên ngành Báo chí) C00, C19, D14, D15 15 18 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) C00, D01, C19, D15 18 18 Ngôn ngữ Trung Quốc D04, A01, D01, D15 19,5 26,5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quy Nhơn chính xác nhất Học phí của trường Đại học Quy Nhơn là bao nhiêu? Nhà trường dự kiến áp dụng mức thu học phí như sau: Với nhóm ngành Sư phạm: Miễn học phí theo quy định. Với nhóm ngành Kinh tế, Khoa học xã hội – nhân văn, Ngoại ngữ (thời gian đào tạo: 4 năm): Học phí rơi vào khoảng 12.000.000 đồng/năm/sinh viên. Với nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học tự nhiên, du lịch (thời gian đào tạo: 4 năm): Khoảng 14.000.000 đồng/năm Với nhóm ngành kỹ sư (thời gian đào tạo: 4.5 năm): Khoảng 15.000.000 đồng/năm. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 14.500.000 – 18.200.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Riêng sinh viên ngành Sư phạm sẽ vẫn được miễn học phí. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Lưu ý: Học phí sẽ được tính theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong từng kỳ, do đó có thể không đồng nhất giữa toàn thể sinh viên với nhau. Nhà trường cam kết không thay đổi đơn giá tín chỉ trong toàn khóa học. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Quy Nhơn mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi đến với Đại học Quy Nhơn, các bạn sinh viên sẽ được đào tạo với chất lượng đào tạo chuẩn quốc gia. Các bạn được chủ động trong việc lập kế hoạch học tập, chọn giảng viên và môn học để tốt nghiệp sớm hoặc là học cùng một lúc hai chương trình sau khi tốt nghiệp thì sẽ được cấp 2 bằng học chính quy của Đại học Quy Nhơn.  Từ năm thứ hai, sinh viên đã có rất nhiều các cơ hội khác nhau để có thể trải nghiệm thực tế về các nghề nghiệp tại doanh nghiệp.Các bạn sẽ được nói chuyện với các chuyên gia có chuyên môn để có lời khuyên cũng như kinh nghiệm thông qua các chương trình hội nghị. Ngoài ra, trường luôn tổ chức những chương trình, những hoạt động về các kỹ năng sống hay các hoạt động bảo vệ môi trường như mùa hè xanh, bảo vệ môi trường biển, để các sinh viên có đủ các kỹ năng để bước vào đường đời. Tốt nghiệp trường Đại học Quy Nhơn có dễ xin việc không? Tỷ lệ sau khi tốt nghiệp ra trường của Trường Đại học Quy Nhơn, sinh viên có việc làm lên đến là khoảng 85%. Thu nhập của các bạn khá ổn định nhờ vào quan hệ đối tác uy tín trong nước và ngoài nước của Trường Đại học Quy Nhơn. Sự ủng hộ đông đảo của các bạn cựu sinh viên của trường đã trở thành lãnh đạo của rất nhiều các doanh nghiệp lớn, Startup, khởi nghiệp thành công.  Bên cạnh đó, Đại học Quy Nhơn hỗ trợ các bạn sinh viên tốt nghiệp có thể tìm việc làm qua các trung tâm hỗ trợ sinh viên cũng như là quan hệ doanh nghiệp của nhà trường. Review đánh giá Đại Học Quy Nhơn có tốt không? Với những thành tích ấn tượng đã đạt được trong giảng dạy, nghiên cứu, Đại học Quy Nhơn xứng đáng là điểm đến lý tưởng cho các bạn học sinh lựa chọn. Nếu bạn đang quan tâm đến một trong các ngành mà QNU đào tạo thì hãy theo dõi ngay website của trường để không bỏ lỡ bất kỳ một thông tin “nóng hổi” nào trong kỳ tuyển sinh năm nay nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Toán và Thống Kê Tỉnh/thành phố Bình Định, Miền Trung
532
2023-04-16
VUTE
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (VUTE) có tốt không? Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là một trung tâm nghiên cứu và đào tạo kỹ thuật thuộc top đầu tại Vùng Bắc Trung Bộ. Những năm trở lại đây, VUTE luôn tổ chức nhiều hoạt động giao lưu giữa các doanh nghiệp với sinh viên nhà trường, tạo điều kiện giúp sinh viên dễ dàng tìm việc sau khi ra trường. Hy vọng với cố gắng không ngừng nghỉ của mình, trường sẽ ngày càng có vị trí nhất định trong lòng phụ huynh và học sinh trên cả nước 7.4Tốt Top 200 117 Nguyễn Viết Xuân, phường Hưng Dũng, Nghệ An 02383.883.002 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí9.7 Sẵn sàng giới thiệu6.6 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là một trong các cơ sở giáo dục đại học chuyên đào tạo sinh viên có nguyện vọng theo học các ngành thuộc lĩnh vực khoa học – kỹ thuật. Đồng thời, đây cũng là ngôi trường được đánh giá là có chất lượng đào tạo cao ở khu vực Bắc Trung Bộ. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường, hãy cùng theo dõi nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (tên viết tắt: VUTE)  Tên tiếng Anh: Vinh University of Technology and Education Địa chỉ: 117 Nguyễn Viết Xuân, phường Hưng Dũng, Nghệ An. Website: http://vuted.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocsuphamkythuatvinh Mã tuyển sinh: SKV Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02383.883.002 Lịch sử phát triển Theo Quyết định số 113/CP.PG ngày 8/4/1960 của Chính phủ, trường Công nhân Kỹ thuật Vinh, tiền thân của VUTE ngày nay được thành lập. Năm 2006, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh được Thủ tướng cho phép thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Vinh. Mục tiêu phát triển Phấn đấu đưa Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh trở thành trường đại học đa ngành, thuộc top đầu của cả nước về đào tạo kỹ thuật và công nghệ. Được xem là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Bắc Trung Bộ. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh? Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng được hoàn thiện hơn. Hiện nay, trường đang tọa lạc trên khu đất với tổng diện tích 50 ha. Trường có các khu giảng đường với 163 phòng học. Ngoài ra, trường còn xây dựng khu ký túc xá với sức chứa gần 800 sinh viên.  Đội ngũ cán bộ Hiện nay, trường có tổng số 237 cán bộ, trong đó có: 3 Phó giáo sư 31 Tiến sĩ 191 Thạc sĩ 12 Giảng viên đại học Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh không áp dụng xét tuyển thẳng thí sinh trong phương thức tuyển sinh của nhà trường. Tuy nhiên, về chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng, VUTE vẫn thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thời gian xét tuyển Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 3/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của VUTE mở rộng đối với thí sinh trên toàn quốc bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp, có đủ sức khỏe để theo học theo quy định hiện hành. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, VUTE có 2 phương thức xét tuyển như sau: Phương thức 1: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh theo học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đã đưa ra quy định cụ thể của mình về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành như sau: Nhóm 1: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của tất cả các ngành sẽ được công bố trên website trường ngay sau khi có kết quả kỳ thi THPT năm 2022. Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) >= 18 điểm (đối với ngành Sư phạm Công nghệ, thí sinh phải có điểm trung bình học bạ THPT > 8,0 điểm và có học lực lớp 12 đạt giỏi. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển sinh những ngành nào? VUTE chào mừng những thí sinh mong muốn vào trường để theo học các ngành như: Công nghệ chế tạo máy, Quản trị nhân lực… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140246 Sư phạm Công nghệ 15 15 A00; B01; D01; A01 2 7340101 Quản trị kinh doanh 25  40 A00; B01; D01; A01 3 7340301 Kế toán 25  40 A00; B01; D01; A01 4 7340404 Quản trị nhân lực 15 15 A00; B01; D01; A01 5 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 15 30 A00; B01; D01; A01 6 7480201 Công nghệ thông tin 40 70 A00; B01; D01; A01 7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 40 60 A00; B01; D01; A01 8 7510201 Công nghệ chế tạo máy 60 140 A00; B01; D01; A01 9 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 120 250 A00; B01; D01; A01 10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 80 170 A00; B01; D01; A01 11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 15 25 A00; B01; D01; A01 12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển- tự động hóa 60  80 A00; B01; D01; A01 Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là bao nhiêu Hiện nay, VUTE chỉ có 1 mức học phí duy nhất áp dụng cho tất cả các ngành (ngoại trừ ngành Sư phạm công nghệ). Cụ thể là: Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, sinh viên được miễn 100% học phí. Đối với các ngành còn lại: 11.000.000 VNĐ/sinh viên. Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.000.000 – 18.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (VUTE) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh chính xác nhất  Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 14,5 đến 18,5 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn các ngành năm vừa qua của trường: Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Sư phạm Công nghệ A00; B01; D01; A01 18,5 Quản trị kinh doanh A00; B01; D01; A01 14,5 Kế toán A00; B01; D01; A01 14,5 Quản trị nhân lực A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ kỹ thuật máy tính A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ thông tin A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ chế tạo máy A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; B01; D01; A01 15 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; B01; D01; A01 14,5 Công nghệ kỹ thuật điều khiển- tự động hóa A00; B01; D01; A01 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (VUTE) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Trường có nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến khích sinh viên tham gia khởi nghiệp ngay khi đang ngồi trên ghế nhà trường; Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy. Chính từ những hỗ trợ kịp thời này, nhiều sinh viên của trường đã mạnh dạn khởi nghiệp, thành lập công ty riêng ngay khi vừa tốt nghiệp. Bên cạnh đó, trường có mối kết chặt chẽ với các tập đoàn, doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp, tập đoàn đóng vai trò vừa là nhà tham vấn cùng trường xây dựng, cải tiến chương trình đào tạo, tham gia vào quá trình huấn luyện thực tế tại doanh nghiệp cho sinh viên, vừa là đối tác trực tiếp tuyển dụng và sử dụng lực lượng lao động tri thức của trường sau tốt nghiệp. Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh có dễ xin việc không? Theo kết quả khảo sát của trường trong những năm gần đây. Tỷ lệ sinh viên của trường có việc làm sau khi tốt nghiệp luôn trên 95%. Nhiều sinh viên đã có công việc ổn định ngay từ năm 3, năm 4 khi thực tập tốt tại doanh nghiệp.  Hàng năm, trường đều tổ chức những Ngày hội việc làm thu hút rất nhiều doanh nghiệp tham gia tuyển dụng, vừa giúp các doanh nghiệp lựa chọn được các ứng viên tiềm năng, vừa tạo điều kiện cho sinh viên tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn của mình. Review Đánh giá trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh có tốt không? VUTE là một trung tâm nghiên cứu và đào tạo kỹ thuật thuộc top đầu tại Vùng Bắc Trung Bộ. Những năm trở lại đây, VUTE luôn tổ chức nhiều hoạt động giao lưu giữa các doanh nghiệp với sinh viên nhà trường, tạo điều kiện giúp sinh viên dễ dàng tìm việc sau khi ra trường. Hy vọng với cố gắng không ngừng nghỉ của mình, trường sẽ ngày càng có vị trí nhất định trong lòng phụ huynh và học sinh trên cả nước. Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Miền Trung, Nghệ An
533
2022-07-24
QTU
Trường Đại học Quang Trung
Review Trường Đại học Quang Trung (QTU) có tốt không? Trường Đại học Quang Trung là trường Đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực tại tỉnh Bình Định. Trường được thành lập ngày 17 tháng 3 năm 2006 theo Quyết định số 62/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trụ sở của Trường được đặt tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trường Đại học Quang Trung trước đây là Trường Đại học Dân lập thuộc UBND Tỉnh Bình Định. Hiện nay, Trường Đại học Quang Trung là Trường Đại học Tư thục do các Cổ đông là cá nhân góp vốn và sở hữu. 7.5Tốt Top 200 327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, TP. Quy nhơn, tỉnh Bình Định (0256)3648389 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.1 Cơ sở vật chất7.2 Môi trường HT8 Hoạt động ngoại khoá7 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân6.7 Thủ tục hành chính7.3 Quan tâm sinh viên8.2 Hài lòng về học phí7.8 Sẵn sàng giới thiệu8 Trường Đại học Quang Trung là nơi đào tạo về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Sinh viên ra trường đều là những nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bình Định và các tỉnh trong khu vực. Miền Trung, Miền Nam và Tây Nguyên cũng như cả nước nói chung. Ngôi trường này hiện đang được rất nhiều các em học sinh và phụ huynh quan tâm. Chính vì thế, bài viết dưới đây của Reviewedu.net sẽ giúp các bạn nắm được một số thông tin của trường. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Quang Trung (tên viết tắt: QTU – Quang Trung University) Địa chỉ: 327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, TP. Quy nhơn, tỉnh Bình Định Website: http://www.qtu.edu.vn Facebook:  www.facebook.com/dhquangtrung/ Mã tuyển sinh: DQT Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0256)3648389; (0256)2210687; (0256)3648389 Lịch sử phát triển Ngày 17 tháng 3 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 62/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Quang Trung, trường Đại học dân lập đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định. Hiện tại, trường Đại học Quang Trung là trường Đại học tư thục do các cổ đông là cá nhân góp vốn sở hữu và tài trợ.  Mục tiêu phát triển Nhà trường tiếp tục tập trung thực hiện chính sách điều chỉnh cơ cấu, đẩy mạnh đổi mới nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, đổi mới nghề nghiệp, đào tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên. Trang bị cơ sở vật chất hiện đại, thay đổi phương thức tuyển sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tăng cường quản lý đầu ra của sinh viên để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội. Đến năm 2030, mục tiêu phát triển của trường Đại học Quang Trung là trở thành trường Đại học tổng hợp quốc tế và ngoại ngữ là chìa khóa để tiếp thu các kiến ​​thức, tạo mọi điều kiện để sinh viên của trường trở thành công dân toàn cầu. Trong đó, cần đổi mới kế hoạch đào tạo, thành lập đội ngũ chuyên gia, xây dựng khu thử nghiệm thực hành công nghệ cao, tăng cường hợp tác quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Quang Trung? Đội ngũ cán bộ Tổng số cán bộ, công chức bao gồm gần 120 cán bộ, trong đó có:  9 Giáo sư, Phó giáo sư. 15 Tiến sĩ. 93 Thạc sĩ. Cơ sở vật chất Trường Đại học Quang Trung có diện tích gần 10 ha và có khoảng 20 công trình bao gồm: Trụ sở, giảng đường, ký túc xá sinh viên, thư viện, hội trường, căng tin, nhà thi đấu đa năng, nhà để xe, sân bóng đá, tennis, hướng nghiệp thực hành, xưởng đào tạo và khuôn viên cây xanh… Tạo không gian học tập hiện đại, tràn đầy năng lượng và thoải mái nhất cho sinh viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Quang Trung Thời gian xét tuyển Trường Đại học Quang Trung đưa ra 4 đợt nhận hồ sơ xét tuyển như sau:  Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 30/06/2022  Đợt 3: Từ ngày 01/10/2022 đến ngày 30/11/2022 Đợt 2: Từ ngày 01/07/2022 đến ngày 30/09/2022 Đợt 4: Từ ngày 01/12/2022 đến ngày 31/12/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023. Thời gian cụ thể của từng đợt tuyển sinh sẽ được cập nhật sớm nhât. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của QTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, bao gồm: Học sinh đã tốt nghiệp THPT Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và có bằng tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, QTU có tổng cộng 3 phương thức tuyển sinh như sau: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ) Phương thức 2: Xét tuyển thẳng (theo quy định Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (theo quy định Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Quang Trung quy định về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau: Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên phương thức tuyển sinh 1:  Điểm trúng tuyển = Tổng điểm trung bình của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) > 18,0 điểm. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên phương thức tuyển sinh 2:  Đạt học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, đạt giải trong cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp Quốc gia, học sinh các trường chuyên. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn sau: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trở lên (theo Khung trình độ tiếng Anh 06 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo), chứng chỉ IELTS đạt điểm từ 4.5 trở lên, chứng chỉ APTIS đạt trình độ từ B1 trở lên, chứng chỉ tiếng Anh Cambridge đạt trình độ PET.   Đối với thí sinh xét tuyển theo phương thức 3:  Điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển  Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt 18,0 điểm trở lên (tùy thuộc vào ngành học đăng ký xét tuyển), điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5,00 trở lên. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2023 của bộ GD&ĐT. Trường Đại học Quang Trung tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Quang Trung công bố chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến theo KQ thi THPT Tổ hợp xét tuyển 1 7340301 Kế toán 140 A00, A09, C14, D10 2 7340101 Quản trị Kinh doanh 100 A01, C14, D14, D15 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 80 A00, A09, C14, D10 4 7420201 Công nghệ Sinh học 80 B00, B08, C08, D13 5 7480201 Công nghệ Thông tin  200 A00, A01, C02, D01 6 7510103 Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng 100 A00, A09, D10, C04 7 7620115 Kinh tế Nông nghiệp 60 A09, B08, C08, D01 8 7720301 Điều dưỡng 100 B00, B03, C08, D13 9 7720701 Y tế công cộng 100 10 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 D01, D14, D15, D66 11 7310101 Kinh tế 60 A00, A09, C14, D01 12 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 140 C00, D01, D14, D15 13 7810203 Quản trị Khách sạn – Nhà hàng 120 Học phí của trường Đại học Quang Trung là bao nhiêu Theo thông tin cập nhật mới nhất thì học phí của trường Đại học Quang Trung từ năm học 2022 như sau: Năm 2022 – 2023: 500.000 đồng/tín chỉ Dựa vào mức tăng học phí của những năm gần đây. Có thể thấy đơn giá học phí của năm sau có sự thay đổi so với năm liền trước. Dự kiến đơn giá học phí cho mỗi sinh viên theo học tại trường Đại học Quang Trung sẽ tăng 10% vào năm 2023. Tương đương học phí cho mỗi tín chỉ là: 530.000 – 600.000 VNĐ. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Quang Trung (QTU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Quang Trung chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào các ngành của trường Đại học Quang Trung không quá cao. Mức điểm dao động từ 15 đến 19 điểm theo kết quả thi THPT và 18 điểm theo phương thức xét tuyển học bạ. Cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Kế toán A00, A09, C14, D10 15 18 Quản trị Kinh doanh A01, C14, D14, D15 15 18 Tài chính – Ngân hàng A00, A09, C14, D10 15 18 Công nghệ Sinh học B00, B08, C08, D13 15 18 Công nghệ Thông tin  A00, A01, C02, D01 16 18 Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng A00, A09, D10, C04 15 18 Kinh tế Nông nghiệp A09, B08, C08, D01 15 18 Điều dưỡng B00, B03, C08, D13 19 18 Y tế công cộng 15 18 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D66 15 18 Kinh tế A00, A09, C14, D01 15 18 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành C00, D01, D14, D15 15 18 Quản trị Khách sạn – Nhà hàng 15 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quang Trung (QTU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nội dung Chương trình đào tạo đa ngành, sinh viên sẽ được đào tạo bởi các Chuyên gia cao cấp, là những giảng viên được ưu tiên đào tạo đảm bảo đủ số lượng và chất lượng đủ theo yêu cầu. Hiện tại, Trường Đại học Quang Trung có đội ngũ nhân sự và giảng viên có trình độ cao, bao gồm: 02 Giáo sư-Tiến sĩ, 07 Phó Giáo sư-Tiến sĩ, 15 Tiến sĩ, 02 bác sĩ CKII, 02 bác sĩ CKI, 114 thạc sĩ và 09 cử nhân, kỹ sư.  QTU xác định Ngôn ngữ Anh là chìa khóa mở cánh cửa hợp tác với các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực đào tạo và Nghiên cứu khoa học. Vì vậy, Trường đã hợp tác với các đơn vị của Hội đồng Anh trong việc đào tạo các Chứng chỉ IELTS, APTIS, CAMBRIDGE, … và với nhiều trường Đại học ở Vương quốc Anh, Nhật, Australia, Canada…. Sinh viên QTU có thể được đi trao đổi và học tập tại nước ngoài theo các Chương trình du học Tốt nghiệp trường Đại học Quang Trung có dễ xin việc không? Nhà trường đã ký kết hợp tác hơn 70 doanh nghiệp trong nước và ngoài nước để đưa chương trình đào tạo định hướng theo yêu cầu của các doanh nghiệp vào giảng dạy, chuẩn bị cơ sở thực hành, thực tập cho người học, hỗ trợ sinh viên có cơ hội trải nghiệm làm việc thực tế theo ngành nghề đang theo học ngay khi còn ngồi trên ghế nhà trường.  Vì vậy, nhà trường sẽ đảm bảo việc làm khi ra trường cho sinh viên Trường Đại học Quang Trung. Review đánh giá Đại học Quang Trung có tốt không? Trong những năm gần đây, trường đã có những đóng góp cho sự tiến bộ của xã hội với những thành tích đổi mới xuất sắc của mình. Không chỉ vậy, Đại học Quang Trung còn đào tạo ra một thế hệ trẻ toàn diện cả về phẩm chất, trí tuệ và sức khỏe để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thời kỳ hội nhập quốc tế. Xứng đáng với khẩu hiệu “CHUYÊN NGHIỆP – HỘI NHẬP – THÀNH CÔNG” luôn đề cao chất lượng và góp phần thúc đẩy tiến bộ của xã hội. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Bình Định, Miền Trung
534
2023-01-12
PYU
Đại học Phú Yên
Review Đại học Phú Yên (PYU) có tốt không? Phát triển Trường Đại học Phú Yên trở thành trường đại học đào tạo đa ngành, đa cấp. Xây dựng một thương hiệu trường ĐH uy tín, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc top đầu ở khu vực miền Trung. Đảm bảo đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự phát triển của tỉnh Phú Yên và khu vực. 6.6Khá Top 200 18 Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên. 02573.843.119 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.5 Cơ sở vật chất6.9 Môi trường HT7.7 Hoạt động ngoại khoá6.5 Cơ hội việc làm5.9 Tiến bộ bản thân6.9 Thủ tục hành chính5.7 Quan tâm sinh viên6.3 Hài lòng về học phí5.6 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Trường Đại học Phú Yên là một cơ sở giáo dục uy tín của khu vực miền Trung. Vậy ngôi trường này có gì đáng chú ý, đặc biệt trong công tác tuyển sinh năm nay? Hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về ngôi trường Đại học Phú Yên qua bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Phú Yên (tên viết tắt: PYU – Phu Yen University). Địa chỉ: 18 Trần Phú, Phường 7, Thành phố Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên. Website: http://pyu.edu.vn/ hoặc http://tuyensinh.pyu.edu.vn. Facebook: http://www.facebook.com/DHPY.PYU Mã tuyển sinh: DPY Email tuyển sinh: [email protected]. Số điện thoại tuyển sinh: 02573.843.119 – 0963.725.060 – 02573.824.446 – 02573.843.139. Lịch sử phát triển Trường Đại học Phú Yên được thành lập vào ngày 24/1/2007 theo Quyết định số 112/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ dựa trên sự hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm (CĐSP) và Trường Trung học Kinh tế – Kỹ thuật (THKT-KT) Phú Yên. Nguồn gốc của Trường CĐSP Phú Yên là sự nối tiếp và phát triển các trường: Sư phạm đồng bằng (1970), Trung cấp Sư phạm Phú Yên (1975), Trung học Sư phạm Phú Khánh (1976), Trung học Sư phạm Phú Yên và Cơ sở Cao đẳng Sư phạm Phú Yên (1989), Sư phạm Phú Yên (1990). Tiền thân của Trường THKT-KT Phú Yên là sự xây dựng và trưởng thành của các trường: Trường Nông nghiệp Hòa An (1975) và Trường Hợp tác hóa Nông nghiệp (1978), Trường Trung học Nông nghiệp Phú Khánh (1980), Trường Trung học Nông nghiệp Phú Yên (1989). Mục tiêu phát triển Phát triển Trường Đại học Phú Yên trở thành trường đại học đào tạo đa ngành, đa cấp. Xây dựng một thương hiệu trường ĐH uy tín, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc top đầu ở khu vực miền Trung. Đảm bảo đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự phát triển của tỉnh Phú Yên và khu vực. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Phú Yên? Đội ngũ giảng viên Tổng số cán bộ giảng viên toàn trường khoảng 254 người (giảng viên 162; nhân viên 92). Nhiều cán bộ, viên chức của trường có phẩm chất chính trị tốt, trình độ chuyên môn vững vàng trong đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đa số giảng viên của trường đào tạo tại các môi trường danh tiếng trong và ngoài nước. Thêm vào đó, cán bộ nhà trường còn được bồi dưỡng chuyên môn qua các đợt huấn luyện, hội thảo để đảm bảo đáp ứng kịp thời xu hướng giảng dạy mới. Cơ sở vật chất Tổng diện tích khuôn viên của trường là 26.92 ha gồm 97 giảng đường, phòng học và phòng làm việc, 1 thư viện và 18 phòng thực hành, thí nghiệm. Các phòng thực hành, thí nghiệm, đó là: 6 Phòng thực hành máy tính 2 Phòng Lab Phòng thí nghiệm Sinh học Phòng thí nghiệm Hữu cơ – Hóa lý Phòng thí nghiệm Vô cơ – Phân tích Phòng thí nghiệm Vật lý đại cương Phòng thực hành bộ môn GDTC Phòng thực hành Âm nhạc Phòng thực hành Múa Phòng thực hành Mỹ thuật Thông tin tuyển sinh của Trường Đại Học Phú Yên Thời gian xét tuyển Các bạn có thể đăng ký hồ sơ xét tuyển từ 15/5/2022 đến 20/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh PYU luôn mở rộng cánh cửa đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (năm lớp 12). Phương thức 3: Xét tuyển thẳng Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm nay, trường có những điều kiện cụ thể về mức đảm bảo chất lượng đầu vào như sau: Trình độ/Ngành, khối ngành Phương thức 1 Phương thức 2 Đại học: Khối ngành đào tạo giáo viên   Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT công bố sau khi có kết quả thi THPT   HSG lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8,0 Cao đẳng: Giáo dục Mầm non Học lực lớp 12 xếp loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6,5 Đại học: Các ngành không thuộc khối ngành đào tạo giáo viên   ĐXT >= 16,5 (Tổng điểm HK I hoặc HK II lớp 12 của 3 môn trong khối xét tuyển) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Những nhóm đối tượng nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào PYU? Dưới đây là các nhóm thí sinh được tuyển thẳng năm 2022: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tuyển thẳng vào một trong tất cả các ngành tuyển sinh năm 2022. Thí sinh đã trúng tuyển từ 3 năm trở lại đây nhưng ngay năm đó có lệnh đi nghĩa vụ hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ và có đủ điều kiện theo quy định thì được xét tuyển thẳng vào ngành đã trúng tuyển. Nếu ngành đó không tổ chức tuyển sinh trong năm 2022, thí sinh có thể đổi sang ngành khác. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đoạt giải. Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên hoặc loại khá có ít nhất 2 năm làm việc theo chuyên ngành được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng). Trường Đại học Phú Yên thực hiện chính sách ưu tiên theo Điều 7 Quy chế tuyển của Bộ GD & ĐT. Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn bạn có thể tham khảo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của nhà nước. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Trường Đại học Phú Yên tuyển sinh các ngành nào? Cũng như mọi năm, Đại học Phú Yên tuyển sinh những thí sinh có nguyện vọng đăng ký vào các ngành ở trường như: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140201 Giáo dục Mầm non 80 40 M01, M09 2 7140202 Giáo dục Tiểu học  80 40 A00, A01, C00, D01 3 7140209 Sư phạm Toán học  35 15 A00, A01, B00, D01 4 7140210 Sư phạm Tin học 25 10 A00, A01, D01 5 7140212 Sư phạm Hóa học (Hóa – Lý) 20 10 A00, B00, D07 6 7140213 Sư phạm Sinh học 20 10 B00, A02, D08 7 7140217 Sư phạm Ngữ văn  35 15 C00, D01, D14 8 7140218 Sư phạm Lịch sử (Sử – Địa) 20 10 C00, D14, D15 9 7140231 Sư phạm Tiếng Anh  25 10 D01, A01, D10, D14 10 7480201 Công nghệ thông tin  0 100 A00, A01, D01 11 7220201 Ngôn ngữ Anh  0 50 D01, A01, D10, D14 12 7310630 Việt Nam học (du lịch)  0 50 C00, D01, D14 13 51140201 Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) 50 50 M01, M09 Điểm chuẩn Trường Đại học Phú Yên chính xác nhất Điểm trúng tuyển của Đại học Phú Yên là 18,5 điểm cho các ngành ở trình độ Đại học và 16,5 điểm cho hệ Cao đẳng, theo điểm thi THPTQG. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển (Theo KQ thi THPTQG) Giáo dục Mầm non M01, M09 18,5 Giáo dục Tiểu học A00, A01, C00, D01 18,5 Sư phạm Toán học  A00, A01, B00, D01 18,5 Sư phạm Tin học A00, A01, D01 18,5 Sư phạm Hóa học (Hóa – Lý) A00, B00, D07 18,5 Sư phạm Sinh học B00, A02, D08 18,5 Sư phạm Ngữ văn  C00, D01, D14 18,5 Sư phạm Lịch sử (Sử – Địa)  C00, D14, D15 18,5 Sư phạm Tiếng Anh  D01, A01, D10, D14 18,5 Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) A00, A01, D01 16,5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Phú Yên chính xác nhất Học phí của Trường Đại học Phú Yên là bao nhiêu? Dựa trên Thông tin tuyển sinh của Nhà trường. Mức học phí dự kiến trung bình 11.800.000 VNĐ/năm. Lộ trình tăng học phí gần 12%. Cụ thể như sau: Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản:  Trình độ đại học: 10.670.000 đồng/năm. Trình độ cao đẳng: 8.495.000 đồng/năm. Ngành KH tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật;khách sạn, du lịch: Trình độ đại học: 12.740.000 đồng/năm. Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng trung bình 12.980.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Phú Yên sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Thông tin chi tiết: Học phí Trường Đại học Phú Yên mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên khi theo học tại trường sẽ: Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển khi trúng tuyển. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng…. Được cung cấp đầy đủ chương trình, kế hoạch đào tạo của khóa học, năm học, học kỳ và môn học Tốt nghiệp trường Trường Đại học Phú Yên có dễ xin việc không? Trường đại học Phú Yên đã đạt được thành tựu nhất định như số lượng chuyên ngành đào tạo ngày càng tăng, loại hình đào tạo đa dạng. Chương trình đào tạo hiện đại, năng lực của đội ngũ giảng viên không ngừng nâng cao… Từ đây cũng khẳng định được uy tín, vị thế về đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, nhà trường đã tạo được một môi trường học tập năng động và thân thiện, khuyến khích sự sáng tạo của sinh viên. Những năm gần đây tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm phù hợp là khá cao, các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm) đạt 92%. Khối ngành công nghệ thông tin 100%, khối ngành văn hóa du lịch gần 90% sinh viên có việc làm. Trường đã đề những giải pháp để nhà trường mở rộng liên kết với các đơn vị sử dụng lao động, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, ở nhiều lĩnh vực nghề nghiệp. Ký kết hợp tác đào tạo và tuyển dụng. Sinh viên năm 3 đã tham gia thực tập ở các doanh nghiệp, tham gia ngày hội việc làm, ra trường hầu như đều có việc làm ngay.  Bên cạnh đó, đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội sẽ mở ra cơ hội việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Một khi đầu ra rõ ràng, người học sẽ yên tâm và tạo động lực cho việc học tốt – dạy tốt, nâng cao chất lượng. Review đánh giá Trường Đại học Phú Yên có tốt không? Chương trình đào tạo theo định hướng trang bị kỹ năng thực hành, làm việc là yếu tố quan trọng, PYU đặt mục tiêu tôi luyện sinh viên thành những con người toàn diện. Những kỹ năng đó giúp sinh viên dễ dàng hòa nhập khi rời ghế nhà trường và chuyển sang môi trường làm việc. Để làm được điều này, lãnh đạo nhà trường đã không ngừng phấn đấu trong việc bồi dưỡng đội ngũ giảng viên chất lượng, đổi mới trong giáo trình giảng dạy, trang bị đầy đủ tiện nghi các cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển ngày càng lớn của sinh viên. Hệ đào tạo Cao đẳng, Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Tỉnh/thành phố Miền Trung, Phú Yên
535
2023-01-12
PXU
Trường Đại học Phú Xuân
Review Trường Đại học Phú Xuân (PXU) có tốt không? Với việc đầu tư toàn diện vào cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, Trường Đại học Phú Xuân sẽ áp dụng những giá trị giáo dục đại học tiên tiến và hiện đại. Trong đó, lần đầu tiên mô hình đào tạo “Learning Office” và “Learning Project” được đưa vào áp dụng tại Việt Nam nhằm đưa tối đa khả năng làm việc cho sinh viên. 7.4Tốt Top 200 Cơ sở 1: 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế. Cơ sở 2: 176 Trần Phú, phường Phước Vĩnh, thành phố Huế. Cơ sở 3: Đặng Huy Trứ, phường An Tây, thành phố Huế 0234.7306.888 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.0 Cơ sở vật chất7.0 Môi trường HT9.1 Hoạt động ngoại khoá7.5 Cơ hội việc làm7.1 Tiến bộ bản thân6.9 Thủ tục hành chính6.2 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí6.8 Sẵn sàng giới thiệu8.2 Trường Đại học Phú Xuân là trường Đại học tư thục thuộc một trong những trường Đại học lớn nằm ở thành phố Huế. Ngôi trường này còn khá xa lạ đối với nhiều người trên cả nước. Nhưng với những người ở thành phố Huế thì Đại học Phú Xuân rất thân thuộc bởi mức độ uy tín mà trường mang lại. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn có thêm nhiều thông tin chi tiết hơn về ngôi trường này.  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Phú Xuân (tên tiếng Anh: Phu Xuan University) Địa chỉ:  Cơ sở 1: 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế  Cơ sở 2: 176 Trần Phú, phường Phước Vĩnh, thành phố Huế Cơ sở 3: Đặng Huy Trứ, phường An Tây, thành phố Huế Website: https://phuxuan.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/phuxuan.edu.vn/ Mã tuyển sinh: DPX Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0234.7306.888 Lịch sử phát triển Theo quyết định số 140/2003 / QĐ-TTg của Chính phủ, Trường Đại học Phúc Xuân được thành lập vào ngày 11 tháng 7 năm 2003 bởi Hội Khuyến học tỉnh Thừa Thiên – Huế. Năm 2018, Đại học Phú Xuân đã có bước chuyển mình mạnh mẽ dưới sự đầu tư của Tổ chức Giáo dục EQuest. Bắt đầu từ ngày 23 tháng 12 năm 2018, trường thực hiện chuyển đổi loại hình từ trường dân lập sang tư thục theo Quyết định số 1812/ Đ-Ttg do Thủ tướng Chính phủ ký quyết định. Mục tiêu phát triển Trường phấn đấu phát triển theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực với những quy mô hợp lý để có thể phát triển năng lực thực hành của người học. Từ nghiên cứu khoa học và công nghệ thực tiễn đến gắn kết đào tạo với thực tế sản xuất tại các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào việc phục vụ cộng đồng và xã hội. Bên cạnh đó, mục tiêu của trường đưa ra là trở thành trường có mô hình Đại học mới kết nối doanh nghiệp – Phú Xuân Technopolis. Từ đó, tạo cơ hội đồng hành cùng các doanh nghiệp, tổ chức trong việc phát triển các ngành nghề phù hợp kinh tế – xã hội ngày nay. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Phú Xuân? Đội ngũ cán bộ Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 120 cán bộ, trong đó có: 17 Giáo sư và Phó giáo sư.  35 Tiến sĩ.  68 Thạc sĩ.  Cơ sở vật chất Đại học Phú Xuân có cơ sở vật chất rất hiện đại và có tổng diện tích là 30.400 m2. Trường có 3 cơ sở chính giúp cho sinh viên có thể thoải mái học tập và làm việc. Hệ thống giảng đường và hội trường đa chức năng rộng rãi, có nhiều không gian thoáng mát tạo cảm giác thoải mái cho sinh viên. Cơ sở vật chất hỗ trợ được trang bị đầy đủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình giảng dạy và học tập trên lớp. Thư viện trường cũng được bổ sung nhiều đầu sách mới giúp sinh viên có thể học tập và cập nhật kiến ​​thức cũ, mới ngoài giờ học trên giảng đường. Đồng thời, các bạn sinh viên cũng có những góc thư giãn trong khuôn viên trường sau những giờ học căng thẳng. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Phú Xuân Thời gian xét tuyển Trường Đại học Phú Xuân bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 10/02/2022.  Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của Đại học Phú Xuân mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi toàn quốc, bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đã tốt nghiệp các năm trước đó.  Thí sinh đang học tập hoặc đã tốt nghiệp các hệ trung cấp, cao đẳng, đại học. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Phú Xuân có 2 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ). Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Phú Xuân áp dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đồng thời, nhà trường đưa ra những điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển như sau:  Tất cả các môn trong tổ hợp môn xét tuyển có điểm thi phải lớn hơn 1,0. Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên và khu vực (nếu có) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên (tùy thuộc vào ngành học đăng ký xét tuyển). Tổng điểm được làm tròn đến 0.25 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Phú Xuân tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường Đại học Phú Xuân dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7480201 Công nghệ thông tin Chuyên ngành Lập trình web Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm Thiết kế đồ họa 80 180 A00, B00, D01, A01 2 7340101 Quản trị kinh doanh – Marketing Chuyên ngành Digital Marketing Chuyên ngành Truyền thông và Tổ chức sự kiện 50 100 A00, B00, D01, A01 3 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 30 50 A00, A01, C01, D01 4 7810103 Quản trị du lịch và lữ hành  100 310 A01, C00, D01, D14 5 7810201 Quản trị khách sạn  30 50 A01, C00,  D01, D14 6 7340301 Kế toán 30 90 A00, B00, D01, A01 7 7220201 Ngôn ngữ Anh 30 70 D01, A01, D14, D15 8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 40 80 D01, C00, D15, A01 9 7310630 Việt Nam học – CN du lịch 50 100 B00, C00, D01, D15 Điểm chuẩn trường Đại học Phú Xuân chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào Đại học Phú Xuân dao động từ 15 – 16.5 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và 18 điểm đối với phương thức xét học bạ. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Công nghệ thông tin Chuyên ngành Lập trình web Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm Thiết kế đồ họa A00, B00, D01, A01 15.4 18 Quản trị kinh doanh – Marketing Chuyên ngành Digital Marketing Chuyên ngành Truyền thông và Tổ chức sự kiện A00, B00, D01, A01 16.5 18 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, C01, D01 15 18 Quản trị du lịch và lữ hành  A01, C00, D01, D14 15 18 Quản trị khách sạn  A01, C00,  D01, D14 15 18 Kế toán A00, B00, D01, A01 15 18 Ngôn ngữ Anh D01, A01, D14, D15 15.5 18 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, C00, D15, A01 15.5 18 Việt Nam học – CN du lịch B00, C00, D01, D15 16.5 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Phú Xuân chính xác nhất Học phí của trường Đại học Phú Xuân là bao nhiêu? Học phí của Trường Đại học Phú Xuân được tính theo tín chỉ với 1 tín chỉ tương ứng 560.000 đồng. Chương trình đào tạo đại học chính quy gồm 125 tín chỉ. Học phí sẽ tăng theo lộ trình không quá 10%.  Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 670.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến. Ban lãnh đạo Trường Đại học Phú Xuân sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Phú Xuân mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Chương trình đào tạo đa dạng, theo hướng thực hành Với chương trình đào tạo thực hành, gắn liền với nhu cầu của doanh nghiệp mà nhà trường đã theo đuổi từ khi thành lập, Trường Đại học Phú Xuân áp dụng mô hình ASK (Attitude – Skills – Knowledge) trong đào tạo sinh viên. Kỹ năng ngoại ngữ được trang bị toàn diện Tại đây 100% sinh viên được theo học tiếng Anh kết hợp với chương trình tiếng Anh Online. Bên cạnh đó chương trình thực tập thực tế ở nước ngoài của một số ngành đào tạo với 3 loại ngôn ngữ được kết hợp đào tạo: Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật. Tạo điều  kiện góp phần xây dựng một lợi thế vô cùng quan trọng cho các bạn sinh viên khi ra trường, cũng như mở ra nhiều cơ hội việc làm ở các công ty liên doanh, các tập đoàn nước ngoài. Trong chương trình có sự lựa chọn cho sinh viên là  2 loại ngôn ngữ Tiếng Anh và Tiếng Trung để sinh viên có thể lựa chọn học ngôn ngữ Chính sách học bổng của trường Các chính sách học bổng dành cho sinh viên nhập học hệ đào tạo đại học chính quy Trường là học sinh các Trường trung học học phổ thông thuộc các đối tượng sau: Học bổng trường chuyên. Học bổng dành cho học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia và cấp tỉnh. Cán bộ Đoàn, cán bộ lớp các Trường trung học phổ thông. Học bổng dành cho các đối tượng ưu tiên. Tốt nghiệp trường Trường Đại học Phú Xuân có dễ xin việc không? Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm của Trường Phú Xuân là 95%, cao hơn các trường khác trong khu vực miền Trung do trường có nhiều hợp tác doanh nghiệp và ngành nghề phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế. Nhiều doanh nghiệp đặt hàng với trường để nhận sinh viên ngay khi ra trường. Review đánh giá trường Đại Học Phú Xuân có tốt không? Với cơ sở vật chất hiện đại, chất lượng đào tạo ngày một cải thiện  và đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, Phú Xuân được coi là trường đại học tiên phong trong đổi mới giáo dục tại Việt Nam. Hứa hẹn sẽ giúp các sinh viên nắm vững kiến thức để khi ra trường tạo ra những giá trị tốt đẹp cho xã hội. Qua đó, có thể thấy môi trường học tập tại Trường Đại học Phú Xuân rất đáng được các bạn quan tâm và lựa chọn. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn Tỉnh/thành phố Miền Trung, Thừa Thiên Huế
536
2023-04-15
QBU
Trường Đại học Quảng Bình
Review Trường Đại học Quảng Bình (QBU) có tốt không? Trường Đại học Quảng Bình là một cơ sở giáo dục đa ngành, phát triển theo định hướng ứng dụng; phấn đấu trở thành trường đại học có uy tín trong cả nước và khu vực; là cơ sở giáo dục hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyển giao khoa học công nghệ của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. 7,7Tốt Top 200 312 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình 0232 3822010 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.6 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.8 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân5.9 Thủ tục hành chính7.2 Quan tâm sinh viên9.2 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Trường Đại học Quảng Bình luôn nhận được nhiều sự quan tâm của đông đảo thí sinh trong mỗi mùa tuyển sinh. Liệu ngôi trường này có điều gì mà thu hút người học như vậy? Bài viết của Reviewedu.net dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về trường này. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Quảng Bình (tên viết tắt: QBU – Quang Binh University) Địa chỉ: 312 Lý Thường Kiệt, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Website: https://quangbinhuni.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/truongdaihocquangbinh/ Mã tuyển sinh: DQB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0232 3822010; 052.3824.052 Lịch sử phát triển Trường có nguồn gốc từ trường Trung cấp Sư phạm Quảng Bình, được thành lập ngày 22/7/1959. Ngày 25/9/1995, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 602/QĐ-TTg về việc nâng cấp Trường trung học sư phạm Quảng Bình thành Trường cao đẳng sư phạm Quảng Bình. Ngày 24/10/2006, Trường Đại học Quảng Bình chính thức được thành lập theo Quyết định số 237/QĐ-TTg. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Quảng Bình phát triển theo định hướng ứng dụng; phấn đấu trở thành trường đại học có uy tín trong cả nước và khu vực; là cơ sở giáo dục hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và chuyển giao khoa học công nghệ của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Quảng Bình? Đội ngũ cán bộ QBU có 195 giảng viên, trong đó có 3 Phó Giáo sư, 35 Tiến sĩ, 117 Thạc sĩ và 52 giảng viên có trình độ Đại học. Đây là đội ngũ giảng viên tâm huyết, giàu kinh nghiệm trong việc đào tạo và nghiên cứu khoa học. Cơ sở vật chất Trường tọa lạc tại trung tâm thành phố Đồng Hới với diện tích 12,5596 ha, là một cơ ngơi khang trang. Bao gồm 131 phòng học, hội trường và phòng làm việc; 1 thư viện và 32 phòng thực hành, thí nghiệm. Các phòng thực hành, phòng thí nghiệm hiện nay: Phòng thực hành Sinh Phòng thí nghiệm viện nông nghiệp và môi trường Vườn thực hành viện nông nghiệp và môi trường 5 phòng thực hành âm nhạc 3 phòng thí nghiệm hóa 3 phòng thực hành ngành Giáo dục mầm non 2 phòng thực hành mỹ thuật Phòng thực hành xây dựng 2 phòng thực hành kỹ thuật điện 4 xưởng thực hành điện – xây dựng 4 phòng thực hành vật lý 8 phòng thực hành máy tính Nhà thi đấu đa năng Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Quảng Bình Chính sách xét tuyển Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT Xét tuyển dựa vào kết quả học tập. Đối với ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục Mầm non: Thí sinh có thể lấy điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Quảng Bình tổ chức thi hoặc của các trường khác để xét tuyển. Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và của nhà trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Cánh cổng QBU luôn chào đón tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Phương thức tuyển sinh Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPTQG. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Nhà trường quy định những điều kiện để đảm bảo chất lượng đầu vào và nhận hồ sơ theo quy định của Bộ GD & ĐT. Riêng đối với các ngành đào tạo giáo viên xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: HSG lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8,0. Ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6,5. Điểm thi môn năng khiếu >= 5,0. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được quy định rõ ràng tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT. Các bạn có thể tìm hiểu Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Quảng Bình tuyển sinh các ngành nào? Trường thực hiện tuyển sinh cho 20 ngành học như ngành Giáo dục tiểu học, Sư phạm Toán học, Ngôn ngữ Anh, Kỹ thuật phần mềm,… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140201 Giáo dục Mầm non 40 45 M05, M06, M07, M14 2 7140202 Giáo dục Tiểu học 60 65 A00, C00, C14, D01 3 7140205 Giáo dục Chính trị 5 5 C00, C19, C20, D66 4 7140206 Giáo dục thể chất 10 24 T00, T02, T05, T07 5 7140209 Sư phạm Toán học  15 17 A00, A01, A02, D07 6 7140212 Sư phạm Hoá học 5 10 A00, B00, D07 7 7140213 Sư phạm Sinh học 5 6 A02, B00, B03, D08 8 7140217 Sư phạm Ngữ văn  15 18 C00, C19, C20, D14 9 7220201 Ngôn ngữ Anh  50 50 D01, D09, D14, D15 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc  20 20 D01, D09, D14, D15 11 7310501 Địa lý học  15 15 A09, C00, C20, D15 12 7480201 Công nghệ thông tin  50 50 A00, A01, A02, D01 13 7480103 Kỹ thuật phần mềm 20 25 A00, A01, A02, D01 14   7620101 Nông nghiệp  20 20 A00, B03, A09, C13 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20 30 A01, C03, C04, D01 16 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường   20 20 A00, B03, C04, D01 17 7340301 Kế toán  40 40 A00, A01, C02, D01 18 7340101 Quản trị kinh doanh 20 25 A00, A01, C02, D01 19 51140201 Giáo dục Mầm non (hệ Cao đẳng) 25 25 M05, M06, M07, M14 Học phí của trường Đại học Quảng Bình là bao nhiêu Đối với năm 2022, Đại học QBU đã đề ra mức thu học phí cụ thể cho những ngành như sau: Ngành đào tạo Học phí (VNĐ/ kỳ) Ngôn ngữ Anh (Hệ đại học) 4.300.000 Ngôn ngữ Trung Quốc (Hệ đại học) 4.300.000 Quản trị kinh doanh (Hệ đại học) 4.300.000 Kế toán  (Hệ đại học) 4.300.000 Kỹ thuật phần mềm (Hệ đại học) 5.130.000 Công nghệ thông tin  (Hệ đại học) 5.130.000 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Hệ đại học) 4.300.000 Dự kiến học phí QBU sẽ tăng 10% trong năm 2023. Tương ứng sẽ tăng từ 400.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ trong một kỳ học đối với mỗi sinh viên. Đây là mức học phí dự kiến dựa trên đơn giá sẽ tăng học phí 10% mỗi năm. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Quảng Bình (QBU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Quảng Bình chính xác nhất Điểm trúng tuyển của Đại học Quảng Bình dao động trong khoảng 15 – 18.5 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 điểm theo điểm học bạ THPT. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Giáo dục Mầm non M05, M06, M07, M14 18.5 21 Giáo dục Tiểu học A00, C00, C14, D01 18.5 24 Giáo dục Chính trị C00, C19, C20, D66 18.5 24 Giáo dục thể chất T00, T02, T05, T07 17.5 24 Sư phạm Toán học  A00, A01, A02, D07 18.5 24 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02 18.5 24 Sư phạm Hoá học A00, B00, D07 18.5 24 Sư phạm Sinh học A02, B00, B03, D08 18.5 24 Sư phạm Ngữ văn  C00, C19, C20, D14 18.5 24 Ngôn ngữ Anh  D01, D09, D14, D15 15 18 Ngôn ngữ Trung Quốc  D01, D09, D14, D15 15 18 Địa lý học  A09, C00, C20, D15 15 18 Công nghệ thông tin  A00, A01, A02, D01 15 18 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, A02, D01 15 18 Nông nghiệp  A00, B03, A09, C13 15 18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01, C03, C04, D01 15 18 Quản lý Tài nguyên và Môi trường   A00, B03, C04, D01 15 18 Kế toán  A00, A01, C02, D01 15 18 Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D01 15 18 Lâm học A00, B03, C04, D01 15 18 Giáo dục Mầm non (hệ Cao đẳng) M05, M06, M07, M14 16.5 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quảng Bình (QBU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Quảng Bình Trường đại học Quảng Bình phát triển theo định hướng ứng dụng,là ngôi trường đại học có uy tín trong cả nước và khu vực. Được xem là trung tâm hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao và chuyển giao các ứng dụng khoa học công nghệ của vùng bắc trung bộ. Sinh viên được đào tạo bởi giảng chất lượng cao, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ cho các doanh nghiệp của tỉnh Quảng Bình và cả nước. Tốt nghiệp Trường Đại học Quảng Bình có dễ xin việc không? Trường Đại học Quảng Bình thường xuyên triển khai thực hiện nhiều hoạt động nhằm hỗ trợ và giúp đỡ sinh viên tìm kiếm việc làm, tổ chức các chương trình hội thảo, chương trình tư vấn hướng nghiệp, tư vấn kỹ năng xin việc, tổ chức chương trình thực hành, thực tế, thực tập tại doanh nghiệp. Trường Đại học Quảng Bình đã ký kết biên bản ghi nhớ hợp tác lâu dài với nhiều doanh nghiệp để sinh viên được tuyển dụng khi tốt nghiệp. Review đánh giá Đại Học Quảng Bình có tốt không? Với các chương trình đào tạo được thiết kế khoa học, hiện đại để đáp ứng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu nghề nghiệp, công nghệ, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa của đất nước nói chung và của tỉnh nhà nói riêng. Trong quá trình theo học tại trường, sinh viên còn được tham gia trải nghiệm các chương trình học thực tế, các chương trình nghiên cứu khoa học, tạo tiền đề cho sự phát triển toàn diện và nhu cầu học tập lên những bậc cao hơn sau này. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản Tỉnh/thành phố Miền Trung, Quảng Bình
537
2022-12-03
UKH
Trường Đại học Khánh Hòa
Review Trường Đại học Khánh Hòa (UKH) có tốt không? Trường Đại học Khánh Hòa được thành lập vào ngày 03/8/2015 trên cơ sở hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang và Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang, theo Quyết định số 1234/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. 7,5Tốt 01 Nguyễn Chánh, phường Lộc Thọ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa 0258.352.5840 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.2 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.6 Hài lòng về học phí7.8 Sẵn sàng giới thiệu5.9 Bạn đã biết đến trường Đại học Khánh Hòa hay chưa? Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu những thông tin về trường, đặc biệt là thông tin tuyển sinh năm nay trong bài viết này. Bạn có thể sẽ cảm thấy hứng thú về môi trường học tập này đấy! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Khánh Hòa (tên viết tắt: UKH – University of Khanh Hoa) Địa chỉ: Cơ sở 1: 01 Nguyễn Chánh, phường Lộc Thọ, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa. Cơ sở 2: 52 Phạm Văn Đồng, phường Vĩnh Hải, Tp. Nha Trang, Khánh Hòa. Website: http://www.ukh.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/khanhhoaedu Mã tuyển sinh: UKH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0258.352.5840; 0906.525.454; 0969.091.414 Lịch sử phát triển Trường được thành lập vào ngày 03/8/2015 trên cơ sở hợp nhất Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang và Trường Cao đẳng Văn hóa – Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang, theo Quyết định số 1234/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu phát triển Xây dựng và phát triển Trường Đại học Khánh Hòa đạt chuẩn quốc gia và khu vực, hướng tới trở thành trường đại học “Thông minh và Xanh”; đào tạo ra những thế hệ sinh viên đầy đủ kiến thức về nhiều lĩnh vực, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng, góp phần thúc đẩy kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Khánh Hòa? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên của trường hiện tại có hơn 246 giảng viên, gồm:  2 Phó giáo sư 24 Tiến sĩ 173 Thạc sĩ 49 giảng viên có trình độ Đại học. Cơ sở vật chất Khuôn viên của UKH có diện tích 224.930 m², bao gồm 5 hội trường; 60 phòng học lớn, nhỏ; 2 phòng làm việc; 2 thư viện và trung tâm học liệu; 40 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Ngoài ra, trường còn có khu ký túc xá với 800 chỗ ở cho sinh viên theo học tại trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Khánh Hòa Chính sách xét tuyển Theo đề án tuyển sinh năm 2022 của trường như sau: Xét Tuyển thẳng Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Xét tuyển dựa vào học bạ Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15/7/2022 đến 17h ngày 20/7/2022. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Khánh Hoà (số 1 Nguyễn Chánh – Lộc Thọ – Nha Trang – Khánh Hòa) Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh UKH thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Các ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Khánh Hòa từ 3 năm trở lên. Phương thức tuyển sinh UKH xét tuyển đại học năm 2023 theo 3 phương thức sau: Phương thức 1: Xét Tuyển thẳng Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Khánh Hòa quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau: Các ngành đào tạo giáo viên: theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các ngành khác:        Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT, thông báo sau khi có kết quả thi THPT. 2 chuyên ngành gồm Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch): điểm thi Tiếng Anh >= 4.5. Xét tuyển dựa vào học bạ: Các ngành: Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên), Hóa học (Hóa phân tích môi trường), Sinh học ứng dụng (Nông nghiệp công nghệ cao), Sinh học ứng dụng (Dược liệu): ĐXT >= 16. Các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch): ĐXT >= 19; ĐTB cả năm lớp 12 môn Tiếng Anh >= 6.0. Các ngành khác: ĐXT >= 18. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đảm bảo các tiêu chí để tham gia tuyển sinh. Không có môn nào <= 1,0. Các ngành đào tạo giáo viên: xét tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú >= 03 năm tại tỉnh Khánh Hòa.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường áp dụng chính sách xét tuyển thẳng như sau: Các ngành đào tạo giáo viên: các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên có hộ khẩu thường trú >= 3 năm tại Khánh Hòa vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đảm bảo: 3 năm học đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Các ngành khác: theo Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Chính sách ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Khoản 1, Khoản 4, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại Học Khánh Hòa học mấy năm? Từ 3-5 năm tùy theo khung chương trình của các ngành Trường Đại Học Khánh Hòa học có dễ ra trường không? Trường đào tạo theo hệ tín chỉ. Nên điều này sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ bạn đăng ký/năm và khả năng học tập của mình Trường Đại Học Khánh Hòa là trường công hay tư? Trường Đại học Khánh Hòa (University of Khanh Hoa) là một trường đại học thuộc các trường đại học, cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân, trực thuộc ủy ban nhân dân Tỉnh Khánh Hòa. Trường Đại học Khánh Hòa tuyển sinh các ngành nào? Nhà trường tuyển sinh 18 chuyên ngành ở trình độ đại học như: Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý (Khoa học tự nhiên), Sư phạm giáo dục tiểu học, Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên), Sinh học ứng dụng (Nông nghiệp công nghệ cao), Sinh học ứng dụng (Dược liệu),… STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140209 Sư phạm Toán học 13 16 A00, B00, A01, D07 2 7140211A  Sư phạm Vật lý 9 11 A00, B00, A01, D07 3 7140217 Sư phạm Ngữ Văn 14 17 C00, D01, D14, D15 4 7220201 Ngôn ngữ Anh 23 27 D01, D14, D15, A01 5 7220201A Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) 23 27 D01, D14, D15, A01 6 7229030 Văn học (Văn học – Báo chí, truyền thông) 14 16 C00, C19, C20, D01 7 7229040 Văn hóa học (Văn hóa – Truyền thông) 23 27 C00, C19, C20, D01 8 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) 18 22 C00, C19, C20, D01 9 7310630A Việt Nam học (Văn hoá Du lịch) 18 22 C00, C19, C20, D01 10 7340101 Quản trị kinh doanh (Khách sạn – Nhà hàng) 54 66 D01, D14, D15, A01 11 7340101A Quản trị kinh doanh (Quản lý Bán lẻ) 18 22 D01, D14, D15, A01 12 7340101B Quản trị kinh doanh (Marketing) 18 22 D01, D14, D15, A01 13 7420203 Sinh học ứng dụng (Nông nghiệp công nghệ cao) 9 11 D07 14 7420203A Sinh học ứng dụng (Dược liệu) 9 11 D07 15 7440112 Hóa học (Hóa dược – Sản phẩm thiên nhiên) 9 11 A00, B00, A01 16 7440112A Hóa học (Hóa phân tích môi trường) 9 11 A00, B00, A01 17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 72 88 D01, D14, D15, A01 18 7140202 Giáo dục Tiểu học 23 27 A00, C00, D01, D14 19 7810201 Quản trị khách sạn 45 55 D01, D14, D15, A01 Học phí của trường Đại học Khánh Hòa là bao nhiêu Đối với năm học 2023 – 2024 học phí UKH dự kiến thu mức học phí các ngành như sau: Ngành Học phí Hệ A – có sự hỗ trợ của nhà nước   Các ngành Sư phạm: Toán học, Vật lý, Ngữ Văn, Giáo dục Tiểu học Được miễn học phí Quản trị khách sạn 7.000.000 VND/năm học Việt Nam học 6.000.000 VND/năm học Hệ C – không có sự hỗ trợ của nhà nước  Quản trị kinh doanh Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 14.200.000 VND/năm học Quản trị kinh doanh  Việt Nam học Văn học Ngôn ngữ Anh 12.000.000 VND/năm học Sinh học ứng dụng Hóa học  14.200.000 VND/năm học Xem thêm: Học phí Đại học Khánh Hòa (UKH) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Khánh Hòa chính xác nhất Năm nay trường Đại học Khánh Hòa tổ chức đào tạo các ngành với các điểm chuẩn như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Quản trị kinh doanh 7340101 A01, D01, D14, D15 15 TN THPT Nhà hàng và dịch vụ ăn uống 2 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A01, D01, D14, D15 15 TN THPT 3 Việt Nam học 7310630 D01, C00, C19, C20 18 HƯỚNG DẪN DU LỊCH TN THPT 4 Quản trị kinh doanh 7340101A A01, D01, D14, D15 15.5 quản lý bán lẻ TN THPT 5 Sinh học ứng dụng 7420203A A00, B00, A01, D07 15 TN THPT 6 Sư phạm Toán học 7140209 A00, B00, A01, D07 23.6 TN THPT 7 Sư phạm Ngữ Văn 7140217 D01, C00, D14, D15 23 TN THPT 8 Sư phạm Vật lý 7140211A A00, B00, A01, D07 20.25 TN THPT 9 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D14, D15 19 TN THPT 10 Hóa học 7440112 A00, B00, A01, D07 15 TN THPT 11 Ngôn ngữ Anh 7220201A A01, D01, D14, D15 XDHB 15 TIẾNG ANH DU LỊCH TN THPT 12 Văn học 7229030 D01, C00, C19, C20 15 VĂN HÓA – TRUYỀN THÔNG TN THPT 13 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, D01, C00, D14 24.25 TN THPT 14 Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D14, D15 18 TN THPT 15 Quản trị kinh doanh 7340101B A01, D01, D14, D15 20 MARKETING TN THPT 16 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 A01, D01, D14, D15 23.6 TN THPT 17 Ngôn ngữ học 7229020 D01, D14, D15, D04 15 TIẾNG TRUNG QUỐC TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khánh Hòa (UKH) mới nhất Trường Đại học Khánh Hòa xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ của UKH Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023. Xem thêm: Đại học Khánh Hòa (UKH) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhờ có đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức thực tế, đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề đào tạo, sinh viên bồi dưỡng giảng viên phục vụ cho nhu cầu cho doanh nghiệp và xã hội.  Sinh viên được đào tạo tại đây khi ra trường sẽ có những phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, tự tạo việc làm cho mình và cho những người khác. Tốt nghiệp trường Đại học Khánh Hòa có dễ xin việc không? Trường luôn đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao, phù hợp với ngành nghề được đào tạo là mục tiêu xuyên suốt được Trường Đại học Khánh Hòa coi trọng hợp tác với các doanh nghiệp để phục phụ cho nhu cầu thực tập cho sinh viên.  Vì thế, chương trình đào tạo của nhà trường bám sát, đáp ứng nguyện vọng của người học, nhu cầu nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp… Review đánh giá Đại Học Khánh Hòa có tốt không? Đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao, phù hợp với ngành được đào tạo là mục tiêu quan trọng của Trường Đại học Khánh Hòa. Vì thế, chương trình đào tạo của nhà trường bám sát thực tế, nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp… Qua khảo sát của nhà trường, hàng năm, tỷ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm chiếm hơn 90%. Các ngành đào tạo của trường đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ quan, doanh nghiệp. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Nhân văn Tỉnh/thành phố Khánh Hòa, Miền Trung
538
2022-07-31
HDU
Trường Đại học Hồng Đức
Review Trường Đại học Hồng Đức (HDU) có tốt không? Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá. 7,7Tốt Top 50 số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, tp. Thanh Hoá 02373 910 619 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.8 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.8 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Bạn đang phải đối mặt với một kỳ thi có tính quyết định tương lai của bản thân? Song bạn cũng đang muốn tìm một ngôi trường để gửi gắm tương lai của mình? Vậy hãy cùng Reviewedu.net theo dõi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một ngôi trường mang tên Đại học Hồng Đức. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Hồng Đức (tên viết tắt: HDU – Hong Duc university) Địa chỉ: số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, tp. Thanh Hoá Facebook:https://www.facebook.com/DHHongDuc Website: http://www.hdu.edu.vn hoặc http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn Email: [email protected] Mã tuyển sinh: HDT Số điện thoại tuyển sinh: 02373 910 619; 0912 483 189; 0912 383 342 Lịch sử phát triển Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá. Mục tiêu phát triển Xây dựng HDU trở thành một cơ sở giáo dục đa ngành, đạt tiêu chuẩn quốc gia và một số ngành học đạt chuẩn quốc tế; trở thành trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ có uy tín, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển của tỉnh Thanh Hóa và đất nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Hồng Đức? Đội ngũ cán bộ Hiện trường có khoảng 740 giảng viên, cán bộ, công chức trong đó 25 giáo sư và phó giáo sư, 162 tiến sĩ, 90% cán bộ, giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên. Cơ sở vật chất Tổng diện tích của trường là 478.000 m² bao gồm trụ sở chính 384.000 m² và Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh 94.000 m². Trường có 405 hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giảng viên; 1 thư viện; 78 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, luyện tập. Một số phòng thí nghiệm nổi trội của trường, đó là: Phòng thực hành nghiệp vụ kế toán Phòng thực hành Ngân hàng ảo Siêu thị thực hành ngành Quản trị kinh doanh Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô Phòng thực hành Âm nhạc Phòng thí nghiệm/thực hành PLC Phòng thí nghiệm/thực hành Điện tử, Điện tử số Phòng nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ bar Phòng thực hành nghiệp vụ buồng Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Hồng Đức Chính sách xét tuyển Thí sinh đăng ký xét tuyển tất cả các phương thức trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn Thời gian xét tuyển Thời gian thực hiện đăng ký xét tuyển: Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh HDU tuyển sinh thí sinh đã tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trên toàn quốc. Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tổ chức tuyển sinh đồng thời theo cả 4 phương thức: Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT Phương thức 3: Xét tuyển thẳng Phương thức 4: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iPT >= 60 Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) đối với thí sinh đăng ký vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Giáo dục thể chất. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Phương thức 1: Đối với 04 ngành sư phạm chất lượng cao (CLC): ĐXT >= 24,0 và không có môn nào < 5,0, môn chủ chốt của ngành đào tạo >= 8,0. Hạnh kiểm 3 năm ở THPT đạt loại tốt; học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên. Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 14,0. Phương thức 2:  Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt: Ngành/nhóm ngành Mức điểm Ngành/nhóm ngành Mức điểm Ngành sư phạm (trừ ngành CLC) 18,0 Ngành sư phạm (trừ ngành CLC) 18,5 Ngành CLC 24,0 Ngành đào tạo ngoài sư phạm 14,0 Ngành đào tạo ngoài sư phạm 15,0 Phương thức 3: Các ngành đào tạo sư phạm (trừ ngành CLC): ĐXT 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) >= 8,0 và học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình (ĐTB) xét tốt nghiệp THPT >= 8,0. Ngành Giáo dục thể chất: ĐTB 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 6,5 và có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6,5. Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 5,5. Cao đẳng Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6.5. Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể: Học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển. Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên đạt HSG 3 năm liền hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG do cấp tỉnh trở lên tổ chức, được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải. Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải HSG cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi: xét tuyển vào tất cả các ngành học (trừ ngành CLC). Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá: Xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm. Phương thức 5:  Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được trình bày đầy đủ, rõ ràng trong Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thực hiện đúng quy định của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. Bạn có thể tham khảo chính sách tuyển thẳng ở phương thức 4. Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có ĐXT >= 24 (không tính điểm ưu tiên và khu vực) trúng tuyển, nhập học được miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2022-2023 ; từ 21 – 24 điểm (không tính điểm ưu tiên và khu vực) được miễn giảm 50% học phí học kỳ I năm học 2022-2023. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại Học Hồng Đức học mấy năm? Từ 3-5 năm tùy vào chuyên ngành học Trường Đại Học Hồng Đức học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bản thân Trường Đại Học Hồng Đức là trường công hay tư? Đại học Hồng Đức là một trường Đại học công lập đa ngành địa phương Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường vẫn tuyển sinh các ngành đào tạo chất lượng cao là Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Ngữ văn và các ngành chất lượng đại trà như ngành, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng. Tuy nhiên, so với các năm trước thì năm nay, trường tuyển sinh thêm ngành Sư phạm lịch sử chất lượng cao, ngành Tâm lý và không tuyển sinh ngành Xã hội học, ngành Bảo vệ thực vật. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140209CLC Sư phạm Toán học 15 × A00, A01, A02, D07 2 7140209 32 8 3 7140211CLC Sư phạm Vật lý 15 × A00, A01, A02, C01 4 7140211 24 6 5 7140217CLC Sư phạm Ngữ văn 15 × C00, C19, C20, D01 6 7140217 32 8 7 7140218CLC Sư phạm Lịch sử 15 × C00, C19, C03, D14 8 7140218 24 6 9 7140212 Sư phạm Hóa học 24 6 A00, B00, D07 10 7140213 Sư phạm Sinh học 24 6 B00, B03, D08 11 7140219 Sư phạm Địa lý 24 6 A00, C00, C04, C20 12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 120 30 A00, D01, D14, D66 13 7140202 Giáo dục Tiểu học 240 60 A00, C00, D01, M00 14 7140201 Giáo dục Mầm non 120 80 M00, M05, M07, M11 15 7140206 Giáo dục thể chất 24 6 T00, T02, T05, T07 16 7340301 Kế toán 108 72 A00, C04, C14, D01 17 7340101 Quản trị kinh doanh 60 40 A00, C04, C14, D01 18 7340201 Tài chính – Ngân hàng 18 12 A00, C04, C14, D01 19 7340302 Kiểm toán 18 12 A00, C04, C14, D01 20 7380101 Luật 30 20 A00, C00, C19, D66 21 7580201 Kỹ thuật xây dựng 18 12 A00, A01, A02, B00 22 7520201 Kỹ thuật điện 18 12 A00, A01, A02, B00 23 7480201 Công nghệ thông tin 60 40 A00, A01, D07, B00 24 7620109 Nông học 18 12 A00, B00, B03, C18 25 7620201 Lâm học 18 12 A00, B00, B03, C18 26 7620105 Chăn nuôi 30 20 A00, B00, B03, C18 27 7850103 Quản lý đất đai 18 12 A00, B00, B03, C18 28 7220201 Ngôn ngữ Anh 36 24 A01, D01, D14, D66 29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18 12 A00, C00, C20, D66 30 7310630 Việt Nam học 18 12 C00, C19, C20, D66 31 7810101 Du lịch 18 12 C00, C19, C20, D66 32 7310101 Du lịch 18 12 A00, C04, C14, D01 33 7310401 Tâm lý 18 12 B00, C00, C19, D01 34 51140201 Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) 30 20 M00, M05, M07, M11 Học phí của trường Đại học Hồng Đức là bao nhiêu Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2023 của trường Đại học Hồng Đức. Dự tính học phí của trường sẽ tăng 10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi: Khối ngành Kinh tế, Luật, Khoa học xã hội, Nông – lâm – thủy sản: 825.000 đồng/ tháng Khối ngành Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, nghệ thuật, khách sạn, du lịch, thể thao: 990.000 đồng/ tháng. Xem chi tiết tại: Học phí trường Đại học Hồng Đức HDU mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh vừa công bố. Mức điểm chuẩn đầu vào của trường Đại học Hồng Đức năm 2022 được quy định như sau: Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú Sư phạm Toán học 7140209CLC A00, A01, A02, D07 35.43 3 năm THPT có hạnh kiểm tốt và học lực khá trở lên, Điểm thi TN THPT Sư phạm Hóa học 7140112 A00, B00, D07 24.35 Điểm thi TN THPT Sư phạm Sinh học 7140213 B00, B03, D08 19 Điểm thi TN THPT Sư phạm Ngữ văn 7140217CLC C00, C19, C20, D01 39.92 3 năm THPT có hạnh kiểm tốt và học lực khá trở lên, Điểm thi TN THPT Sư phạm Lịch sử 7140218CLC C00, C19, C03, D14 39.92 3 năm THPT có hạnh kiểm tốt và học lực khá trở lên, Điểm thi TN THPT Sư phạm Địa lý 7140219 27.5 Điểm thi TN THPT Sư phạm Tiếng Anh 7140231 A01, D01, D14, D66 24.2 Điểm thi TN THPT Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, C00, D01, M00 26.5 Điểm thi TN THPT Giáo dục Mầm non 7140201 M00, M05, M07, M11 23.1 Điểm thi TN THPT Giáo dục Thể chất 7140203 T00, T02, T05, T07 18 Điểm thi TN THPT Kế toán 7240301 A00, C04, C14, D01 19.4 Điểm thi TN THPT Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C04, C14, D01 16.15 Điểm thi TN THPT Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, C04, C14, D01 17.1 Điểm thi TN THPT Kiểm toán 7340302 A00, C04, C14, D01 15 Điểm thi TN THPT Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, A02, D07 23.85 Điểm thi TN THPT Sư phạm Vật lý 7140211 A00, A01, A02, C01 23.55 Điểm thi TN THPT Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C19, C20, D01 27.5 Điểm thi TN THPT Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C19, C03, D14 29.75 Điểm thi TN THPT Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, A02, D07 19.2 Điểm thi TN THPT Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, A02, C01 19 Điểm thi TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức HDU chính xác nhất Trường Đại học Hồng xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển: Thời gian đăng ký nguyện vọng: từ ngày 22/7 đến hết 17h00 ngày 20/8/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 8/2023 Xem thêm: Trường Đại học Hồng Đức HDU xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Hồng Đức luôn quan tâm, đẩy mạnh phát triển đội ngũ, đổi mới chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức đào tạo theo định hướng ứng dụng.  Nhà trường cùng các giảng viên luôn phối hợp tăng cường hoạt động đào tạo cũng như kí kết hợp tác, kết nối với các doanh nghiệp nhằm mang đến cho sinh viên nhiều cơ hội được thực hành, thực tập, rèn nghề trong quá trình học tập và làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp uy tín sau khi tốt nghiệp. Tốt nghiệp trường Đại học Hồng Đức có dễ xin việc không? Nhà trường thường xuyên tổ chức các ngày hội việc làm cho sinh viên. Gần đây nhất, đại diện các doanh nghiệp đã giới thiệu đến các bạn sinh viên hơn 400 vị trí việc làm thuộc các lĩnh vực Sư phạm, Ngoại ngữ, Công nghiệp, Công nghệ thông tin, Chế biến thực phẩm, Dịch vụ, Tư vấn công nghệ số… Cũng như chia sẻ nhiều thông tin bổ ích về thị trường lao động trong và ngoài nước, nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị, môi trường làm việc, các kiến thức, kỹ năng cần thiết mà nhà tuyển dụng đặt ra đối với sinh viên khi mới ra trường.  Review đánh giá Đại Học Hồng Đức có tốt không? Trường có sự đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các trường có uy tín trên thế giới, mang đến những khởi sắc cho công tác đào tạo. Tiêu biểu như hợp tác, liên kết với các trường Đại học Zielona Gora (Ba Lan), Đại học Greifswald và Đại học Anhalt (CHLB Đức), Đại học Soongsil (Hàn Quốc), Đại học Greifswald (Đức), Đại học Aix – Marseille,… Nhờ vậy, sinh viên đã có môi trường học tập năng động, được học và trải nghiệm với nhiều nền văn hóa khác nhau. Bên cạnh đó, trường đã và đang tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ, đổi mới chương trình đào tạo, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá đúng năng lực của người học, giúp sinh viên ra trường có thể hòa nhập, chủ động, sáng tạo tốt với yêu cầu của công việc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Miền Trung, Thanh Hóa
539
2023-01-06
DAU
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Review Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) có tốt không? Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. 7,9Tốt Top 200 Số 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng 081 6 988 288 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.4 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm7.7 Tiến bộ bản thân8.0 Thủ tục hành chính7.6 Quan tâm sinh viên7.8 Hài lòng về học phí7.2 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Bạn yêu thích các ngành học liên quan về mỹ thuật, thiết kế nhưng chưa biết nên học ở trường nào? Bạn đang tìm kiếm một trường Đại học trong khu vực miền Trung có chất lượng tốt để tham gia học tập? Bài viết này sẽ giúp bạn phần nào giải quyết những câu hỏi của mình. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU), tọa lạc tại Đà Nẵng với 15 năm hình thành và phát triển sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc đó. Thông tin chung Tên trường: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (tên Tiếng Anh: Da Nang Architecture University – DAU) Địa chỉ: Số 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng Website: https://dau.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/  Mã tuyển sinh: KTD Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 081 6 988 288 Lịch sử phát triển Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 bởi một trong các kiến trúc sư gạo cội của Việt Nam – Phạm Sỹ Chức cùng với các nhà giáo ưu tú, kiến trúc sư tầm cỡ khác. Với mong muốn xây dựng môi trường học tập chuyên nghiệp và lý tưởng cho sinh viên, từ những ngày đầu đến hiện tại, DAU đã nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng cũng như đội ngũ giảng viên. Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục có những bước đột phát mới để đưa trường vươn tầm quốc tế. Mục tiêu phát triển DAU hướng tới mục tiêu trở thành trường Đại học đa ngành, đa nghề, đa cấp và đạt chất lượng cao, tiệm cận với trình độ thế giới. Để đạt tới điều đó, nhà trường tiếp tục nỗ lực trong việc đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội; đẩy mạnh truyền thông, hợp tác với doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm tạo môi trường học tốt nhất cho sinh viên. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng? Đội ngũ cán bộ DAU có một đội ngũ giảng viên vô cùng ưu tú và nhiệt huyết. Hiện nay, đội ngũ giảng viên nhà trường có 1 giáo sư, 8 phó giáo sư, 27 tiến sĩ, 274 thạc sĩ và 35 cử nhân đại học. Do đó, sinh viên ở đây hoàn toàn có thể yên tâm về những gì kiến thức mình sẽ được lĩnh hội sau khi trúng tuyển vào trường. Cơ sở vật chất Hiện tại, nhà trường có tổng diện tích đất là 5,2 ha, bao gồm 5 phòng hội trường có sức chứa 200 chỗ, 42 phòng học từ 100 – 200 chỗ ngồi, 38 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi cùng 12 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, thực tập,… Ngoài ra, trong các phòng thực hành còn được trang bị máy móc hiện đại như máy in lụa, máy in 3D, các mô hình điều khiển, máy chiếu sáng,… giúp sinh viên dễ dàng hơn trong việc thực hành nội dung lý thuyết. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng? Thời gian xét tuyển Nhà trường tổ chức 2 kỳ tuyển sinh, cụ thể: Kỳ 1: Đợt 1: theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục – Đào tạo Đợt 2: từ 08/9/2022 – 18/9/2022 Đợt 3: từ 19/9/2022 – 30/9/2022 Kỳ 2: nhà trường sẽ tổ chức kỳ tuyển sinh đợt 2 vào tháng 12/2022 (đối với các ngành chưa đạt chỉ tiêu) Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh các đối tượng thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường đưa ra 2 phương án tuyển sinh, bao gồm: Phương án 1: xét tuyển học bạ THPT Phương án 2: xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia Ngoài ra, thí sinh còn phải tham gia bài Đánh giá năng lực mỹ thuật để đăng ký vào các ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế đồ họa. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Sau đây là ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được đề ra đối với 2 phương thức xét tuyển khác nhau: Đối với phương thức 1: Cách 1: điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10 + lớp 11 + Học kỳ I lớp 12) >= 6.0 điểm và các môn năng khiếu >= 4.0 điểm Cách 2: điểm trung bình các môn lớp 12 >= 6.0, các môn năng khiếu >= 4.0 điểm Cách 3: tổng điểm trung bình 3 môn văn hóa lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm (nếu tổ hợp có 2 môn văn hóa + 1 môn năng khiếu thì tổng điểm trung bình 2 môn >= 12 điểm; nếu tổ hợp môn có 1 môn văn hóa + 2 môn năng khiếu thì điểm trung bình môn văn hóa >= 6.0 điểm, 2 môn năng khiếu có số điểm >= 4.0 điểm)  Đối với phương thức 2: nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc Gia. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh các ngành nào? Như hằng năm, DAU tiếp tục tuyển sinh vào các ngành Kiến trúc đã là mũi nhọn của trường bên cạnh một số nhóm ngành khác được mở lớp đào tạo tại trường như Ngôn ngữ Anh, Trung Quốc, Quản trị kinh doanh, Kế toán,… Sau đây là bảng thông tin ngành học, tổ hợp xét tuyển và mã ngành vào trường của DAU. STT Mã ngành Ngành học Tổ hợp xét tuyển môn 1 7580101 Kiến trúc V00, V01, V02, A01  2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02, A01  3 7580108 Thiết kế nội thất V00, V01, V02, A01  4 7210403 Thiết kế đồ họa V00, V01, V02, H00 5 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, B00, D01  6 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, B00, D01  7 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00, A01, B00, D01  8 7580302 Quản lý xây dựng A00, A01, B00, D01  9 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, B00, D01  10 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, B00, D01  11 7340301 Kế toán A00, A01, B00, D01  12 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, B00, D01  13 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01  14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, B00, D01  15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, B00, D01  16 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, A01, D14, D15  17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, A01, D14, D15 Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính xác nhất Tùy vào các phương thức xét tuyển mà trường đưa ra từng mốc điểm chuẩn khác nhau. Dưới đây là mức điểm chuẩn của các ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 14 2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 14 3 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; V02; 5K1; 121; A01; 5K2; 122 14 4 7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; V02; H00; 5K1; 121 14 5 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, B00, D01 14 6 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, B00, D01 14 7 7580302 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00, A01, B00, D01 14 8 7510301 Quản lý xây dựng A00, A01, B00, D01 14 9 7480201 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, B00, D01 14 10 7340301 Công nghệ thông tin A00, A01, B00, D01 14 11 7340201 Kế toán A00, A01, B00, D01 14 12 7340101 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, B00, D01 14 13 7810103 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01 14 14 7810201 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, B00, D01 14 15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, B00, D01 14 16 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, A01, D14, D15 14 17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, A01, D14, D15 14 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất Học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính năm 2023 của chúng tôi: Kiến trúc (chất lượng cao): 847.000 đồng/tín chỉ Quy hoạch vùng và đô thị; TKĐH; Thiết kế nội thất: 786.000 đồng/tín chỉ Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;… Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 737.000 đồng/tín chỉ Tài chính – Ngân hàng; QTKD: 676.000 đồng/tín chỉ Quản trị dịch vụ DL & LH; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 737.000 đồng/tín chỉ Các ngành ngôn ngữ: 676.000 đồng/tín chỉ Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Ngoại thương (FTU) sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng mới nhất Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/01/2022 đến 30/09/2022, chia làm 4 đợt xét tuyển như sau: Đợt 1: 15/01/2022 đến 30/04/2022 Đợt 2: 01/05/2022 đến 30/06/2022 Đợt 3: 01/07/2022 đến 31/08/2022 Đợt 4: 01/09/2022 đến 30/09/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 9/2023 Phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ Cách 1: Xét theo điểm trung bình tất cả các môn của 5 học kỳ (Trừ HK2 của lớp 12) ĐKXT: Điểm trung bình của tất cả các môn của 5 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 6.0 Cách 2: Xét theo điểm trung bình cả năm học lớp 12 ĐKXT:  Điểm TB chung cả năm học phải lớn hơn hoặc bằng 6.0 Cách 3: Xét theo tổng điểm trung bình 3 môn của 2 học kỳ lớp 12 ĐKXT: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18.0 Lưu ý: Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật: Tổ hợp V00, V01, V02: Tổng điểm trung bình của 2 môn văn hóa phải lớn hơn hoặc bằng 12.0 Tổ hợp H00: Điểm trung bình môn Ngữ văn phải lớn hơn hoặc bằng 6.0 Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu phải lớn hơn hoặc bằng 4.0 Khi thí sinh sử dụng cách 1 hoặc cách 2 để xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị tại trường DAU, thí sinh có thể không cần điểm Vẽ mỹ thuật nếu điểm xét tuyển đạt mức điểm mà trường đặt ra. Mức điểm xét tuyển học bạ Hội đồng tuyển sinh tại Đại học Kiến trúc Đà Nẵng chính thức công bố điểm chuẩn xét tuyển cho 18 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy đợt 1 năm 2022 như sau: Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn HB Kiến trúc V00, V01, V02, 5K1, 121 19 A01 21 5K2, 122 21 Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02, 5K1, 121 16 A01 18 5K2, 122 18 Thiết kế nội thất V00, V01, V02, 5K1, 121 19 A01 21 5K2, 122 21 Thiết kế đồ họa 21 Kỹ thuật xây dựng 18 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 18 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 18 Quản lý xây dựng 18 Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử 18 Công nghệ thông tin 18 Kế toán 18 Tài chính – Ngân hàng 18 Quản trị kinh doanh 18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 Quản trị khách sạn 18 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 18 Ngôn ngữ Anh 18 Ngôn ngữ Trung Quốc 19.5 Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Hoạt động nghiên cứu khoa học mang lại những ý nghĩa thiết thực đối với sinh viên. Bằng những hình thức khác nhau như viết tiểu luận, đồ án môn học, báo cáo thực tập, làm khóa luận, đồ án tốt nghiệp, nghiên cứu khoa học sẽ giúp cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, khả năng phê phán, bác bỏ hay chứng minh một cách khoa học những quan điểm, rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy logic, xây dựng tinh thần hợp tác, giúp đỡ nhau trong hoạt động nghiên cứu khoa học.  Trên cơ sở đó, nghiên cứu khoa học sẽ tạo ra những bước đi ban đầu để sinh viên tiếp cận với những vấn đề mà khoa học và cuộc sống đang đặt ra, gắn lý luận với thực tiễn. Tốt nghiệp trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có dễ xin việc không? Bên cạnh môi trường học tập tuyệt vời, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng còn là nơi lý tưởng để sinh viên phát triển kỹ năng thông qua các hoạt động ngoại khóa sôi nổi của Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên Nhà trường.Đoàn Trường nhiều năm liên tiếp được Thành Đoàn Đà Nẵng và Trung ương Đoàn tặng Cờ  đơn vị xuất sắc dẫn đầu khối các trường đại học, cao đẳng tại Đà Nẵng. Đoàn trường còn đẩy mạnh việc phát triển kỹ năng cho sinh viên, tăng cường phối hợp với các doanh nghiệp và các trường Đại học nước ngoài thông qua những hoạt hội thảo chia sẻ kỹ năng, giao lưu học tập trải nghiệm. Trong khảo sát nhiều năm liền của Trung tâm Hỗ trợ sinh viên, hơn 80% sinh viên đều có việc làm tính từ thời điểm tốt nghiệp. Điều này đã chứng minh rằng sinh viên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoàn toàn có thể thích ứng ngay với môi trường làm việc tại doanh nghiệp, chủ động trong hoạt động khởi nghiệp. Review đánh giá Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có tốt không? Được đánh giá 5 sao về chất lượng giáo dục và 96% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp, DAU đang ngày càng khẳng định được sự uy tín của bản thân trong mắt quý phụ huynh và học sinh. Trong tương lai, DAU sẽ nỗ lực hơn nữa để đem tới sự phát triển bền vững, sớm đưa hệ thống giáo dục Việt Nam vươn tầm quốc tế. Vậy nên, nếu bạn đang băn khoăn có nên đăng ký xét tuyển vào trường hãy không, câu trả lời tốt nhất sẽ luôn là có! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn Tỉnh/thành phố Đà Nẵng, Miền Trung
540
2022-11-05
QNU
Đại học Quảng Nam
Review Đại học Quảng Nam (QNU) có tốt không? QNU là một trong số các cơ sở giáo dục Đại học trong cả nước đã được kiểm định và được công nhận đạt chuẩn chất lượng theo bộ tiêu chuẩn mới ban hành. Hơn 20 năm qua, ĐH Quảng Nam đã khẳng định được vị thế và không ngừng nâng cao về mọi mặt. Không những thực hiện tốt vai trò giảng dạy, đào tạo mà còn đảm bảo được vấn đề tư vấn và hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho các thế hệ sinh viên của nhà trường. 7Tốt Top 200 102 Hùng Vương, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam 0235.2215.255 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.5 Cơ sở vật chất6.5 Môi trường HT5.9 Hoạt động ngoại khoá6.4 Cơ hội việc làm7.4 Tiến bộ bản thân7.6 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí8.2 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Điểm chuẩn và học phí là những vấn đề được người học quan tâm nhất trước khi nộp đơn đăng ký xét tuyển vào một trường Đại học. Để giải đáp thắc mắc này, đặc biệt cho những bạn có nguyện vọng theo học Trường Đại học Quảng Nam, hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Quảng Nam (QNU – Quang Nam University) Địa chỉ: 102 Hùng Vương, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Website: http://www.qnamuni.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/ktdbcl.dqu Mã tuyển sinh: DQU Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0235.2215.255 – 0868.343.058 Lịch sử phát triển Khi mới thành lập vào năm 1997, Trường chỉ là đơn vị đào tạo sư phạm của tỉnh Quảng Nam với tên là Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam. Năm 2000, Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam theo Quyết định số 4845/QĐ – BGD&ĐT – TCCB của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Quảng Nam có tên như ngày nay từ ngày 8/6/2007. Mục tiêu phát triển Phấn đấu đưa Đại học Quảng Nam trở thành trường đại học đa ngành, đa hệ theo hướng ứng dụng. Là trung tâm đào tạo cán bộ trình độ đại học và sau đại học, cơ sở bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học có uy tín về các lĩnh vực, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của Quảng Nam nói riêng và vùng Trung Trung Bộ, Tây Nguyên nói chung. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Quảng Nam? Đội ngũ cán bộ Hiện Trường có khoảng 194 cán bộ, giảng viên, trong đó có 02 Phó Giáo sư, 16 Tiến sĩ, 135 Thạc sĩ. Đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường luôn phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ về giảng dạy, quản lý và nghiên cứu khoa học, có nhiều đóng góp quan trọng vào sự nghiệp trồng người. Cơ sở vật chất Trường có tổng diện tích đất 68.156 m². Bao gồm 83 phòng hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng và phòng làm việc, trong đó có: 2 Phòng hội trường trên 200 chỗ 4 Phòng học lớn từ 100 – 200 chỗ 58 Phòng học vừa từ 50 – 100 chỗ 8 Phòng học nhỏ dưới 50 chỗ 11 Phòng làm việc của GS, PGS và giảng viên Ngoài ra còn có thư viện điện tử với nhiều đầu sách và 26 phòng thí nghiệm, thực hành với đầy đủ các máy móc thiết bị. Trường còn có khu ký túc xá dành cho sinh viên với 1600 chỗ. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Quảng Nam Chính sách xét tuyển Chỉ tiêu tuyển sinh: 1050, các ngành sư phạm: 400 chỉ tiêu Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ lớp 12). Xét tuyển kết hợp với thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non. Thời gian xét tuyển Thí sinh cập nhật thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch trên trang chủ của trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh QNU thực hiện tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Với các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam. Các ngành ngoài sư phạm thực hiện tuyển sinh trong cả nước. Phương thức tuyển sinh QNU áp dụng 3 phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12. Xét tuyển cộng với thi năng khiếu cho ngành Giáo dục Mầm non. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường sẽ thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT khi có kết quả thi THPT. Riêng đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên khi xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các đối tượng thí sinh được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đã được quy định rõ ràng và đầy đủ tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Trường Đại học Quảng Nam tuyển sinh các ngành nào? Trường tuyển sinh với chỉ tiêu 1040 sinh viên cho tổng số 13 ngành như ngành Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Công nghệ thông tin… Dưới đây là bảng liệt kê cụ thể các ngành, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140209 Sư phạm Toán 18 4 A00; A01; A10; D01 2 7140211 Sư phạm Vật lý 8 2 A00; A01; A02; A10 3 7140213 Sư phạm Sinh học 9 2 A02; B00; B02; B04 4 7140217 Sư phạm Ngữ văn 18 5 C00; C19; C19; D14 5 7140201 Giáo dục Mầm non 80 20 M00; M01; M02; M03 6 7140202 Giáo dục Tiểu học 80 22 A00; C00; C14; D01 7 7480201 Công nghệ Thông tin 100 100 A00; A01; A10; D01 8 7620112 Bảo vệ thực vật 25 25 A02; B00; B02; B04 9 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 100 A01; D01; D14; D66 10 7310630 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) 75 75 A09; C00; C19; D01 11 7229010 Lịch sử 25 25 A08; C00; C19; D14 Học phí của trường Đại học Quảng Nam là bao nhiêu Tùy từng ngành mà mức học phí của QNU được quy định như sau: Đơn vị: VNĐ/tháng/sinh viên Ngành Đối tượng thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo Đối tượng không thuộc chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp kinh phí đào tạo Khoa học xã hội, Kinh tế, Việt Nam học, Ngoại ngữ, Bảo vệ thực vật, Tiểu học, Mầm non 740.000 902.000 Khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, thể dục thể thao, nghệ thuật. 880.000 1.080.000 Dựa trên bảng học phí của những năm gần đây. Vào năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 1.200.000 – 1.400.000 VNĐ/năm học. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Quảng Nam (QNU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Quảng Nam chính xác nhất Điểm trúng tuyển của QNU dao động trong khoảng từ 13 – 18,5 theo điểm thi THPT, 15 điểm và các tiêu chí riêng cho hình thức xét học bạ. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Sư phạm Toán A00; A01; A10; D01 18,5     Học lực lớp 12 loại giỏi/Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 + Điểm TBC 3 môn từ 8.0 trở lên Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; A10 18,5 Sư phạm Sinh học A02; B00; B02; B04 18,5 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; C19; D14 18,5 Giáo dục Mầm non M00; M01; M02; M03 18,5 Giáo dục Tiểu học A00; C00; C14; D01 18,5 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; A10 13 15 Công nghệ Thông tin A00; A01; A10; D01 13 15 Bảo vệ thực vật A02; B00; B02; B04 13 15 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D66 13 15 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) A09; C00; C19; D01 13 15 Lịch sử A08; C00; C19; D14 13 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Quảng Nam (QNU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Quảng Nam đang từng bước trở thành trung tâm đào tạo có uy tín của khu vực. Cung cấp cho sinh viên môi trường giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học tốt nhất, có tính chuyên nghiệp cao, đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp đủ năng lực cạnh tranh và thích ứng với nền kinh tế phát triển. Tốt nghiệp trường Đại học Quảng Nam có dễ xin việc không? Nhà trường luôn nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học phù hợp với bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, đáp ứng nhu cầu của xã hội để sinh viên ra trường có việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo.  Ngoài ra nhà trường còn tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp khi ra trường. Review đánh giá Đại học Quảng Nam có tốt không? QNU là một trong số các cơ sở giáo dục Đại học trong cả nước đã được kiểm định và được công nhận đạt chuẩn chất lượng theo bộ tiêu chuẩn mới ban hành. Hơn 20 năm qua, ĐH Quảng Nam đã khẳng định được vị thế và không ngừng nâng cao về mọi mặt. Không những thực hiện tốt vai trò giảng dạy, đào tạo mà còn đảm bảo được vấn đề tư vấn và hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho các thế hệ sinh viên của nhà trường. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học xã hội và hành vi, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Miền Trung, Quảng Nam
541
2023-01-12
DTU
Đại học Duy Tân – Đà Nẵng
Review Đại học Duy Tân – Đà Nẵng (DTU) có tốt không? Đại học Duy Tân là một trong những cơ sở giáo dục đại học tư thục tốt nhất khu vực miền Trung. Bên cạnh đó, DTU còn được xếp vào một trong 40 trường đại học tốt nhất châu Á năm 2021 theo bảng xếp hạng QS Rankings. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. 7.5Tốt Top 5 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất10 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm7 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính6.2 Quan tâm sinh viên6 Hài lòng về học phí8 Sẵn sàng giới thiệu7 Đại học Duy Tân là cơ sở giáo dục đại học tư thục đầu tiên của khu vực miền Trung Việt Nam. Sau nhiều năm thành lập, Trường đã chiếm được vị thế, sự tin tưởng trong lòng quý bậc phụ huynh và học sinh. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University) Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Website: https://duytan.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University Mã tuyển sinh: DDT Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775 Lịch sử phát triển Trường có bề dày lịch sử lâu năm, được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh. Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ, người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung, Đại biểu Quốc hội khóa VIII đã trở thành Hiệu trưởng đầu tiên của Trường. Năm 2018, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; nghiên cứu gắn liền với Khoa học và Công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam. Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Duy Tân? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 1238 người. Trong đó: 843 giảng viên 234 giảng viên có trình độ là Tiến sĩ, Giáo sư, Phó giáo sư Năm học 2019 – 2020, Đại học Duy Tân có 2562 bài báo ISI, 115 bài báo trên tạp chí Scopus, 52 bài báo trên tạp chí NON – ISI, 46 bài báo tại Hội nghị quốc tế. Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực khoa học, ngôn ngữ, kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của DTU đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, trường có các khu giảng đường với hơn 200 phòng học, hệ thống điều hòa máy lạnh phục vụ công tác học tập chung. Bên cạnh đó, trường còn xây dựng hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm chuyên sâu, đầy đủ, tạo mọi điều kiện để sinh viên học tập tốt. Ngoài ra, trường còn có thư viện với diện tích 1820 mét vuông với khoảng 58.000 bản sách. Không những thế, nhà trường đã dành quỹ đất với khuôn viên hơn 3.5 ha để xây dựng 2 sân bóng đá, 4 sân cầu lông, 1 sân bóng rổ và 1 sân tennis. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Duy Tân Thời gian xét tuyển Đại học Duy Tân Đà Nẵng dự kiến xét học bạ từ tháng 2/2022. Xét kết quả thi ĐGNL: Sau có có kết quả công bố Xét kết quả thi THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT Đăng ký thi môn Vẽ mỹ thuật: Đến 17h00 ngày 15/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Duy Tân Đà Nẵng có các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường Xét tuyển dựa vào Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia HCM & Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023. Xét kết quả kỳ thi THPT vào TẤT CẢ các ngành đào tạo của trường. Xét kết quả Học bạ THPT cho tất cả các ngành: bằng 1 trong 2 hình thức sau:  Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12, cột trung bình cả năm của môn xét tuyển Dựa vào kết quả điểm trung bình môn năm lớp 11 & điểm học kỳ I lớp 12 Các bạn đọc có thể tham khảo cụ thể hơn về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường tại website của trường. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng bao gồm: Tham dự đội tuyển thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế. Xét giải các năm: 2020, 2021, 2022.  Giải học sinh giỏi Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật cấp quốc gia; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Giải Nhất, Nhì, Ba, khuyến khích tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế. Tham gia Vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam. Xét tuyển thẳng đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Xét tuyển thẳng Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia. Xét tuyển thẳng Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT của Việt Nam. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Duy Tân tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, DTU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Kỹ thuật phần mềm, Marketing, Kế toán, Điều dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPTQG Theo phương thức khác 1 7210403 Thiết kế đồ họa 20 30 A00; A16; D01; V01; C02 2 7210404 Thiết kế thời trang 20 30 A00; A16; D01; V01; C02 3 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 40 60 A00; A16; D01; C01; C02 4 7340101 Quản trị kinh doanh 150 170 A00; A16; D01; C01; C02 5 7340115 Marketing 40 50 A00; A16; D01; C01; C02 6 7340404 Quản trị nhân lực 50 50 A00; A16; D01; C01; C02 7 7340121 Kinh doanh thương mại 50 50 A00; A16; D01; C01; C02 8  7420201 Công nghệ sinh học 50 50 B00; D08; A16; D90; A02; B03 9 7340301 Kế toán 50 100 A00; A16; D01; C01; C02 10 7340302 Kiểm toán 40 50 A00; A16; D01; C01; C02 11 7340201 Tài chính – ngân hàng 40 60 A00; A16; D01; C01; C02 12 7480103 Kỹ thuật phần mềm 250 250 A00; A01; A16; D01; C01; C02 13 7480202 An toàn thông tin 100 150 A00; A01; A16; D01; C01; C02 14 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử 80 70 A00; A16; D01; C01; C02 15 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 150 150 A00; A16; D01; C01; C02 16 7510605 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng 40 50 A00; A16; D01; C01; C02 17 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 90 110 A00; A16; D01; C01; C02 18 7580101 Kiến trúc 50 60 V00; V01; V02; M01; M02; V06 19 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 100 A00; A16; D01; C01; C02 20 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 100 100 A00; A16; D01; C01; C02 21 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 50 A00; B00; C00; A16; C01; C02 22 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 40 60 A00; B00; C00; A16; C01; C02 23 7720301 Điều dưỡng 100 100 A00; B00; B03; A16; A02 24 7720201 Dược 180 70 A00; B00; B03; A16; A02 25 7720101 Y khoa 150 80 A00; B00; A02; D08; D90; A16 26 7720501 Răng – Hàm- Mặt 150 70 A00; B00; A02; D08; D90; A16 27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 50 50 A00; B00; C00; C01; C02; C15 28 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 100 D01; D14; D15; D72; A01 29 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 100 D01; D14; D15; D72; D09 30 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 80 70 D00; D09; D10; D03 31 7810202 Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống 90 60 A00; A01; C15; D01 32 7810101 Du lịch 50 50 A01; C01; C15; D01 33 7229030 Văn học 30 30 C00; D01; C03; C04; C15 34 7310630 Việt Nam học 30 30 A01; D01; C00; C15; C01 35 7320104 Truyền thông đa phương tiện 50 50 A00; A01; D01; C00; C15; C01 36 7310206 Quan hệ quốc tế 50 50 A01; D01; C00; C15; C01 37 7380101 Luật 70 80 A00; A01; D01; D96 38 7380107 Luật kinh tế 70 80 A00; A01; D01; D96 39 7380103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 90 90 A00; A01; C01; C15; D01 40 7810201 Quản trị du lịch và khách sạn 90 60 A00; A01; C01; C15; D01 Học phí của trường Đại học Duy Tân là bao nhiêu? Dự tính học phí trường Đại học Duy Tân vào năm 2023 sẽ tăng từ 5 – 10%. Dưới đây là bảng dự tính học phí năm 2023: STT Tên ngành/chương trình đào tạo Mức thu (Đơn vị: VNĐ/học kỳ) 1 Chương trình trong nước 10.380.000 – 12.670.000 2 Chương trình tài năng 12.670.000 3 Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CSU, CMU, PSU, PNU) 14.000.000 – 14.430.000 4 Dược sĩ đại học 18.120.000 5 Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt 35.200.000 6 Chương trình Việt – Nhật 17.270.000 – 19.020.000 7 Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) 35.200.000 8 Chương trình liên kết Du học 24.200.000 Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 11.300.000 – 39.000.000 VNĐ/học kỳ (tùy theo ngành học). Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: Học phí đại học Duy Tân (DTU) mới nhất. Điểm chuẩn của trường Đại học Duy Tân chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 14 đến 22 điểm. Còn phương thức xét học bạ có điểm chuẩn từ 17 – 24 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 1 7210403 Thiết kế đồ họa A00; A16; D01; V01 14 2 7210404 Thiết kế thời trang A00; A16; D01; V01 14 3 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A16; D01; C01 14 4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A16; D01; C01 14 5 7340115 Marketing A00; A16; D01; C01 14 6 7340404 Quản trị nhân lực A00; A16; D01; C01  14 7 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A16; D01; C01 15 8  7420201 Công nghệ sinh học B00; D08; A16; D90 16 9 7340301 Kế toán A00; A16; D01; C01 14  10 7340302 Kiểm toán A00; A16; D01; C01 14 11 7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A16; D01; C01 14 12 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; A16; D01 14 13 7480202 An toàn thông tin A00; A01; A16; D01 14 14 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử A00; A16; D01; C01 14 15 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô A00; A16; D01; C01 14 16 7510605 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A16; D01; C01 14 17 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00; A16; D01; C01 14 18 7580101 Kiến trúc V00; V01; M02; M04 16 19 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A16; D01; C01 14 20 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00; A16; D01; C01 14 21 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; B00; A16; C01 14 22 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; B00; A16; C02 19 23 7720301 Điều dưỡng A00; B00; B03; A16 19 24 7720201 Dược A00; B00; B03; A16 21 25 7720101 Y khoa B00; D08; D90; A16 22 26 7720501 Răng – Hàm- Mặt A00; B00; D90; A16 22 27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; A16; C15 16 28 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15; D72 14 29 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D14; D15; D72 14 30 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; D09; D10; D13 14 31 7810202 Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; C00; C15; D01 14 32 7810101 Du lịch A00; C00; C15; D01 14 33 7229030 Văn học C00; D01; C04; C15 15 34 7310630 Việt Nam học A01; D01; C00; C15 17 35 7320104 Truyền thông đa phương tiện A01; D01; C00; C15 14 36 7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; C00; C15 16 37 7380101 Luật A00; C00; D01; C15 15 38 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; C15 14 39 7380103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; C00; D01; C15 15 40 7810201 Quản trị khách sạn A00; C00; D01; C15 14 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Duy Tân mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Lịch học tại Duy Tân rất linh hoạt, phân bố đều trong tuần. Do đó sinh viên có thể chọn thời gian phù hợp với kế hoạch của mình. Nếu cảm thấy ngành mình học không phù hợp thì sau 1 năm có thể làm đơn xin chuyển ngành dễ dàng.  Đối với những sinh viên có điểm tích lũy cao trong kỳ có thể được nhà trường miễn giảm học phí. Cơ sở hạ tầng chất lượng đảm bảo việc học cho sinh viên. Chính sách học bổng miễn giảm học phí của Đại học Duy Tân Giá trị Hơn 2.600 suất trị giá hơn 43 tỷ đồng: 50 suất học bổng toàn phần/bán phần, tổng trị giá hơn 18 tỷ đồng dành cho các chương trình du học tại chỗ lấy bằng của các trường đại học Mỹ. Đối tượng Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc thí sinh có tổng điểm 3 môn thi THPTQG từ 23 trở lên. 225 suất Học bổng Tài năng, tổng giá trị hơn 14 tỷ đồng dành cho thí sinh trúng tuyển vào các ngành tài năng với tổng điểm 3 môn trong kỳ thi THPT đạt từ 21 điểm trở lên. Tốt nghiệp trường Đại học Duy Tân có dễ xin việc không? Tỷ lệ sinh viên Đại học Duy Tân tốt nghiệp có việc làm lên đến 89%. Trong đó các sinh viên ngành Công nghệ phần mềm, Kiến trúc, Kỹ sư,… là tuyệt đối có việc ngay sau khi ra trường.  Review Đánh giá Đại học Duy Tân Đà Nẵng có tốt không? Đại học Duy Tân Đà Nẵng là một trung tâm nghiên cứu khoa học, vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Chủ tịch UBND TP.ĐN trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Đà Nẵng, Miền Trung
542
2023-02-23
BMTU
Trường Đại học Buôn Ma Thuột
Review Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) có tốt không? Trước những nhu cầu thiết yếu về nguồn nhân lực y tế của các tỉnh khu vực Tây Nguyên nói riêng và nhà nước nói chung. Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ đưa ra chỉ định, cùng với sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự chung tay góp sức của bà con trong khu vực, Đại học Buôn Ma Thuột đã bắt đầu khởi công xây dựng và đưa vào hoạt động kể từ năm 2014 và phát triển vững mạnh cho đến nay. 7,7Tốt Top 200 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk 0262 3 98 66 88 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.0 Cơ sở vật chất8.4 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính7.8 Quan tâm sinh viên8.5 Hài lòng về học phí7.0 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Là trường Đại học mới mở cách đây không lâu nhưng đã để lại nhiều tiếng vang. Đại học Buôn Ma Thuột hiện đang là một trong những điểm dừng chân lý tưởng cho nhiều bạn học sinh đang có nguyện vọng thi vào các ngành thuộc khối ngành Sức khỏe. Với cơ sở vật chất, thiết bị máy móc khang trang cùng với đội ngũ giáo viên chất lượng, BMTU quả thật là một trường Đại học rất đáng để cân nhắc. Hãy cùng tìm hiểu về trường thông qua bài viết ngày hôm nay nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Buôn Ma Thuột (Buon Ma Thuot University – BMTU) Địa chỉ: 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Website: https://bmtu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/dhbmt/  Mã tuyển sinh: BMU Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0262 3 98 66 88 Lịch sử phát triển Trước những nhu cầu thiết yếu về nguồn nhân lực y tế của các tỉnh khu vực Tây Nguyên nói riêng và nhà nước nói chung, ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ đưa ra chỉ định, cùng với sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sự chung tay góp sức của bà con trong khu vực, Đại học Buôn Ma Thuột đã bắt đầu khởi công xây dựng và đưa vào hoạt động kể từ năm 2014 và phát triển vững mạnh cho đến nay. Mục tiêu phát triển Nhà trường hướng tới mục tiêu đào tạo nên nguồn nhân lực y tế có trình độ đại học và sau đại học, phát triển các công trình, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng đào tạo nhà trường. Trên hết, BMTU cung cấp dịch vụ chất lượng cao để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng vùng Tây Nguyên và cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Buôn Ma Thuột? Đội ngũ cán bộ Hiện tại trường có: 176 cán bộ, trong đó có 01 giáo sư, 08 phó giáo sư, 33 tiến sĩ, 83 thạc sĩ và 60 giảng viên trình độ đại học đang tham gia công tác và giảng dạy tại trường. Trong tương lai, nhà trường sẽ nỗ lực hơn nữa trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhà trường nhằm tạo nên một cơ sở giáo dục đạt chất lượng cao trên mọi phương diện. Cơ sở vật chất Tổng diện tích khu đất để xây dựng trường học là 58.847 m2, trong đó có 02 phòng thí nghiệm, 28 phòng thực hành, 1 xưởng thực tập, 2 phòng hội trường, 1 thư viện và 28 phòng học. Phòng thư viện nhà trường chứa 200 chỗ ngồi đọc sách với gần 8000 đầu sách và 60 máy tính hoạt động tốt nhằm phục vụ việc học tập và tra cứu kiến thức của sinh viên nhà trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Buôn Ma Thuột Thời gian xét tuyển BMTU có 6 đợt tuyển sinh, cụ thể: Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 20/2 – 31/5/2022 Đợt 2: Từ ngày 1/6 – 30/6/2022 Đợt 3: Từ này 1/7 – 15/7/2022 Đợt 4: Từ ngày 16/7 – 30/7/2022 Đợt 5: Từ ngày 1/8 – 15/8/2022 Đợt 6: Từ ngày 16/8 – 30/8/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh BMTU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, nhà trường đề ra 5 phương án xét tuyển, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT. Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc gia 2023 Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT và điểm thi THPT Quốc gia Phương thức 4: Xét tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Nhà trường đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên từng ngành học và phương thức tuyển sinh để xét tuyển vào trường. Cụ thể, đối với phương thức xét học bạ, trường đưa ra các tiêu chí: Đối với ngành Y Khoa, Dược học: Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8,0 Đối với ngành Điều dưỡng: Thí sinh có học lực khá năm lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp ≥ 6,5 Đối với ngành Y tế Công cộng: Thí sinh có học lực trung bình trở lên năm lớp 12, hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 5,5. Đối với phương thức xét học bạ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh có quyền chọn điểm cao nhất trong các môn thi THPT và điểm trung bình môn cao nhất trong hồ sơ học bạ để xét tuyển vào trường với các điều kiện sau: Điểm của môn thi THPT phải đạt điểm trung bình cộng lớn hơn điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo đầu vào được Bộ GD&ĐT quy định Điểm của môn học được chọn để xét tuyển vào trường phải đạt điểm trung bình cộng >= 8.0 điểm và >= 6.5 điểm đối với ngành Điều dưỡng. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL: Đối với các ngành Y khoa: Đạt danh hiệu Học sinh khá lớp 12 trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5 và kết quả bài thi ĐGNL đạt tối thiểu 700 điểm. Đối với các ngành Dược học: Đạt danh hiệu Học sinh khá lớp 12 trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5 và kết quả bài thi ĐGNL đạt tối thiểu 600 điểm. Đối với các ngành Y tế công cộng, Điều dưỡng: Đạt danh hiệu học sinh TB lớp 12 trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 5.5 và kết quả bài thi ĐGNL đạt tối thiểu 500 điểm. Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT: Điểm tổ hợp môn dùng để xét tuyển >= ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được Bộ Giáo dục quy định đối với các ngành sức khỏe. Phương thức tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng và phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia sẽ được công bố sau trên website trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra. Xem thêm thông tin chi tiết tại Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành. Trường Đại học Buôn Ma Thuột tuyển sinh các ngành nào? Hiện tại, nhà trường chỉ mở 4 ngành học trong lĩnh vực Sức khỏe, bao gồm Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Y tế công cộng. Các ngành học này được thi vào trường bằng tổ hợp A02, B00, B08. Riêng ngành Dược học có tổ hợp xét tuyển là A00, B00, D07. Sau đây là các thông tin cụ thể về các ngành tuyển sinh của trường: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu  Tổ hợp xét tuyển 1 7720101 Y khoa 265 A02; B00; B08 2 7720201 Dược học 190 A02; B00; D07 3 7720301 Điều dưỡng 68 A02; B00; B08 4 7720701 Y tế công cộng 27 A02; B00; B08 Điểm chuẩn trường Đại học Buôn Ma Thuột chính xác nhất Đại học Buôn Ma Thuột lấy điểm chuẩn các ngành dao động từ 19 – 23 điểm đối với xét tuyển bằng bài thi THPT Quốc gia. Ngành Y khoa đạt đến mức điểm chuẩn cao nhất với 23 điểm và Dược học có điểm trúng tuyển cao nhất với hình thức xét học bạ. Sau đây là thông tin cụ thể về điểm chuẩn của trường: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Theo ĐGLN Y khoa A02; B00; B08 23 26,5 700 Dược học A02; B00; D07 21 22 600 Điều dưỡng A02; B00; B08 19 18 500 Y tế công cộng A02; B00; B08 16 8 500 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Buôn Ma Thuột chính xác nhất Học phí của trường Đại học Buôn Ma Thuột là bao nhiêu? Năm 2022, BMTU có mức học phí cho từng ngành học như sau: Đối với ngành Y đa khoa: 20 triệu đồng/học kỳ. Đối với ngành Dược học: Xấp xỉ 14 triệu đồng/học kỳ. Đối với ngành Điều dưỡng, Y tế Công cộng: 10 triệu đồng/học kỳ. Học phí được đảm bảo sẽ không tăng qua từng năm trong toàn bộ khóa học. Dựa vào mức học phí tăng nhanh của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng 10% so với năm học 2022. Tương đương, mức học phí một học kì sẽ dao động từ 15.290.000 VNĐ đến 22.000.000 VNĐ. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Buôn Ma Thuột (BMTU) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi theo học tại Đại học Buôn Ma Thuột, các bạn sinh viên sẽ được đào tạo theo hướng kết hợp giữa lý thuyết và thực hành trong các giờ học, đảm bảo cho sinh viên dễ tiếp thu và nhớ lâu các kiến thức.Đội ngũ giảng viên có chuyên môn tốt, thân thiện, luôn đồng hành và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên suốt quá trình học. Hàng năm, Đại học Buôn Ma Thuột luôn đưa ra nhiều suất học bổng để động viên và khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên. Không những vậy, sinh viên có cơ hội được tiếp cận và học tập trong môi trường làm việc khoa học, chuyên nghiệp của bệnh viện ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà Trường.  Tốt nghiệp trường Đại học Buôn Ma Thuột có dễ xin việc không? Sinh viên Đại học Buôn Ma Thuột sau khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội làm việc và công tác tại các bệnh viện, viện điều dưỡng, cơ sở y tế, phòng xét nghiệm, nhà thuốc lớn nhỏ,..trên địa bàn và các tỉnh thành khác.  Thêm vào đó, với tấm bằng loại tốt trên tay,các bạn cũng có thể tự tin tự mở riêng cho mình một phòng khám chữa bệnh theo đúng chuyên ngành bạn đã học. Review đánh giá Đại học Buôn Ma Thuột có tốt không? Không thể phủ nhận rằng những năm qua, Đại học Buôn Ma Thuột đang ngày phát triển trên nhiều khía cạnh khác nhau. Có được sự thành công ấy phần nhiều nhờ vào những nỗ lực rất nhiều của sinh viên và nhà trường. Trong tương lai, BMTU sẽ còn có nhiều thay đổi tích cực hơn nữa nhằm trở thành một trong những địa điểm ưa chuộng của học sinh trong khu vực và toàn quốc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Đắk Lắk, Miền Trung
543
2022-09-28
Trường Sĩ quan Không quân
Review Trường Sĩ quan Không quân có tốt không? Trường Sĩ quan không quân hay còn gọi là Trường Sĩ quan chỉ huy – kỹ thuật không quân là trường đại học quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân – Bộ Quốc phòng Việt Nam. Đây là trường đại học chuyên đào tạo phi công quân sự, sĩ quan kỹ thuật hàng không trình độ đại học quân sự và cao đẳng kỹ thuật cho Quân đội nhân dân Việt Nam. 8.2Xuất sắc Top 200 Cổng 3 đường Biệt Thự, TP. Nha Trang, Khánh Hòa 069.751.295 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.8 Môi trường HT8.1 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm9.1 Tiến bộ bản thân9 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên7.4 Hài lòng về học phí8.5 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Hôm nay, Reviewedu.net sẽ giới thiệu với các bạn về trường Sĩ quan Không quân. Hy vọng bài viết này sẽ giúp nhiều bạn giải đáp được thắc mắc, đặc biệt bậc phụ huynh có con em có nguyện vọng trở thành những cán bộ chiến sĩ phục vụ cho đất nước, dân tộc có thể hiểu rõ hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Trường Sĩ quan Không quân (tên tiếng Anh: Air Force Officer’s College) Địa chỉ: Cổng 3 đường Biệt Thự, TP. Nha Trang, Khánh Hòa Website: http://tsqkq.edu.vn/  LinkFacebook:https://www.facebook.com/people/TR%C6%AF%E1%BB%9CNG-S%C4%A8-QUAN-KH%C3%94NG-QU%C3%82N/100068235708382/  Mã tuyển sinh: Hệ đại học: KGH; Hệ cao đẳng: KGC. Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 069.751.295 – 069.751.226 – 069.751.351. Lịch sử phát triển Trường Sĩ quan Không quân được thành lập vào ngày 20/08/1959 tại sân bay Cát Bi, thành phố Hải Phòng, tiền thân là trường Huấn luyện hàng không. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo các phi công quân sự, sĩ quan Dù – Tìm kiếm cứu nạn đường không uy tín và có trình độ cao; Xây dựng nhà trường cách mạng, chính quy, từng bước hiện đại, có môi trường văn hóa lành mạnh. Vì sao nên theo học tại Trường Sĩ quan Không quân? Đội ngũ cán bộ Trong quá trình xây dựng và phát triển, nhiều cán bộ, học viên của trường đã trưởng thành, đảm nhận cương vị lãnh đạo chỉ huy cấp quân chủng, sư đoàn, trung đoàn không quân. Nhiều đồng chí giảng viên được phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; có 06 đồng chí là cán bộ cấp tướng trong quân đội; 04 giảng viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú; 80 cán bộ giảng viên được trao tặng huy chương vì sự nghiệp giáo dục.  Cơ sở vật chất Theo số liệu thống kê thì tổng diện tích đất trường Sĩ quan Không quân là 9.670.009m2. Trong đó diện tích xây dựng phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học là 9.660.275m2. Còn lại 9.734m2 là xây dựng khu nhà ở cho học viên. Nhà trường có 25 phòng chuyên dùng và phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các thiết bị nhằm phục vụ tốt cho công tác học tập và giảng dạy của các học viên, giảng viên trong trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Sĩ quan Không quân Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển của trường theo quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế. Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh). Độ tuổi: Thanh niên ngoài quân đội: 17 đến 21. Quân nhân tại ngũ, kể cả quân nhân xuất ngũ: 18 đến 23 tuổi. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển các thí sinh Nam trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh theo hình thức xét tuyển với 2 hệ đào tạo: Hệ đại học Hệ cao đẳng Kỹ thuật hàng không Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 – 2024 sẽ được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển Hệ đại học Trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 của các thí sinh đã qua sơ tuyển của các cơ quan quân sự địa phương, viện Y học Phòng không – Không quân sau đó nộp hồ sơ về trường Sĩ quan không quân, được trường gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào trường. Sau khi có kết quả thi, Trường xét tuyển trên hệ thống phần mềm tuyển sinh Quốc gia theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT, BQP; Khi xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, Trường sẽ xét tuyển bổ sung thêm. Hệ cao đẳng kỹ thuật hàng không Thí sinh được làm 02 bộ hồ sơ tuyển sinh: 01 hồ sơ nộp vào hệ cao đẳng kỹ thuật hàng không của trường Sĩ quan không quân; 01 hồ sơ nộp vào trường đại học ngoài quân đội. Trường Sĩ quan Không quân tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 của các thí sinh đã qua sơ tuyển của các cơ quan quân sự địa phương, viện Y học Phòng không – Không quân sau đó nộp hồ sơ về trường Sĩ quan không quân, được trường gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào trường. Sau khi có kết quả thi, Trường xét tuyển trên hệ thống phần mềm tuyển sinh Quốc gia theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT, BQP; Khi xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, Trường sẽ xét tuyển bổ sung thêm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Tổ chức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Quốc phòng. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và tham gia kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) đạt giải Nhất, Nhì, Ba thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT (Chỉ bảo lưu đến năm thí sinh học xong lớp 12 và thi đạt tốt nghiệp THPT, những năm sau không còn giá trị xét tuyển). Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 5,0 điểm hoặc TOEFL iBT 50 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển). Trường Trường Sĩ quan Không quân học mấy năm? Đào tạo 4 năm Trường Trường Sĩ quan Không quân học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Trường Sĩ quan Không quân là trường công hay tư? Là trường công lập Trường Sĩ quan Không quân tuyển sinh các ngành nào? Trường tuyển sinh hệ đại học và cao đẳng. Hệ đại học nhà trường dự kiến tuyển 100 thí sinh. Đối với hệ cao đẳng nhà trường dự kiến tuyển 70 thí sinh. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân (Phi công quân sự) – Hệ đại học 100 A00; A01 2 6510304 Kỹ thuật Hàng không – Hệ cao đẳng 70 Điểm chuẩn trường Sĩ quan Không quân chính xác nhất Mức điểm chuẩn cao nhất – 23,95 áp dụng cho thí sinh nam miền Nam xét tuyển vào ngành Kỹ thuật hàng không. So với năm ngoái, mức này thấp hơn 0,85. Thí sinh nam ở miền Bắc cần đạt 23,65 – thấp hơn năm ngoái 2,45 điểm. Với ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử, điểm đầu vào lần lượt là 17,35 và 20,5 đối với thí sinh nam miền Bắc và Nam. Giảm mạnh so với mức 23,9 – 24,9 của của năm trước. Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Sĩ quan không quân chính xác nhất Học phí trường Sĩ quan Không quân là bao nhiêu? Trường Sĩ quan không quân là trường đào tạo các cán bộ chỉ huy tham mưu không quân thuộc Bộ Quốc phòng. Do đó, các học viên được Bộ quốc phòng chi trả toàn bộ 100% học phí. Việc này sẽ giúp các học viên chú tâm vào việc học tập và rèn luyện. Xem thêm: Học phí Trường Sĩ quan Không quân mới nhất Xét tuyển học bạ của Trường Sĩ Quan Không Quân cần những gì? Hiện trường chỉ chấp nhận kết quả xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, trường cũng tiến hành phương thức tuyển thẳng đối với một số đối tượng theo như yêu cầu của Bộ. Xem thêm: Trường Sĩ quan Không quân xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Theo thông tin từ Ban TSQS Bộ Quốc phòng. Khi thí sinh trúng tuyển vào đào tạo sĩ quan sẽ được quân đội bảo đảm về ăn, ở, mặc, phụ cấp hằng tháng.  Học viên không phải đóng bất kỳ một khoản học phí nào. Ngoài ra còn được bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học tập.  Bên cạnh đó, thân nhân của học viên như bố mẹ đẻ ( bố mẹ nuôi hợp pháp) nếu chưa có bảo hiểm y tế cũng sẽ được quân đội mua, cấp thẻ bảo hiểm cho thân nhân ngay khi học viên nhập học. Tốt nghiệp Trường Sĩ quan Không quân có dễ xin việc không? 100% Học viên theo học tại trường sẽ được bố trí công việc cụ thể sau khi tốt nghiệp tại trường. Vậy nên nếu đã là học viên của trường thì các bạn hoàn toàn không cần phải chú ý và quan tâm đến phải tự tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Review đánh giá Trường Sĩ quan Không quân có tốt không? Trường Sĩ quan không quân là một trường đào tạo sẽ giúp các bạn trẻ có ước mơ trở thành các chiến sĩ phi công hay các chiến sĩ nhảy dù. Trong môi trường này, bạn sẽ được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên là những người có kinh nghiệm trên thao trường. Bên cạnh đó các điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất sẽ giúp các học viện học tập hiệu quả. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng, Kỹ Thuật Tỉnh/thành phố Khánh Hòa, Miền Trung
544
2022-08-01
UPT
Trường Đại học Phan Thiết
Review Trường Đại học Phan Thiết (UPT) có tốt không? Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, trường Đại học Phan Thiết đã chính thức đạt kiểm định chất lượng giáo dục do Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội công nhận. Với thế mạnh quan hệ hợp tác rộng rãi cùng phần lớn công ty, doanh nghiệp, nhà tuyển dụng trong nước và quốc tế, trường Đại học Phan Thiết đảm bảo có thể đem đến cho người học những điều kiện tốt nhất để học tập, thực hành, kiến tập, thực tập và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp ra trường. 7.2Tốt Top 200 Số 225 Nguyễn Thông, Phường Phú Hài, TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận 0252 246 1373 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.6 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.1 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân6.5 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu6 Trường Đại học Phan Thiết là cơ sở đào tạo hệ đại học, cao đẳng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ chất lượng cao. Những ngành nghiên cứu chính của trường đều đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Để biết thêm thông tin chi tiết về Đại học Phan Thiết, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường.  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Phan Thiết (tên viết tắt: UPT – Phan Thiet University) Địa chỉ: Số 225 Nguyễn Thông, Phường Phú Hài, TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận  Website: http://upt.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/upt.edu.vn/ Mã tuyển sinh: DPT Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0252 246 1373, 0252 246 1372, 0252 628 3838. Lịch sử phát triển Theo Quyết định số 394/2009/QĐ -TTg  của Thủ tướng Chính phủ, ngày 25 tháng 3 năm 2009, Trường Đại học Phan Thiết được thành lập. Trường có trụ sở chính nằm trong khuôn viên rộng gần 4 ha tại 268 Nguyễn Thông, TP Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Ngoài ra, Trường cũng đang khởi công xây dựng cơ sở 2 với diện tích 5 ha tại 706B, phường Phú Hài, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Mục tiêu phát triển Xây dựng Trường Đại học Phan Thiết thành trường đại học đa ngành, đào tạo về du lịch, ngoại ngữ, công nghệ thông tin, đạt tiêu chuẩn khu vực vào năm 2030. Phấn đấu trở thành trường đại học uy tín, chất lượng cao và đổi mới. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Phan Thiết ? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ cán bộ, giảng viên giảng dạy tại trường UPT là các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ được tuyển chọn kỹ lưỡng và nghiêm ngặt. Hàng năm, đội ngũ luôn tham gia các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, trau dồi năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu của Nhà trường nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo. Cơ sở vật chất Đại học Phan Thiết có diện tích 12ha, theo định hướng kết hợp xanh, sạch, đẹp và hiện đại. Ngoài phòng học lý thuyết được trang bị đầy đủ tiện nghi với máy chiếu, thiết bị âm thanh, hệ thống ánh sáng… UPT còn có các phòng thực hành dành cho sinh viên, bao gồm: 2 phòng máy tính lớn, phòng thực hành bếp, phòng thực hành pha chế, phòng thực hành phục vụ và nhà hàng… Nhà trường cũng rất quan tâm đến đời sống của sinh viên, đặc biệt là các bạn ở xa. Năm 2016, trường xây dựng khu nội trú sinh viên gồm chỗ ở cho 750 người, có thư viện và 1 căng tin 1.000 chỗ. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Phan Thiết Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT được chia làm 8 đợt như sau: Đợt 1: Từ ngày 18/02 đến 30/03 Đợt 2: Từ ngày 20/06 đến 20/07 Đợt 3: Từ ngày 21/07 đến 21/08 Đợt 4: Từ ngày 22/08 đến 22/09 Đợt 5: Từ ngày 23/09 đến 03/10 Đợt 6: Từ ngày 04/10 đến 14/10 Đợt 7: Từ ngày 15/10 đến 25/10 Đợt 8: Từ ngày 26/10 đến 06/11 Thời gian xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức. Thời gian bắt đầu đăng ký xét tuyển ngay sau khi Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh công bố kết quả. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 11/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của UPT mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT  trên phạm vi cả nước, bao gồm: Học sinh đã tốt nghiệp THPT Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trong đó người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Phương thức tuyển sinh Năm 2022, trường Đại học Phan Thiết đưa ra 3 phương thức xét tuyển, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG năm 2022, chiếm 25% tổng chỉ tiêu. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ) chiếm 70% tổng chỉ tiêu. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, chiếm 5% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, trường Đại học Phan Thiết quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường cũng như nêu rõ các yêu cầu về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển khi sử dụng phương thức xét tuyển: Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG Điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Phan Thiết đề ra. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT Điểm trung bình lớp 12 >= 6.0 Điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 Điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 Điểm trung bình của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển lớp 12 >= 6.0 Điểm trung bình của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 Điểm trung bình của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển của lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh Kết quả bài thi ĐGNL đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Phan Thiết quy định. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng trực tiếp áp dụng cho các trường hợp sau:  Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Học sinh đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và quốc tế. Hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng sau: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia sẽ được tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành đạt giải tương ứng. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Phan Thiết học mấy năm? Từ 3-5 năm tùy vào ngành học và khả năng học tập của bạn Trường Đại học Phan Thiết là trường công hay tư? Trường Đại học Phan Thiết (University of Phan Thiet) là trường Đại học tư thục duy nhất tại tỉnh Bình Thuận, Việt Nam đào tạo đại học và sau đại học Trường Đại học Phan Thiết tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, trường Đại học Phan Thiết dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7480201 Công nghệ thông tin 21 64 A00, A01, C01, D01 2 7340301 Kế toán 45 135 A00, A01, C04, D01 3 7340101 Quản trị kinh doanh 50 150 4 7340201 Tài chính Ngân hàng 15 45 5 7810201 Quản trị khách sạn  53 157 A00, A01, C00, D01 6 7810103 Quản trị du lịch và lữ hành  21 64 7 7380107 Luật kinh tế 25 75 C00, D14, D66, D84 8 7340120 Kinh doanh quốc tế 13 37 A00, A01, C04, D01 9 7220201 Ngôn ngữ Anh 63 187 D01, D14, D15, D66 10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 18 52 A00, A01, A02, C01 11 7340116 Bất động sản  25 75 A00, A01, B00, D01 12 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  16 49 A00, A01, C00, D01 13 7810202 Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống  15 45 14 7420201 Công nghệ sinh học 18 52 A00, B00, C08, D07 15 7580201 Kỹ thuật xây dựng  14 41 A00, A01, C01, D01 16 7380101 Luật  15 45 C00, D14, D66, D84 17 7320104 Truyền thông đa phương tiện 18 52 A01, C00, D01, D15 18 7540101 Công nghệ thực phẩm  13 37 A00, B00, C08, D07 Điểm chuẩn trường Đại học Phan Thiết chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, Trường đã quy định mức điểm chuẩn cụ thể đối với các ngành nghề như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Quản trị khách sạn  7810201 DGNLHCM 500 2 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM 500 3 Tài chính Ngân hàng 7340201 DGNLHCM 500 4 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM 500 5 Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLHCM 500 6 Luật  7380107 DGNLHCM 500 7 Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLHCM 500 8 Kế toán 7340301 DGNLHCM 500 9 Quản trị du lịch và lữ hành  7801103 A00, A01, D01, C00 15 TN THPT 10 Quản trị khách sạn  7810201 A00, A01, D01, C00 15 TN THPT 11 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, C00 15 TN THPT 12 Tài chính Ngân hàng 7340201 A00, A01, C04, D01 15 TN THPT 13 Quản trị kinh doanh 7340101 15 TN THPT 14 Kinh doanh quốc tế 7340120 15 TN THPT 15 Luật  7380107 C00, D14, D66, D84 15 TN THPT 16 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 15 TN THPT 17 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, C04 15 TN THPT 18 Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống  7810202 DGNLHCM 500 19 Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống  7810202 A00, A01, D01, C00 15 TN THPT 20 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  7510605 DGNLHCM 500 21 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  7510605 A00, A01, D01, A04 15 TN THPT 22 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7520130 DGNLHCM 500 23 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7520130 A00, A01, A02, C01 15 TN THPT 24 Công nghệ sinh học 7420201 DGNLHCM 500 25 Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, C08, D07 15 TN THPT 26 Luật  7380101 DGNLHCM 500 27 Luật  7380101 C00, D14, D66, D84 15 TN THPT 28 Kỹ thuật xây dựng  7580201 DGNLHCM 500 29 Kỹ thuật xây dựng  7580201 A00, A01, C01, D01 15 TN THPT 30 Truyền thông đa phương tiện 7320104 DGNLHCM 500 31 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A01, C00, D01, D15 15 TN THPT 32 Quản trị du lịch và lữ hành  7810103 DGNLHCM 500 33 Công nghệ thực phẩm  7540101 DGNLHCM 500 34 Công nghệ thực phẩm  7540101 A00, B00, C08, D07 15 TN THPT 35 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 19 TN THPT 36 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00, B00, D07, D08 550 học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ6.5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Tham khảo chi tiết tại: Điểm Trường Đại học Phan Thiết (UPT) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Phan Thiết là bao nhiêu? Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về học phí năm 2023 của trường Đại học Phan Thiết. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Reviewedu sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là mức học phí dự tính của chúng tôi: Đơn giá học phí của các ngành: Quản trị Khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện là 650.000 VNĐ/ tín chỉ. Đơn giá học phí của các ngành: Quản trị Kinh doanh, Kế toán, Luật Kinh tế, Tài chính ngân hàng, Logistic và quản lý chuỗi cung ứng là 600.000 VNĐ/ tín chỉ. Đơn giá học phí của ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật xây dựng là: 700.000 VNĐ/ tín chỉ. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Phan Thiết (UPT) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Phan Thiết đã được công nhận đạt kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo bộ tiêu chuẩn đánh giá mới của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Đồng thời trở thành 1 trong 30 trường Đại học đầu tiên của Việt nam và ASEAN được xếp hạng gắn sao theo bộ tiêu chuẩn UPM. Chương trình đào tạo chất lượng Với phương châm lấy người học làm trọng tâm. Nhà trường tập trung thiết kế, xây dựng chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng, phù hợp với nhu cầu lao động thực tế của xã hội hiện đại. Và thời gian học tập được rút ngắn còn 3,5 năm nhưng vẫn đảm bảo được tích lũy đầy đủ kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết, phục vụ hiệu quả cho công việc sau khi ra trường. Chính sách học bổng – học phí phù hợp Thực hiện mục tiêu đem đến cho sinh viên những điều kiện học tập tốt nhất, cũng như động viên, khuyến khích các em nỗ lực hơn trong học tập, trường Đại học Phan Thiết thường xuyên hỗ trợ  tặng hàng trăm suất học bổng cho sinh viên các khóa đạt thành tích học tập tốt và tham gia tích cực vào các phong trào, hoạt động Đoàn thể trong từng năm học. Tốt nghiệp Trường Đại học Phan Thiết có dễ xin việc không? Trường Đại học Phan Thiết có mối quan hệ hợp tác, liên kết chặt chẽ với nhiều công ty, doanh nghiệp. Cũng nhờ  vậy  tạo điều kiện thuận lợi giúp sinh viên dễ dàng lựa chọn được việc làm phù hợp ngay sau khi tốt nghiệp ra trường.  Theo số liệu thống kê của những năm gần đây, tỷ lệ sinh viên trường Đại học Phan Thiết có việc làm sau 12 tháng kể từ thời điểm tốt nghiệp gần 95,6%. Sinh viên tốt nghiệp được đào tạo toàn diện về chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc, kỹ năng sống, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm…  Trường Đại học Phan Thiết xét học bạ cần những gì? Phương thức xét tuyển Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT QG năm 2023: Điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Phan Thiết đề ra. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: ĐTB lớp 12 >= 6.0 ĐTB lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 ĐTB lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 ĐTB của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển lớp 12 >= 6.0 ĐTB của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 ĐTBh của 3 môn thi thuộc khối xét tuyển của lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 >= 6.0 Tham khảo chi tiết tại: Trường Đại học Phan Thiết (UPT) xét tuyển học bạ Review đánh giá Đại Học Phan Thiết có tốt không? Trường Đại học Phan Thiết chuyên đào tạo ra các nguồn nhân lực có kiến thức vững chắc, kỹ năng và đạo đức tạo nên giá trị cho các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội. Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, cơ sở vật chất được trang bị hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập tốt cho sinh viên. Bên cạnh đó, nhà trường còn liên kết với các trường đại học danh tiếng và các tổ chức doanh nghiệp lớn nhỏ phục vụ công tác phát triển nghiên cứu. Chính vì vậy, đây thực  sự là một môi trường tốt đáng để tin tưởng và theo học. Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Bình Thuận, Miền Trung Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn
545
2023-01-05
HDIU
Trường Đại học Đông Đô
Review Trường Đại học Đông Đô (HDIU) có tốt không? Trường Đại học Đông Đô là một trong những đại học tư thục được thành lập sớm nhất tại Việt Nam (từ năm 1994), trụ sở của Trường được đặt tại Thủ đô Hà Nội. Ngày 29/5/2006, Trường Đại học Đông Đô chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế đó. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, trường hiện nay đã có 23 khoa, ngành đào tạo trình độ Đại học hệ Chính quy và 07 chuyên ngành đào tạo trình độ Sau Đại học. 7.4Tốt Top 200 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội 098 328 22 82 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.0 Cơ sở vật chất8.1 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.4 Cơ hội việc làm7.7 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính7.0 Quan tâm sinh viên6.8 Hài lòng về học phí7.1 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại Học Đông Đô nằm giữa trung tâm Hà Nội, thủ đô giàu đẹp, văn minh, hiện đại, đậm đà bản sắc văn hiến ngàn năm. Đồng thời trường cũng là một trong những trường Đại học dân lập được thành lập sớm trong hệ thống giáo dục ngoài công lập của nước ta. Sau đây là các thông tin cụ thể về Đại học Đông Đô được ReviewEdu.net tổng hợp giúp bạn có cái nhìn khách quan nhất về chất lượng cơ sở vật chất, cán bộ, giảng viên và các ngành học đang được đào tạo tại trường. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Đông Đô (tên tiếng Anh: Hanoi Dong Do International University (HDIU)) Địa chỉ: 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Website: http://www.hdiu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocdongdoonline/ Mã tuyển sinh: DDU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 098 328 22 82 Lịch sử phát triển Trường Đại học Đông Đô được thành lập theo Quyết định vào năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 29/5/2006, Trường Đại học Đông Đô chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế đó. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, trường hiện nay đã có 23 khoa, ngành đào tạo trình độ Đại học hệ Chính quy và 07 chuyên ngành đào tạo trình độ Sau Đại học. Hơn 40.000 kỹ sư, cử nhân, kiến trúc sư tốt nghiệp. Một số không nhỏ sinh viên sau khi tốt nghiệp đã tiếp tục học tập nâng cao để đạt được các học vị thạc sĩ, tiến sĩ. Nhiều người đang giữ các cương vị trọng trách trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc các doanh nghiệp lớn. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Đông Đô có mục tiêu phấn đấu trở thành đơn vị giáo dục uy tín, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, toàn diện cho nền kinh tế tri thức trong giai đoạn mới. Trường trang bị cho thế hệ trẻ Việt Nam những kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp. Đây là những công cụ hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, thích ứng tốt với công việc, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế, mang bản sắc Đại học Đông Đô. Vì sao nên theo học tại trường đại học Đông Đô? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ giảng viên cơ hữu gần 344 cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, có bề dày kinh nghiệm lâu năm, phần lớn được đào tạo ở nước ngoài. Họ là các Viện sĩ, Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ… Trong số này có các Viện sĩ, Giáo sư đầu ngành của một số ngành khoa học Cơ bản, khoa học Kinh tế, khoa học Kiến trúc, Xây dựng, Kỹ thuật – Công nghệ… Cơ sở vật chất Đại học Đông Đô tuy đã được xây dựng từ lâu nhưng các cơ sở vật chất trong trường trường thì luôn được làm mới và bổ sung đầy đủ. Bên cạnh việc sở hữu nhiều phòng học từ phòng máy, phòng thí nghiệm, xưởng và phòng thực hành,… thì trường còn quan tâm đến đời sống của sinh viên bằng cách xây dựng thêm hồ bơi, nhà văn hoá, nhà thi đấu và cả sân golf tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vui chơi giải trí. Ngoài ra, trường cũng sở hữu ký túc xá và nhà ăn nằm trong khuôn viên nhà trường nhằm giải quyết nhu cầu nơi ở và ăn uống cho sinh viên. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại Học Đông Đô Thời gian xét tuyển Đại học Đông Đô dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển theo ba đợt như sau: Đợt 1: từ ngày 20/3 – 19/6/2023. Đợt 2: từ ngày 20/6 – 30/9/2023. Đợt 3: từ ngày 02/10 – 30/12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đại học Đông Đô tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm nay, nhà trường đưa ra 2 phương thức tuyển sinh, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2023 Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên bảng điểm học bạ THPT Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện tuyển sinh được nhà trường đưa ra theo từng phương thức tuyển sinh. Cụ thể như sau: Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học bạ: Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) có tổng điểm cả năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên (Ngành Dược đạt từ 24.0 điểm trở lên, học lực giỏi). Theo đó, điểm xét trúng tuyển được tính là: Điểm xét trúng tuyển = Điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có). Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2022: thí sinh có điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển vào trường vượt qua ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và không có môn nào dưới 1 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Đông Đô tuyển thẳng các thí sinh là một trong các đối tượng được xét tuyển thẳng được Bộ Giáo dục đề ra. Trường Đại học Đông Đô học mấy năm? Theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 4 năm Trường Đại học Đông Đô có dễ ra trường không? Đối với trường mỗi trường Đại học đều có một tiêu chuẩn nhất định cho mỗi sinh viên mong muốn ra trường. Tùy theo năng lực và trình độ của mỗi người mà có những đánh giá khác nhau về chương trình đào tạo và chất lượng giảng dạy. Trường Đại học Đông Đô là trường công hay trường tư? Trường Đại học Đông Đô là trường đại học dân lập – đây được xem là một trong những trường dân lập đầu tiên trong cả nước. Trường Đại học Đông Đô tuyển sinh các ngành nào? Đại học Đông Đô năm nay đào tạo 5 ngành chính cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn 1 7380107 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01 2 7340101 Luật kinh tế A00, A01, B00, D01 3 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, B00, D01 4 7640101 Dược học A00, A01, B00, D01 5 7720201 Thú y A00, A02, B00, D07 6 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, A02, D01 7 7510406 Công nghệ KT môi trường A00, A01, D01, D07 8 7340301 Kế toán A00, A01, B00, D01 9 7340201 Tài chính ngân hàng A00, A01, B00, D01 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A00, D01, D04, D20 11 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, D01, D08 12 7720601 Xét nghiệm Y học A00, A02, B00,  13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, B00, D01 14 7310205 Quản lý nhà nước A00, A01, D01, C00 Học phí của trường Đại học Đông Đô là bao nhiêu Dựa vào mức tăng học phí theo từng năm dựa trên quyết định của nhà nước. Dự kiến mức học phí năm 2023 của đại học Đông Đô vẫn giữ mức tăng 10%. Tương mỗi sinh viên phải chi trả mức học phí dao động từ 1.750.000 đến 2.750.000 VNĐ cho một tháng. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Đông Đô (HDIU) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Đông Đô chính xác nhất Điểm chuẩn đại học Đông Đô theo điểm thi THPTQG sẽ được công bố theo lịch của Bộ GD&ĐT. Hiện thông tin chi tiết về điểm trúng tuyển của trường theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đã được trường công bố như sau: STT Mã ngành Ngành tuyển sinh Mã phương thức xét tuyển Tổ hợp xét tuyển Điểm đủ điều kiện trúng tuyển 1 7340101 Quản trị kinh doanh 200 A00, A01, B00, D01 16,5 2 7380107 Luật kinh tế 200 A00, A01, B00, D01 16,5 3 7580201 Kỹ thuật xây dựng 200 A00, A01, B00, D01 16,5 4 7720201 Dược học 200 A00, A01, B00, D01 24,0 5 7640101 Thú y 200 A00, A02, B00, D07 16,5 6 7480201 Công nghệ thông tin 200 A00, A01, A02, D01 16,5 7 7510406 Công nghệ KT môi trường 200 A00, A01, D01, D07 16,5 8 7340301 Kế toán 200 A00, A01, B00, D01 16,5 9 7340201 Tài chính ngân hàng 200 A00, A01, B00, D01 16,5 10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 200 A00, D01, D04, D20 16,5 11 7340122 Thương mại điện tử 200 A00, A01, D01, D08 16,5 12 7720601 Xét nghiệm Y học 200 A00, A02, B00,  19,5 13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 200 A00, A01, B00, D01 16,5 14 7310205 Quản lý nhà nước 200 A00, A01, D01, C00 16,5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Đông Đô cập nhật mới nhất Trường Đại học Đông Đô xét học bạ cần những gì? Đại học Đông Đô có nhiều phương thức khác nhau để thí sinh dùng kết quả học bạ để xét tuyển. Trong đó, các phương thức có thể được kể đến như sau: Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Học bạ THPT (Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm loại khá hoặc tốt;  Thí sinh sử dụng tổng điểm trung bình chung học tập năm lớp 12 của 3 môn tương ứng với tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 18 điểm trở lên. Riêng với ngành kiến trúc nhà trường nhà trường sẽ xét tuyển 1 trong hai môn văn hoặc toán và thí sinh phải dư thi môn năng khiếu và vẽ mỹ thuật do tự nhà trường tổ chức) Xem thêm: Xét học bạ Đại học Đông Đô mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Học tại Đại học Đông Đô học viên sẽ có việc làm ổn định, dễ thăng tiến và dễ có thu nhập hấp dẫn. Người học có kỹ năng cụ thể và nghiệp vụ rõ ràng. Các ngành mà trường hiện đào tạo đều “CỰC HOT” ở cả trong và ngoài nước. Người học có thể làm việc ở tất cả các tổ chức trong và ngoài nước; được giới thiệu việc làm tại các doanh nghiệp hợp tác. Nhiều chương trình học bổng hấp dẫn. Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, có phòng gym, cafe sách, free wifi… cho sinh viên.  Tốt nghiệp trường đại học Đông Đô có dễ xin việc không?  Dong Do University là trường đại học được thành lập đầu tiên tại Việt Nam theo chủ trương xã hội hóa giáo dục của nhà nước theo quyết định số 90-CP của Thủ tướng Chính Phủ. Trường đại học Đông Đô có trụ sở chính tọa lạc trên 4ha tại Phú Nghĩa – Hà Nội và các chi nhánh trực thuộc, với 20 năm thành lập và phát triển, đã đào tạo hơn 40.000 sinh viên trong các lĩnh vực, cung cấp cho đất nước số lượng đáng kể nhân sự chất lượng cao với trình độ kỹ sư, cử nhân, thạc sỹ, tiến sĩ hiện đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức…, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong thời kỳ hội nhập. Review đánh giá Đại học Đông Đô có tốt không ? Sau nhiều năm xây dựng và phát triển, trường đã khẳng định bề dày lịch sử, tên tuổi Đại học Đông Đô trong lĩnh vực giáo dục đào tạo cũng như trong sự trưởng thành, thành công trong mọi lĩnh vực của các thế hệ sinh viên. Có thể nói, trường đại học Đông Đô là một trong số ít cơ sở đào tạo trên cả nước cung cấp môi trường lành mạnh và toàn diện cho các học sinh sinh viên với học phí phải chăng và đầu vào không quá khắt khe. Từ đó, tạo ra nhiều cơ hội cho các em học sinh sinh viên theo đuổi ngành học mơ ước của mình Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Pháp Luật, Sức Khỏe, Thú Y Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Nam
546
2022-08-10
PDU
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Review Trường Đại học Phạm Văn Đồng (PDU) có tốt không? Trường Đại học Phạm Văn Đồng (tiếng Anh: Pham Van Dong University) là một trường đại học công lập đa ngành tại Thành phố Quảng Ngãi, trường đã được hệ thống Đại học Đà Nẵng kiểm định và đảm bảo về chất lượng đào tạo của trường. Trường hiện trực thuộc Bộ giáo dục và đào tạo. 7.9Tốt Top 200 Số 509, đường Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi 0255.371.3123 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8 Cơ sở vật chất8 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá9 Cơ hội việc làm8.5 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính7 Quan tâm sinh viên7.5 Hài lòng về học phí9 Sẵn sàng giới thiệu6.5 Trường Đại học Phạm Văn Đồng ra đời đã mở ra một trang mới cho ngành giáo dục và đào tạo của tỉnh Quảng Ngãi. Ngôi trường này được mang tên cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – người lãnh đạo uy tín, người con ưu tú của quê hương. Hôm nay, Reviewedu.net sẽ đem đến cho các thí sinh thêm các thông tin cần thiết khác để chuẩn bị cho việc chọn trường trong năm học này nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Phạm Văn Đồng (PDU), (tên tiếng Anh: Pham Van Dong University). Địa chỉ: Số 509, đường Phan Đình Phùng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Website: http://www.pdu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/pduschool/ Mã tuyển sinh: DPQ Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0255 38204041 Lịch sử phát triển Trường Đại học Phạm Văn Đồng được thành lập vào ngày 07/09/2007. Trường được thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ngãi và trường Cao đẳng cộng đồng Quảng Ngãi. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. Trở thành cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ một cách thiết thực và hiệu quả cho sự phát triển kinh tế xã hội. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Phạm Văn Đồng? Đội ngũ cán bộ Nhà trường luôn chú trọng trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên có đạo đức, phẩm chất và năng lực tốt. Nhà trường không ngừng tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa giảng viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trong và ngoài nước. Đây là lực lượng nòng cốt để xây dựng nhà trường có uy tín và chất lượng. Hiện tại, nhà trường có 15% giảng viên có học vị thạc sĩ, 90% giảng viên đạt trình độ sau đại học. Nhà trường đang nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 100% giảng viên đạt trình độ sau đại học và 30% giảng viên có trình độ tiến sĩ. Cơ sở vật chất Trường Đại học Phạm Văn Đồng được xây dựng cơ sở vật chất khang trang và hiện đại. Hệ thống hội trường, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành 100% được trang bị các thiết bị như máy tính, máy chiếu, điều hoà… Nhằm phục vụ tốt nhất cho việc học tập, giảng dạy và nghiên cứu của cán bộ giảng viên, sinh viên trong trường. Bên cạnh đó là khu trung tâm thư viện với hàng nghìn đầu sách, tư liệu trong và ngoài nước cho sinh viên, giảng viên nghiên cứu và tham khảo. Ngoài ra, nhà trường còn xây dựng khu thể thao cho sinh viên sinh hoạt, vui chơi thể thao… Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Phạm Văn Đồng Thời gian xét tuyển Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi THPT năm 2022: Thời gian xét tuyển theo quy định, quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thời gian xét tuyển theo học bạ THPT: Theo kế hoạch của trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Đảm bảo có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Không vi phạm các hành vi vi phạm pháp luật, trừ vi phạm về giao thông Phạm vi tuyển sinh: Trường đại học Phạm Văn Đồng tuyển sinh trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Phạm Văn Đồng tuyển sinh theo 2 phương thức: xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Đối với phương thức xét tuyển: Áp dụng tuyển sinh theo 3 phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (30% chỉ tiêu). Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT (65% chỉ tiêu), gồm 2 lựa chọn, cụ thể: Dựa vào điểm tổng kết 3 môn học của lớp 12 (40% chỉ tiêu). Dựa vào điểm tổng kết 3 môn học của lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 (25% chỉ tiêu). Phương thức 3 (5% chỉ tiêu): Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của ngành Giáo dục Mầm non hiện hành. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Áp dụng với hệ cao đẳng giáo dục mầm non, tuyển sinh theo các phương án sau: Phương án 1: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với thi năng khiếu (30% chỉ tiêu). Phương án 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập 2 môn lớp 12 kết hợp với điểm thi môn năng khiếu (70% chỉ tiêu). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường theo các bậc đào tạo như sau: Bậc học Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Phương thức 1 Phương thức 2 Phương thức 3 Bậc đại học Theo ngưỡng điểm quy định của Bộ GD&ĐT – Tốt nghiệp THPT – Học lực lớp 12 giỏi – Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên – Tốt nghiệp THPT – Học lực lớp 12 giỏi – Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên Bậc đại học – Tốt nghiệp THPT – Điểm xét tuyển theo tổ hợp môn >= 15 điểm. – Tốt nghiệp THPT – Điểm xét tuyển theo tổ hợp môn >= 15 điểm. Hoặc điểm trung bình 3 môn của lớp 11, kì 1 lớp 12 >= 15 điểm Theo quy định tuyển sinh của ngành giáo dục Mầm non hiện hành Bậc cao đẳng – Tốt nghiệp THPT – Tổng điểm 3 môn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT – Tốt nghiệp THPT – Học lực lớp 12 đạt Khá – Điểm thi THPT mỗi môn >= 6.5 điểm – Tốt nghiệp THPT – Học lực lớp 12 đạt Khá – Điểm thi THPT mỗi môn >= 6.5 điểm Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Lưu ý: Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp sư phạm và đã tốt nghiệp THPT nếu sử dụng kết quả học tập của trung cấp sư phạm để xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non hệ cao đẳng thì phải có điểm trung bình toàn khóa đạt từ 6,5 điểm trở lên. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng của trường Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường được thực hiện như sau: Đối với thí sinh Việt Nam: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh Lào: Căn cứ vào quyết định cử đi học của Bộ giáo dục và thể thao nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, dựa vào kết quả học tập và kết quả kiểm tra tiếng Việt để nhà trường xem xét quyết định cho nhập học. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Trường Đại học Phạm Văn Đồng là trường công hay tư? Trường Đại học Phạm Văn Đồng (tiếng Anh: Pham Van Dong University) là một trường đại học công lập đa ngành tại Thành phố Quảng Ngãi Trường Đại học Phạm Văn Đồng tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, trường Đại học Phạm Văn Đồng dự kiến tuyển sinh với 16 ngành học, trong đó có 1 ngành thuộc bậc cao đẳng. Trong bậc đào tạo đại học chia làm 2 nhóm ngành, đó là ngành đào tạo giáo viên và ngành không đào tạo giáo viên. Các ngành thuộc nhóm Công nghệ kỹ thuật có số lượng tuyển sinh cao hơn như: Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ khí và kỹ thuật cơ – điện tử. Ngành Cao đẳng giáo dục mầm non chiếm 159 chỉ tiêu tuyển sinh. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7140210 Sư phạm Tin học 37 A00, A01, D01, D90 2 7140211 Sư phạm Vật lý 35 A00, A01, D90 3 7140217 Sư phạm Ngữ văn 49 C00, D78 4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 100 D01, D72, D96 5 7420203 Sinh học ứng dụng 50 B00, D90 6 7480201 Công nghệ Thông tin 100 A00, A01, D01, D90 7 7510201 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí 100 A00, A01, D90 8 7520114 Kỹ thuật Cơ – Điện tử 100 9 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 50 10 7310105 Kinh tế phát triển 80 A00, A01, D01, D90 11 7220201 Ngôn ngữ Anh 40 D01, D72, D96 12 7340122 Thương mại điện tử 60 A00, A01, D01, D90 13 7340101 Quản trị kinh doanh 50 14 Quản trị kinh doanh du lịch 50 15 7810101 Du lịch 50 C00, D01, D72, D78 16 51140201 Cao đẳng Giáo dục Mầm non 159 M00 Điểm chuẩn trường Đại học Phạm Văn Đồng chính xác nhất Đại học Phạm Văn Đồng công bố mức điểm chuẩn mới nhất theo phương thức xét điểm thi THPT và học bạ như sau: STT Ngành đào tạo Mã ngành Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT Điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ 12 1 Sư phạm Tin học 7140210 19 Học lực 12 xếp loại giỏi 2 Sư phạm Vật lý 7140211 19 Học lực 12 xếp loại giỏi 3 Sư phạm Ngữ văn 7140217 19 Học lực 12 xếp loại giỏi 4 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 19 Học lực 12 xếp loại giỏi 5 Sư phạm Toán học 7140209 19 Học lực 12 xếp loại giỏi 6 Giáo dục Tiểu học 7140202 19.5 Học lực 12 xếp loại giỏi 7 Sinh học ứng dụng 7420203 15 15 8 Công nghệ thông tin 7480201 15 15 9 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí 7510201 15 15 10 Kỹ thuật Cơ – điện tử 7520114 15 15 11 Kinh tế phát triển 7310105 15 15 12 Quản trị kinh doanh 7340101 15 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Phạm Văn Đồng (PDU) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Phạm Văn Đồng là bao nhiêu Dựa theo Đề án Tuyển sinh từ website nhà trường, Reviewedu đã tổng hợp mức học phí các Khóa trong bảng sau: Bậc/Nhóm ngành Mức thu học phí theo tín chỉ (1.000 đồng/tín chỉ) Khóa 2018 – 2023 Khóa 2019 – 2024 Khóa 2020 – 2025 Khóa 2021 – 2026 Khóa 2022 – 2027 1. Bậc cao đẳng Giáo dục mầm non 300 350 2. Bậc đại học Khối ngành 1: Khoa học viên (Bao gồm các ngành phạm Tiếng Anh, Sư phạm giáo dục và đào tạo giáo Sư phạm Ngữ văn Sư Tiểu học, Sư phạm Toán) 360 420 Khối ngành 3: Kinh doanh và quản lý, pháp luật (Ngành Quản trị Kinh doanh) 370 390 390 420 Khối ngành 4: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên (Ngành Sinh học ứng dụng) 450 450 Khối ngành 5: Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y (Bao gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật điên tử) 420 420 430 430 490 Khối ngành 7: Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường (Bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế phát triển, Du lịch) 270 340 380 440 Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến đơn giá tín chỉ sẽ tăng từ 27.000 – 50.000 VNĐ/tín chỉ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Phạm Văn Đồng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Phạm Văn Đồng (PDU) mới nhất Trường Đại học Phạm Văn Đồng xét học bạ cần những gì? Có thể thấy việc xét học bạ của Đại học Phạm Văn Đồng không quá cao chỉ cần tốt nghiệp THPT và học lực từ 8,0 trở lên là bạn đã có thể đặt chân vào ngôi trường đại học Phạm văn Đồng mà bản thân mong muốn. Dưới đây là mức điểm xét học bạ của trường Đại học Phạm Văn Đồng năm 2022 Bậc học Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Phương thức 1 Phương thức 2 Phương thức 3 Bậc đại học Theo ngưỡng điểm quy định của Bộ GD&ĐT – Tốt nghiệp THPT– Học lực lớp 12 giỏi – Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên – Tốt nghiệp THPT– Học lực lớp 12 giỏi – Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên Bậc đại học – Tốt nghiệp THPT– Điểm xét tuyển theo tổ hợp môn >= 15 điểm. – Tốt nghiệp THPT– Điểm xét tuyển theo tổ hợp môn >= 15 điểm. Hoặc điểm trung bình 3 môn của lớp 11, kì 1 lớp 12 >= 15 điểm Theo quy định tuyển sinh của ngành giáo dục Mầm non hiện hành Bậc cao đẳng – Tốt nghiệp THPT– Tổng điểm 3 môn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT – Tốt nghiệp THPT– Học lực lớp 12 đạt Khá – Điểm thi THPT mỗi môn >= 6.5 điểm – Tốt nghiệp THPT– Học lực lớp 12 đạt Khá – Điểm thi THPT mỗi môn >= 6.5 điểm Mức điểm chuẩn xét học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Trường Đại học Phạm Văn Đồng (PDU) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển khi trúng tuyển. Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng. … Được cung cấp đầy đủ chương trình, kế hoạch đào tạo của khóa học, năm học, học kỳ và môn học. Tốt nghiệp trường Đại học Phạm Văn Đồng có dễ xin việc không? Các ngành đào tạo của trường phù hợp với nhu cầu nhân lực của xã hội hiện nay. Và hơn thế nhà trường đẩy mạnh việc hợp tác với các doanh nghiệp để giới thiệu việc làm sau khi ra trường.  Như vậy hầu hết các sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường đều có việc làm với mức thu nhập tương đối cao. Đặc biệt hiện trường đang hợp tác với Công ty FPT Softway Đà Nẵng tạo thêm nhiều cơ hội cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin có thể thực tập và đi làm tại tập đoàn hàng đầu cả nước về công nghệ. Review đánh giá Trường Đại học Phạm Văn Đồng có tốt không? Trường Đại học Phạm Văn Đồng tuy mới thành lập nhưng không ngừng nỗ lực phát triển đào tạo sinh viên một cách toàn diện với nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. Đề có thể thành công trong công tác đào tạo thì không thể không kể đến đội ngũ giảng viên đầy nhiệt huyết, yêu nghề và có trình độ cao. Nhà trường đã và đang xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang bị các thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác học tập, giảng dạy và nghiên cứu đạt hiệu quả tốt nhất có thể. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn Tỉnh/thành phố Miền Trung, Quảng Ngãi
547
2023-07-02
Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
Review Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng có tốt không? Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng là một trường đại học chuyên ngành y khoa tại Việt Nam, có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực ngành Y Dược ở trình độ đại học, sau đại học và các trình độ khác, nghiên cứu và ứng dụng các thành quả vào đào tạo, khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu nhân lực y tế và công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho nhân dân khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Trường trực thuộc Bộ Y tế Việt Nam. 8.0Xuất sắc Top 200 Số 99 đường Hùng Vương - quận Hải Châu - Thành phố Đà Nẵng 0236.3892.062 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.9 Cơ sở vật chất8.6 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm8.2 Tiến bộ bản thân7.3 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí8.1 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Ngày nay, khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu về vấn đề chăm sóc sức khỏe lại càng được người dân quan tâm hơn. Do đó, những ngành học về chăm sóc sức khỏe càng được nhiều bạn trẻ quan tâm theo học. Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng đã đào tạo biết bao thế hệ thầy thuốc, bác sĩ giỏi cho đất nước. Chẳng cần đi đâu xa, ngay khúc ruột miền Trung thân thương của đất nước cũng có cơ sở đào tạo về y dược vô cùng chất lượng và hiện đại. Cùng khám phá ngôi trường này nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng (tiếng Anh: Danang University of Medical Technology and Pharmacy) Địa chỉ: Số 99 đường Hùng Vương – quận Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng Website: www.Dhktyduocdn.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/TuoitreYDN Mã tuyển sinh: YDN Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0236.3892.062 Lịch sử phát triển Ngày 26/03/1963, trường Cán bộ Quân – Dân Y được thành lập dựa trên cơ sở của hai trường: Trường Trung cấp Quân Y và Trường Cán bộ Y tế Trung – Trung bộ. Đến 27/2/2006, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II – Bộ Y tế. Ngày 15/4/2013, trường đã được nhà nước ký quyết định thành lập với tên là Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng đặt mục tiêu phấn đấu trở thành trường Đại học đào tạo đa ngành về lĩnh vực y tế, sức khỏe có sự phát triển ngang tầm với các trường Đại học chuyên về sức khỏe của các nước trong khu vực và thế giới. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, trường có 350 giảng viên cơ hữu với gần 50 cán bộ, công chức, trong đó có 1 Phó Giáo sư, 22 Tiến sĩ khoa học, 164 Thạc sĩ, 37 Giảng viên. Bên cạnh đó, nhà trường có mời các giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, cán bộ nghiên cứu đến từ nhiều trường đại học uy tín trong và ngoài nước. Nhà trường luôn tạo điều kiện có các giảng viên có thể tham gia các lớp bồi dưỡng. Việc làm này nhằm nâng cao trình độ giảng dạy cho cán bộ nhằm đáp ứng nhu cầu học hỏi của sinh viên. Cơ sở vật chất Hiện tại, nhà trường có hai cơ sở đào tạo tại Đà Nẵng. Trong các phòng học, phòng thực hành, phòng thí nghiệm… được nhà trường trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại. Việc này nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, góp phần xây dựng bảo vệ Tổ Quốc trong giai đoạn mới. Các thiết bị hiện đại như: Hệ thống máy khuếch đại chuỗi gen định lượng, hệ thống máy CT 02 lát Siemens, máy siêu âm màu 4 chiều… đều được lắp đặt tại trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng Thời gian xét tuyển Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đúng thời gian quy định của Bộ GD&ĐT Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đợt 1: Từ 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022 (không giới hạn số lần).  Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Trước 17 giờ 00 ngày 15/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định. Riêng ngành Y tế công cộng, phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường. Phạm vi tuyển sinh  Áp dụng tuyển sinh trong toàn quốc Phương thức tuyển sinh  Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh có tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, trong đó có dự thi 03 môn thi Toán, Hóa học và Sinh học. Mức điểm xét tuyển phải đáp ứng ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.  Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo  Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học.  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng được áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách này được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng học mấy năm? Ngành Y khoa  (hệ đào tạo 6 năm). Ngành Răng Hàm Mặt (hệ đào tạo 6 năm). Ngành Dược học (hệ đào tạo 5 năm) Ngành Điều dưỡng (hệ đào tạo 4 năm). Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng học có dễ ra trường không? Tùy thuộc vào khả năng học tập của bạn Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng là trường công hay tư Trường đại học hệ công lập Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng tuyển sinh các ngành nào? Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 720 thí sinh. Trong đó, chỉ tiêu các ngành cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu theo điểm THPT Tổ hợp xét tuyển 1 7720101 Y khoa 170 B00: Toán, Hóa, Sinh 2 7720201 Dược học 150 3 7720301A Điều dưỡng đa khoa 150 4 7720301B Điều dưỡng nha khoa 40 5 7720301C Điều dưỡng gây mê hồi sức 40 6 7720301D Điều dưỡng hộ sinh 30 7 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 50 8 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 40 9 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 30 10 7720701 Y tế công cộng 20 Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng chính xác nhất Dựa vào mức quy định tuyển sinh của đề án tuyển sinh, Trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7720101 Y khoa B00 25.55 2 7720201 Dược học B00 23.7 3 7720301 Điều dưỡng B00 19 4 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 19.2 5 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học B00 19 6 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng B00 19.05 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng mới nhất Học phí của Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 17.303.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng mới nhất Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng xét học bạ cần những gì? Hiện trường chỉ nhận tuyển sinh xét tuyển thông qua kết quả kì thi THPT quốc gia. Xem thêm: Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng luôn tạo điều kiện cho sinh viên vừa có thể học tập vừa có thể vui chơi giải trí, rèn luyện qua các CLB, hoạt động thể thao và hoạt động đoàn đội. Các bạn sẽ được đào tạo theo một chương trình đào tạo tiên tiến, với sự tham gia giảng dạy của đội ngũ giảng viên trẻ tuổi, được đào tạo tại các nước có nền y học phát triển, sự hướng dẫn tận tình của các thầy thuốc ưu tú, đầy nhiệt huyết.  Các kỹ năng mềm như tin học văn phòng, tiếng anh chuyên ngành cũng được nhà trường nồng ghép trong chương trình đào tạo của sinh viên qua các môn học như tin học, tiếng anh 1,2, tiếng anh chuyên ngành. Hay kỹ năng giao tiếp qua giao tiếp; kỹ năng làm việc nhóm qua các bài tập nhóm, các bài thuyết trình nhóm. Khi đã nắm được các kiến thức cơ bản, các bạn sẽ được nhà trường tạo điều kiện thực tập tại các bệnh viện lớn, nhỏ trong nước. Tốt nghiệp trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng có dễ xin việc không? Việc xin việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm cả thành tích học tập, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng cá nhân, cũng như tình hình tuyển dụng trong ngành nghề. Tuy nhiên, trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng được đánh giá là một trong những trường đào tạo Y khoa hàng đầu tại Việt Nam, có chất lượng giảng dạy tốt và cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng thực tiễn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động. Do đó, nếu bạn có tốt nghiệp từ trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng và có kỹ năng, năng lực tốt thì sẽ tăng cơ hội để tìm được việc làm. Tuy nhiên, việc xin việc vẫn phụ thuộc vào khả năng tự quảng bá, tìm kiếm thông tin tuyển dụng, đăng ký tham gia các buổi tuyển dụng, phỏng vấn và cập nhật kỹ năng liên tục để đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng. Review đánh giá Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng có tốt không? Trên đây là một số thông tin tổng quan về trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng. Hy vọng, sẽ giúp bạn có thêm thông tin về trường về các ngành tuyển sinh trong trường. Từ đó, giúp bạn đưa qua quyết định về lựa chọn trường học phù hợp. Chúc các bạn có một kỳ thi tốt. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Đà Nẵng, Miền Trung
548
2023-07-21
NACE
Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
Review Trường Đại học Kinh tế Nghệ An (NACE) có tốt không? Trường Đại học Kinh tế Nghệ An là cơ sở giáo dục đại học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đa ngành, đa lĩnh vực theo hướng ứng dụng. Trường cũng là trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Nghệ An và cả nước. Đây là một trong các cơ sở giáo dục đầu tiên ở khu vực Bắc Trung bộ đào tạo khối ngành kinh tế. Trải qua 63 năm xây dựng và phát triển, đến nay trường đã có một diện mạo mới đầy sức trẻ đang vươn mình hội nhập. Đến năm 2035, Trường Đại học Kinh tế Nghệ An sẽ là cơ sở đào tạo định hướng ứng dụng, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ có chất lượng và được xếp hạng các trường đại học có uy tín khu vực ASEAN. 7,8Tốt Top 200 Số 51, Đường Lý Tự Trọng, Phường Hà Huy Tập, TP. Vinh, Nghệ An 0238 869 2096 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.6 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.8 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên8.8 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu7.5 Bạn đang phân vân về vấn đề chọn trường đại học, nơi gửi gắm những năm thanh xuân quý giá của mình? Vậy bạn nghĩ sao về Trường Đại học Kinh tế Nghệ An? Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về ngôi trường này qua bài viết sau nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Nghệ An (tên viết tắt: NACE – Nghe An College of Economics) Địa chỉ: Số 51, Đường Lý Tự Trọng, Phường Hà Huy Tập, TP. Vinh, Nghệ An Website: http://dhktna.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/SV.DaiHoc.Kinhte.NgheAn Mã tuyển sinh: CEA Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0238.869.2096 – 0975.313.755 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường là trường Trung cấp Tài chính Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An, được thành lập năm 1998, dựa trên sự sáp nhập Trường Trung cấp Kinh tế Nghệ An và Trường Trung cấp Nông lâm Nghệ An. Trường đã được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Nghệ An vào ngày 31/1/2005. Ngày 27/01/2014, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Nghệ An thành Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. Mục tiêu phát triển Xây dựng trường trở thành một cơ sở đào tạo theo hướng ứng dụng, là địa chỉ tin cậy, có uy tín về đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao KHCN hàng đầu của miền Trung. Trường đầu tư, mở rộng các chương trình đào tạo hợp tác và liên kết quốc tế sâu rộng. Đại Học Kinh tế Nghệ An sẽ tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, phục vụ tốt cho nhiệm vụ chính trị của trường. Giảng viên trường Đại học Kinh tế Nghệ An Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Nghệ An? Đội ngũ cán bộ Nhà trường có khoảng 170 cán bộ, giảng viên, trong đó có 16 tiến sĩ, 121 thạc sĩ, tỷ lệ cán bộ đạt trình độ sau đại học là 80%. Đây là đội ngũ giảng viên được đào tạo tại môi trường quốc tế, với nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Cơ sở vật chất Trường tọa lạc trên một khu đất rộng có diện tích 13,11 ha bao gồm 152 phòng học lớn, nhỏ, 12 phòng làm việc, 10 thư viện và trung tâm học liệu, 2 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực hành. Các phòng thực hành, thí nghiệm của trường: 6 Phòng thực hành máy tính 6 Phòng thí nghiệm, thực hành ngành: Quản lý đất đai, Lâm sinh và Thú y 2 Phòng học Ngoại ngữ Khu ký túc xá rộng rãi, thoáng mát cho khoảng 600 sinh viên Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An Thời gian xét tuyển Thời gian bắt đầu từ 15/02/2023 đến 31/12/2023, chia thành nhiều đợt xét tuyển dự kiến Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Thí sinh là người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường – Mã phương thức xét tuyển 301 Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT; Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) – Mã phương thức xét tuyển 200 Điều kiện đăng ký xét tuyển: : thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước (thí sinh tự do). Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) để xét tuyển theo ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp  11, học kỳ 1 lớp 12). Điểm XT = Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3 + điểm ƯT Trong đó:      Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 100 – Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. – Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. – Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + (Điểm ƯT nếu có). Phương thức 4:  Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của  Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402       Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:                      + Với điểm thi ĐGLN của ĐHQG Hà Nội:        ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)                      + Với điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh:        ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/1200 + điểm ưu tiên ( nếu có);        Ghi chú: Điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đã tính theo thang điểm 30.        – Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 13 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp. Mã phương thức xét tuyển: 407 Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT  năm 2023. – Điểm xét tuyển = (Tổng điểm năm lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển + Tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển)/2 + Điểm ưu tiên (nếu có) – Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển. Tổ chức đăng ký xét tuyển các đợt như sau Đăng ký và xét tuyển theo kế hoạch riêng của Trường Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An tại: https://naue.edu.vn/tuyensinh Thời gian: Từ 10/03/2023 đến 31/12/2023, chia thành nhiều đợt xét tuyển: – Xét tuyển sớm đợt 1: Từ 10/03/2023 đến 30/05/2023; – Xét tuyển sớm đợt 2: Từ 01/06/2023 đến 30/06/2023; – Đợt 1 : Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. – Đợt bổ sung: Từ 16/08/2023 đến 31/12/2023; Đăng ký xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT – Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn – Thời gian thực hiện: Theo lịch đăng ký và xét tuyển của Bộ GD&ĐT – Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Nghệ An – Mã trường: CEA Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 7 của quy chế tuyển sinh. Để biết mình có thuộc nhóm đối tượng nào hay không? Các bạn có thể tham khảo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành. Trường Đại Học Kinh tế Nghệ An học mấy năm? Từ 3,5 năm đến 4 năm tùy vào các ngành học Trường Đại Học Kinh tế Nghệ An học có dễ ra trường không? Điều này tùy thuộc vào năng lực học tập của các bạn Trường Đại Học Kinh tế Nghệ An là trường công hay tư? Trường Đại học Kinh tế Nghệ An là cơ sở giáo dục đại học công lập Sinh viên trường Đại học Kinh Tế Nghệ An Trường Đại học Kinh tế Nghệ An tuyển sinh các ngành nào? Nhà trường thông báo tuyển sinh 11 ngành học với tổng số chỉ tiêu 1500 sinh viên. Cụ thể chỉ tiêu của từng ngành như sau: Ngành đào tạo Mã ngành     Chỉ tiêu     Tổng Xét tuyển thẳng Xét theo kết quả học tập THPT   Xét theo kết quả thi THPT   Xét theo phương thức kết hợp   Xét theo KQ bài thi ĐGNL   Tổng chỉ tiêu đại học   1050 28 797 315 105 105 1. Công nghệ thông tin 7480201 70 2 33 21 7 7 2. Kế toán 7340301 400 5 195 120 40 40 3. Kinh tế 7310101 120 2 58 36 12 12 4. Kinh tế số 7310109 50 2 23 15 5 5 5. Lâm học 7620201 30 2 13 9 3 3 6. Marketing 7340115 50 2 23 15 5 5 7. Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao) 7620101 30 2 13 9 3 3 8. Quản lý đất đai 7850103 30 2 13 9 3 3 9. Quản trị kinh doanh 7340101 150 5 70 45 15 15 10. Tài chính ngân hàng 7340201 50 2 23 15 5 5 11. Thú y (Bác sĩ Thú y) 7640101 70 2 33 21 7 7 *Ngành mới dự kiến mở và tuyển sinh năm 2023: Ngành Công nghệ tài chính. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Nghệ An chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:  Ngành Năm 2022 Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Quản trị Kinh doanh 13 15 Kế toán 15 15 Kinh tế 15 15 Tài chính ngân hàng 15,5 15 Quản lý đất đai 15,5 15 Lâm học 15,5 15 Thú y (Bác sĩ thú y) 14 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Tìm hiểu thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh Tế Nghệ An (NACE) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Kinh tế Nghệ An là bao nhiêu? Dựa theo Đề án Tuyển sinh năm 2023 của Nhà trường. Học phí của sinh viên Đại học hệ chính quy như sau: Đơn giá học phí: 295.000/1 tín chỉ Lộ trình tăng học phí cho từng năm: tăng không quá 10%/năm học Tìm hiểu thêm: Học phí Trường Đại học Kinh Tế Nghệ An (NACE) mới nhất Học bổng tuyển sinh Đối tượng được cấp học bổng toàn phần năm thứ nhất Sinh viên sẽ được cấp học bổng toàn phần năm thứ nhất (tương đương mức học phí năm thứ nhất) nếu thuộc một trong các trường hợp sau: – Sinh viên có điểm đầu vào xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt trên 20 điểm. – Sinh viên có điểm đầu vào xét theo phương thức kết hợp đạt từ 23 điểm trở lên. – Sinh viên có điểm đầu vào xét theo phương thức kết quả học tập THPT đạt trên 25 điểm. – Sinh viên trúng tuyển vào trường theo phương thức xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. – Trong thời gian học THPT, sinh viên đạt học sinh giỏi các môn văn hóa hoặc đạt giải các môn thể dục, thể thao, nghệ thuật cấp tỉnh trở lên. Đối tượng được cấp học bổng bằng 50% học phí năm học thứ nhất. Sinh viên sẽ được cấp học bổng tương đương 50% học phí năm thứ nhất nếu thuộc một trong các trường hợp sau: – Sinh viên có điểm đầu vào xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt từ 18 đến 20 điểm. – Sinh viên có điểm xét theo kết quả học tập THPT đạt từ 20 đến 25 điểm. Học bổng thường xuyên Hàng năm Nhà trường có xét cấp 02 hình thức học bổng cho sinh viên, bao gồm: Học bổng khuyến khích học tập và Học bổng của nhà tài trợ. Học bổng khuyến khích học tập Hằng năm học (mỗi năm 2 kỳ) Nhà trường tổ chức xét cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với các sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt loại giỏi và xuất sắc (số suất học bổng từng học kỳ tùy thuộc vào nguồn quỹ học bổng của Nhà trường).  Học bổng tài trợ Hàng năm Nhà trường tổ chức xét cấp học bổng hỗ trợ các sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vươn lên trong học tập (nguồn kinh phí do các doanh nghiệp, cá nhân tài trợ). Thông tin triển khai hợp tác đào tạo Trường đã hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp, viện, trung tâm để tổ chức hợp tác triển khai đào tạo, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập, cấp học bổng cho sinh viên các ngành, sinh viên sau khi tốt nghiệp được giới thiệu việc làm.  Các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp như: CP Việt Nam, Viettel chi nhánh Nghệ An, Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam, Công ty Kế toán Misa Group, Công ty Cổ phần office 360… đã ký thỏa thuận hợp tác với Trường Đại học Kinh tế Nghệ An về các ngành: Kế toán, Quản trị Kinh doanh, Kinh tế, Thú y có trả lương và sẵn sàng tiếp nhận 100% sinh viên tốt nghiệp từ Trường Đại học Kinh tế Nghệ An vào làm việc. Các Công ty Vsip, Luxshare ICT, Công ty Hải Nguyên, khu vực Bắc Miền Trung, Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn ACA miền Trung tiếp nhận sinh viên các ngành để thực tập làm việc. Nhà trường đã có thỏa thuận hợp tác với nhiều Công ty, Doanh nghiệp trong việc hỗ trợ tìm kiếm các cơ hội việc làm cho sinh viên làm việc tại các thị trường lao động Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu như: Tập đoàn WE Study, Công ty TNHH MTV Đầu tư thương mại và xây dựng Hải Phong, Công ty tiếp vận Avina, Công ty TNHH IDP Lào tại Việt Nam (Công ty Indochina Development Partners Lao Ltd), Công ty cổ phần xây dựng , dịch vụ và hợp tác lao động (OLECO) Thông tin liên hệ và hỗ trợ thí sinh – Hotline: 0975323755 – Thông tin liên hệ: Ban tuyển sinh – Trường Kinh tế Nghệ An, địa chỉ: Số 51, đường Lý Tự Trọng, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.8692096;0975313755 Website: https://naue.edu.vn Fanpage: https://www.facebook.com/SV.DaiHoc.Kinhte.NgheAn/ Thông tin chi tiết thí sinh tra cứu tại Đề án tuyển sinh năm 2023 trên website. Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được góp ý kiến, tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển Nhà trường; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Ban Giám hiệu Nhà trường giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định. Sinh viên, đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm, các giấy tờ liên quan và giải quyết các thủ tục hành chính khác. Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Nghệ An có dễ xin việc không? Trường Đại Học Kinh tế Nghệ An tổ chức ngày hội việc làm sinh viên thu hút quan tâm của các bậc phụ huynh, sinh viên..có hàng chục doanh nghiệp, trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp đến từ các khu công nghiệp trong và ngoài tỉnh trực tiếp tham gia cũng như tham gia trực tuyến tuyển dụng hàng nghìn vị trí việc làm cho sinh viên của Trường Đại Học Kinh tế Nghệ An.  Vì vậy, 100% sinh viên tham gia ngày hội việc làm lần này đều có cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp ngay khi còn trên ghế nhà trường. Review đánh giá Đại Học Kinh tế Nghệ An có tốt không? Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, Nhà trường đã không ngừng phấn đấu vươn lên trở thành một cơ sở giáo dục có tầm ảnh hưởng trong tỉnh Nghệ An và cả nước. Các chương trình đào tạo được đổi mới theo hướng ứng dụng, sáng tạo, gắn với phát triển kỹ năng của người học. Không những vậy, nhà trường đã có những chính sách liên kết với các doanh nghiệp để tạo môi trường cho sinh viên thực tập và làm việc sau khi tốt nghiệp. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Thú Y Tỉnh/thành phố Miền Trung, Nghệ An
549
2023-01-02
HTU
Trường Đại học Hà Tĩnh
Review Trường Đại học Hà Tĩnh (HTU) có tốt không? Là một trường trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Đại học Hà Tĩnh đã đóng góp không nhỏ trong việc đào tạo nguồn nhân lực mũi nhọn tỉnh nhà và khu vực trong nước. Đại học Hà Tĩnh được ký quyết định thành lập vào ngày 19 tháng 3 năm 2007, có trụ sở chính tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.  7,6Tốt Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh 0963 300 555 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.6 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Là một trường trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh, Đại học Hà Tĩnh đã đóng góp không nhỏ trong việc đào tạo nguồn nhân lực mũi nhọn tỉnh nhà và khu vực trong nước. Để làm được điều này thì mỗi năm nhà trường luôn tổ chức tuyển sinh đào tạo, hướng nghiệp cho các bạn chuẩn bị và đang theo học tại trường. Vậy đề án tuyển sinh năm nay có điểm gì mới? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Hà Tĩnh (Viết tắt: HTU – Ha Tinh University) Địa chỉ: Trụ sở 1: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Cơ sở 2: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh. Cơ sở 3: Đường Nguyễn Công Trứ, phường Thạch Quý, tp. Hà Tĩnh. Cơ sở 4: Thị trấn Xuân An, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Website: http://www.htu.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/TruongDaiHocHaTinh/ Mã tuyển sinh: HHT Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0963 300 555; 0941 332 333. Lịch sử phát triển Vào thời kỳ đầu, Trường Đại học Hà Tĩnh có tiền thân là các trường Sư phạm sơ cấp, Sư phạm trung cấp, trường Sư phạm cấp I và Sư phạm mẫu giáo. Theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 19/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ, trường Đại học Hà Tĩnh chính thức được thành lập trên cơ sở sáp nhập và nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tĩnh, Phân hiệu Trường Đại Học Vinh tại Hà Tĩnh và Trường Trung cấp Kinh tế Hà Tĩnh. Đến tháng 11 năm 2013, Trường được sáp nhập thêm Trường Trung cấp Kỹ thuật Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh. Mục tiêu phát triển Trường đặt mục tiêu chiến lược trở thành trường đào tạo đa cấp, đa ngành định hướng và phát triển năng lực thực hành của người học, gắn kết đào tạo với thực tế sản xuất; nghiên cứu khoa học và công nghệ tập trung theo hướng triển khai nghiên cứu theo hướng ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống; cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức thực tiễn và năng lực phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động đa dạng của tỉnh Hà Tĩnh và khu vực miền Trung, đóng góp vào sự phát triển thịnh vượng của địa phương và cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Hà Tĩnh? Đội ngũ cán bộ Trường có tổng số 360 cán bộ, công chức, viên chức với 250 giảng viên, trong đó có 4 phó giáo sư, 17 tiến sĩ, 90% có trình độ thạc sĩ, đại học. Đây đều là những cán bộ tâm huyết, giàu kinh nghiệm và bề dày sư phạm được đào tạo tại Anh, Mỹ, Pháp, Đức, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan và nhiều nước khác trên thế giới. Cơ sở vật chất Hiện trường có 4 cơ sở với tổng diện tích là 78.704 m², bao gồm 122 giảng đường, phòng học; 11 phòng học máy tính; 6 phòng học ngoại ngữ; 4 phòng thí nghiệm; 3 xưởng thực tập, thực hành; 2 thư viện và trung tâm học liệu. Các phòng thực hành, phòng thí nghiệm của HTU: Phòng thực hành công nghệ thông tin Phòng thực hành múa Phòng thực hành nghe Phòng thực hành nhạc cụ (đàn organ) Phòng thực hành hát nhạc Phòng thực hành dinh dưỡng Phòng thực hành vật lý Phòng thực hành hóa học Phòng thực hành sinh học Phòng thực hành môi trường Phòng thực hành xây dựng Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hà Tĩnh Thời gian xét tuyển Đại Học Hà Tĩnh bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 06/02/2023 đến ngày 31/12/2023; (Đối với học sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, có thể nộp hồ sơ đăng ký trước và bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT) Đối với thi tuyển môn năng khiếu, Trường tổ chức thi tuyển các môn Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc cho thí sinh đăng ký vào ngành Giáo dục Mầm non, cụ thể: – Thời gian đăng ký dự thi: Từ ngày 06/2/2023 (Phụ lục 3). – Thời gian tổ chức thi: + Đợt 1: tháng 7/2023 + Đợt 2: tháng 8/2023 + Đợt 3: tháng 9/2023 Sau khi có kết quả thi các phần thi Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc, Nhà trường sẽ cập nhật vào hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia danh sách thí sinh dự thi (theo số Căn cước công dân) và kết quả thi các phần thi Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát, Nhạc. Đối tượng tuyển sinh Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam). Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định. Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Phương thức tuyển sinh Năm 2023 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức tuyển sinh sau: Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023; Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (học bạ); Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài; Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) Trường Đại học Hà Tĩnh học mấy năm? Theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 4 năm Trường Đại học Hà Tĩnh học có dễ ra trường không? Trường đào tạo theo hệ tín chỉ nên sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ mà bạn đăng ký trong kỳ Trường Đại học Hà Tĩnh là trường công hay tư? Trường Đại học Hà Tĩnh là một trường công lập, đa cấp, đa ngành Trường Đại học Hà Tĩnh tuyển sinh các ngành nào? Các ngành học năm nay của HTU khá đa dạng, gồm những ngành như: Sư phạm toán học, Sư phạm Vật lý, Kế toán, Luật,… Dưới đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7140209 Sư phạm Toán học 30 10 A00, A01, A09, B00 2 7140211 Sư phạm Vật lý 15 5 A00, A01, A02, C01 3 7140212 Sư phạm Hóa học 15 5 A00, C02, D07, B00 4 7140210 Sư phạm Tin học 15 5 A00, A01, A02, A09 5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 35 15 D01, D14, D15, D66 6 7140201 Giáo dục mầm non 140 30 M00, M01, M07, M09 7 7140202 Giáo dục Tiểu học 180 30 C20, C14, C04, D01 8 7140205 Giáo dục Chính trị 15 5 C00, A00, C14, D01 9 7340101 Quản trị kinh doanh 70 30 A00, C14, D01, C20 10 7340201 Tài chính – Ngân hàng 70 30 A00, C14, D01, C20 11 7340301 Kế toán 70 30 A00, C14, D01, C20 12 7380101 Luật 70 30 A00, C00, D01, C14 13 7440301 Khoa học môi trường 70 30 A00, B00, B03, D07 14 7480201 Công nghệ thông tin 20 15 A00, A01, A02, A09 15 7580201 Kỹ thuật xây dựng 20 20 A00, A01, A02, A09 16 7620110 Khoa học cây trồng 5 5 A00, B00, D07, B03 17 7620115 Kinh tế nông nghiệp 20 10 A00, C14, D01, C20 18 7640101 Thú y 20 10 A00, B00, D07, A09 19 7220201 Ngôn ngữ Anh 20 10 D01, D14, D15, D66 20 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 30 D01, D66, C00, C20 21 7310201 Chính trị học 20 10 C00, A00, C14, D01 22 7810103 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 25 15 A00, C20, D01, C14 23 51140201 Giáo dục mầm non (hệ cao đẳng) 30 20 M00, M01, M07, M09 Điểm chuẩn trường Đại học Hà Tĩnh chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã quy định mức điểm chuẩn đầu vào đối với từng ngành nghề như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 A00, C20, D01, C14, XĐại HọcB 15 Học bạ 2 Khoa học môi trường 7440301 A00, B00, B03, D07, XĐại HọcB 15 Học bạ 3 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, C00, C19, C20, XĐại HọcB 15 Học bạ 4 Giáo dục Tiểu học 7140202 D01, C20, C03, C01, XĐại HọcB 26.15 Học bạ 5 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, A02, XĐại HọcB 15 Học bạ 6 Khoa học cây trồng 7620110 A00, B00, B03, D07, XĐại HọcB 15 Học bạ 7 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, XĐại HọcB 15 Học bạ 8 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, C20, D01, C14, XĐại HọcB 15 Học bạ 9 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C20, D01, C14, XĐại HọcB 15 Học bạ 10 Chính trị học 7310201 A00, C00, D01, C14 XĐại HọcB 15 Học bạ 11 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66, XĐại HọcB 15 Học bạ 12 Kế toán 7340301 A00, C20, D01, C14, XĐại HọcB 15 Học bạ 13 Luật 7380101 A00, C00, D01, C14 XĐại HọcB 15 Học bạ 14 Thú y 7640101 A00, B00, B03, D07, XĐại HọcB 15 Học bạ 15 Giáo dục Tiểu học 7140202 D01, C04, C20, C14 26.3 Điểm thi TN THPT 16 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, C20, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 17 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, C20, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 18 Kế toán 7340301 A00, C20, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 19 Luật 7380101 A00, C00, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 20 Khoa học môi trường 7440301 A00, B00, B03, D07 15 Điểm thi TN THPT 21 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, A02, A09 15 Điểm thi TN THPT 22 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, A02, A09 15 Điểm thi TN THPT 23 Khoa học cây trồng 7620110 A00, B00, B03, D07 15 Điểm thi TN THPT 24 Kinh tế nông nghiệp 7620115 A00, C20, D01, C14, XĐại HọcB 15 Học bạ 25 Thú y 7640101 A00, B00, D07, A09 15 Điểm thi TN THPT 26 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, D14, D15, D66 15 Điểm thi TN THPT 27 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D14, D15, D66 15 Điểm thi TN THPT 28 Chính trị học 7310201 A00, C00, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 29 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành 7810103 A00, C20, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT 30 Kinh tế nông nghiệp 7620115 A00, C20, D01, C14 15 Điểm thi TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn của trường Đại học Hải Dương là bao nhiêu? Học phí của trường Đại học Hà Tĩnh là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 1.600.000 – 2.000.000 VNĐ/tháng. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Khối ngành đào tạo 2022 – 2023 (VNĐ/ tháng) 2023 – 2024(VNĐ/ tháng) 2024 – 2025(VNĐ/ tháng) 2025 – 2026 (VNĐ/ tháng) Khối ngành III (Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật) 1.364.552 1.610.171 1.900.002 2.100.000 Khối ngành IV (Khoa học môi trường) 1.629.108 1.922.347 2.268.369 2.600.000 Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y) 1.629.108 1.922.347 2.268.369 2.600.000 Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành) 1.364.552 1.610.171 1.900.002 2.100.000 Xem thêm: Học phí của trường Đại học Hà Tĩnh là bao nhiêu? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi theo học tại trường, sinh viên sẽ đặc biệt được hưởng những thuận lợi sau: Đội ngũ giảng viên nhiệt tình, có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn, năng động, sáng tạo… Môi trường giáo dục lành mạnh thân thiện. Chương trình đào tạo phát huy phẩm chất, năng lực người học, tiết kiệm chi phí, thời gian. Đổi mới và chuẩn hóa hệ thống chương trình, giáo trình học liệu. Chương trình học tập và phương thức xét tuyển phù hợp với nhu cầu học tập của từng đối tượng người học. Tốt nghiệp trường Đại học Hà Tĩnh có dễ xin việc không? Với chương trình đào tạo tốt, tỉ lệ số sinh viên tốt nghiệp và tỉ lệ đã có việc làm sau tốt nghiệp rất cao từ 80% trở lên. Đại học Hà Tĩnh đã tạo cầu nối cho sinh viên và các đơn vị tuyển dụng lao động bằng nhiều kênh khác nhau qua trang website của Nhà trường; qua facebook của Trung tâm; tổ chức hội nghị tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, ngày hội việc làm sinh viên… giúp các em có cơ hội tiếp xúc, thể hiện năng lực tìm kiếm việc làm đúng chuyên ngành đào tạo; tạo mối liên hệ với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để giới thiệu cho sinh viên về thực tập tốt… Qua đó, nắm bắt được nhu cầu thực tế trong một số ngành nghề theo yêu cầu của xã hội để đưa ra những điều chỉnh chương trình đào tạo phù hợp cho nhà trường.  Review đánh giá Đại Học Hà Tĩnh có tốt không? Trường Đại học Hà Tĩnh tập trung đào tạo, nâng cao năng lực và phẩm chất, đặc biệt là kỹ năng ngoại ngữ, CNTT, kỹ năng sống, làm việc, khởi nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, đảm bảo cơ hội thăng tiến cho người học. Trong những năm gần đây, HTU đã xây dựng mô hình đào tạo chuẩn CDIO (Conceive, Design, Implement, Operate), gắn học thuật với thực tiễn, nhà trường với doanh nghiệp, nhằm giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp cận ngành nghề ngay khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Sinh viên được lựa chọn học năm 3 và 4 theo định hướng học thuật hoặc du học tại Nhật bản, Hàn Quốc, Đài Loan và Thái Lan. HTU đã và đang mở ra một môi trường giáo dục tốt, tạo ra tiềm năng phát triển lớn cho người học. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Thú Y Tỉnh/thành phố Hà Tĩnh, Miền Trung
550
2022-06-11
VXUT
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân
Review Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân (VXUT) có tốt không? Với những nỗ lực miệt mài cùng đội ngũ giảng viên giàu tâm huyết, Đại học Công nghệ Vạn Xuân đã và đang được nhiều thế hệ học sinh, sinh viên lựa chọn theo học. Đừng bỏ qua những thông tin hữu ích dưới đây về ngôi trường này nếu như bạn đang sống tại tỉnh Nghệ An hoặc khu vực lân cận nhé! 7.5Tốt Top 160 số 103 đại lộ Nguyễn Sinh Cung, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An 0238 3956 561 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.9 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí9.4 Sẵn sàng giới thiệu6.7 Đại học Công nghệ Vạn Xuân là một trong số ít các trường tư thục đào tạo đa ngành có trụ sở tại đặt tại một tỉnh thuộc khu vực Bắc Trung Bộ. Mặc dù chưa được biết đến rộng rãi nhưng VXUT vẫn được giới chuyên môn đánh giá là một cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng. Bài viết của Reviewedu.net này sẽ chia sẻ thêm một số góc nhìn khác về ưu, nhược điểm của trường. Hãy đọc tiếp thông tin dưới đây nếu bạn đang tìm hiểu về VXUT nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Công nghệ Vạn Xuân (tên viết tắt: VXUT hay Van Xuan University of Technology) Địa chỉ: số 103 đại lộ Nguyễn Sinh Cung, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An (trụ sở chính) Website: https://www.vxut.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/dhcnvanxuan/ Mã tuyển sinh: DVX Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02383956561 Lịch sử phát triển Đại học Công nghệ Vạn Xuân (tên viết tắt: VXUT) là trường tư thục có trụ sở đặt tại tỉnh Nghệ An. Trường được thành lập theo Quyết định 1068/QĐ-TTg ký ngày 6/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua gần 15 năm phát triển, VXUT đã xây dựng cơ sở 2 khang trang, hiện đại tọa lạc tại Km2 Đại lộ Lênin, tp. Vinh, tỉnh Nghệ An. Mục tiêu phát triển VXUT phấn đấu trở thành một trong những trường đào tạo đa ngành chất lượng cao trong cả nước. Bên cạnh chương trình đại trà (dạy học bằng tiếng Việt), Đại học Công nghệ Vạn Xuân còn đẩy mạnh việc đào tạo chuyên môn song ngữ bằng tiếng Nhật để giúp sinh viên trang bị được kỹ năng tiếng vững vàng, góp phần nâng cao cơ hội có việc làm tốt sau khi ra trường. Với chính sách đào tạo đa dạng như vậy, trường quyết tâm xây dựng vị thế là cơ sở đào tạo sinh viên toàn diện về ngoại ngữ, kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ kỹ thuật. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân? Đội ngũ cán bộ Theo thống kê được nhà trường công bố, Đại học Công nghệ Vạn Xuân hiện có 105 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 22 cán bộ là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học và 61 Thạc sĩ. Cơ sở vật chất VXUT hiện có 4 khu giảng đường – hội trường lớn, 1 trung tâm thông tin – thư viện hiện đại với quy mô tài liệu tham khảo lên đến hàng nghìn đầu sách khoa học, 1 khu học tập thể dục thể thao và 1 dãy phòng đa chức năng được trang bị nội thất tiên tiến. Ngoài ra, trường còn có hệ thống ký túc xá đầy đủ tiện nghi nằm trong khuôn viên 103 Nguyễn Sinh Cung, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân Chính sách xét tuyển Xét kết quả kì thi THPT Quốc gia Xét kết quả học tập THPT Thời gian xét tuyển Dưới đây là một số mốc thời gian cần lưu ý khi đăng ký xét tuyển vào Đại học Công nghệ Vạn Xuân: Thời gian nộp hồ sơ: Đợt 1: Từ 15/3/2022 – 24/5/2022 Đợt 2: Từ 25/05/2022 – 07/07/2022 Đợt 3: Từ 08/7/2022 – 23/9/2022. Thời gian xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe phù hợp. Phạm vi: toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Đại học Công nghệ Vạn Xuân áp dụng 2 phương thức tuyển sinh: Xét KQ thi THPT QG năm 2023. Xét học bạ: thí sinh có thể chọn một trong các cách sau: Xét ĐTB 3 học kỳ: kỳ I lớp 12 và lớp 11. Xét ĐTB 3 học kỳ: kỳ II lớp 11 và lớp 12. Xét ĐTB lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định như sau: Với xét KQ thi THPT QG 2022: tổng điểm tổ hợp xét tuyển ít nhất đạt 17 điểm; hạnh kiểm từ khá trở lên; có sức khỏe tốt. Với xét học bạ: Tổng ĐTB các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của kỳ I lớp 12 và lớp 11 từ 17 điểm trở lên. Tổng ĐTB các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của kỳ II lớp 11 và lớp 12 từ 17 điểm trở lên. Tổng ĐTB các môn thuộc tổ hợp xét tuyển lớp 12 tối thiểu đạt 17 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Đại học Công nghệ Vạn Xuân là trường công hay tư? Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân là trường đại học tư thục. Đây là trường Đại học đào tạo theo chương trình chuẩn Nhật Bản và cam kết sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp Đại học Công nghệ Vạn Xuân học trong bao lâu? Tùy theo chương trình học của từng ngành học khác nhau. Hầu hết thời gian đào tạo tất cả các ngành nằm trong khoảng 3.5 – 5 năm. Đại học Công nghệ Vạn Xuân học có dễ ra trường không? Tùy theo năng lực của mỗi sinh viên sẽ có ý kiến cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Thời hạn ra trường tùy vào thời gian sinh viên hoàn thành tất cả các môn học và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn ra trường. Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, nhà trường tuyển sinh 7 ngành với chỉ tiêu gần 400 sinh viên như sau. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7480201 Công nghệ thông tin 50 A00; A01; A16; D90 2 7420201 Công nghệ sinh học 50 A00; A02; B00; D90 3 7580201 Kỹ thuật xây dựng 50 A00; A01; D07; C01 4 7340101 Quản trị kinh doanh 50 A00; A01; D01; D90 5 7810201 Quản trị khách sạn 50 A00; D01; D96; C00 6 7340301 Kế toán 50 A00; A01; D01; D90 7 7340201 Tài chính – Ngân hàng 50 A00; A01; D01;D90 Học phí trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân là bao nhiêu Học phí VXUT áp dụng mức thu 456.000 đồng/tín chỉ cho tất cả các ngành đào tạo trong năm 2022. Tùy thuộc vào số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong từng học kỳ mà mức thu cuối cùng sẽ có sự chênh lệch khác nhau. Dựa vào mức tăng học phí những năm gần đây, dự kiến năm 2023 Trường ĐH Công nghệ Vạn Xuân sẽ tiếp tục áp dụng mức tăng 10%. Tương đương đơn giá tín chỉ khoảng 500.000 VNĐ. Xem thêm: Học phí trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân Điểm chuẩn trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân chính xác nhất Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân đã chính thức công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 theo phương thức xét điểm thi THPT QG và xét học bạ THPT. Theo đó, mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đại học chính quy đợt 1 năm 2022 như sau: Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia từ 15 điểm Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT từ 17 điểm Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Vạn Xuân mới nhất Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân xét học bạ cần những gì? Hồ sơ và thời gian xét tuyển học bạ Thời gian xét tuyển học bạ của trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân được chia thành 3 đợt: Đợt 1: Từ 15/3/2022 – 24/5/2022; Đợt 2: Từ 25/05/2022 – 07/07/2022; Đợt 3: Từ 08/7/2022 – 23/9/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 9/2023 Hồ sơ xét tuyển Dựa vào quy định tuyển sinh của trường, hồ sơ xét tuyển bao gồm: Phiếu ĐKXT (sử dụng mẫu chung của trường) hoặc đăng ký trực tuyến tại trang web của trường. Bản sao học bạ THPT, chứng nhận tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp THPT (đối với trường hợp đã tốt nghiệp). Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có). Mức điểm chuẩn xét học bạ Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân thông báo tuyển sinh Chương trình đào tạo đại học chính quy chuẩn Nhật Bản năm học 2022 với mức điểm chuẩn như sau: Ngành Năm 2022 Xét theo học bạ Công nghệ thông tin 17 Công nghệ sinh học 17 Kỹ thuật xây dựng 17 Quản trị kinh doanh 17 Quản trị du lịch và khách sạn 17 Kế toán 17 Tài chính – ngân hàng 17 Ngôn ngữ Anh – Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Xét học bạ Đại học Công nghệ Vạn Xuân Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi sinh viên theo học tại trường, song song với việc học chuyên ngành sẽ được đào tạo chuẩn Nhật ngữ. Sau khi tốt nghiệp các em không chỉ có tấm bằng Đại học mà còn có chứng chỉ Nhật ngữ Quốc tế.   Với việc có thêm một vốn ngoại ngữ, là một lợi thế vô cùng lớn đối với thị trường lao động hiện nay. Nhà trường chú trọng phát triển kỹ năng thực hành, thực tập cho sinh viên. Mỗi sinh viên Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân ngay từ năm thứ nhất đã được thực tập tại các Doanh nghiệp Nhật Bản trong nước. Đến năm thứ 3 sẽ thực tập tại Nhật Bản từ 3 tháng đến 1 năm Tốt nghiệp trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân có dễ xin việc không? Trước tình trạng hàng trăm Trường Đại học đào tạo tràn lan dẫn đến việc sinh viên ra trường thất nghiệp với con số đáng báo động. Điều đó ảnh hưởng không hề nhỏ đến tâm lý phụ huynh, học sinh khi cố gắng tìm kiếm, lựa chọn một trường Đại học uy tín, đảm bảo công ăn việc làm sau tốt nghiệp đúng với trình độ đào tạo.  Trăn trở với thách thức về thực trạng này, Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân đã mở ra chương trình đào tạo chuẩn Nhật Bản – Ký cam kết bố trí việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường – Việc ký cam kết này được thực hiện giữa 3 bên là (Nhà trường – Sinh viên – Văn phòng công chứng nhà nước). Review đánh giá Đại Học Công nghệ Vạn Xuân có tốt không? Mặc dù là trường tư thục với quỹ đất rộng, trang thiết bị hiện đại nhưng Đại học Công nghệ Vạn Xuân lại tuyển sinh rất ít ngành. Qua đó ta có thể dễ dàng nhận ra tâm huyết của ban lãnh đạo cũng như đội ngũ giảng viên nhà trường với công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học. Nếu đang sống tại tỉnh Nghệ An hoặc khu vực lân cận, bạn hoàn toàn có thể cân nhắc lựa chọn này. Với những nỗ lực miệt mài trong thời gian vừa qua, tin chắc rằng những trải nghiệm mà VXUT đem lại cho sinh viên trong quãng đường Đại học nhất định sẽ khiến các bạn cảm thấy xứng đáng! Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Miền Trung, Nghệ An
551
2022-12-01
IUV
Đại học Công nghiệp Vinh
Review Đại học Công nghiệp Vinh (IUV) có tốt không? Đại học Công nghiệp Vinh phấn đấu trở thành một trường ĐH đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực theo hướng ứng dụng. Chất lượng đào tạo ngày được nâng cao góp phần xây dựng vị thế uy tín trong lòng phụ huynh, học sinh cả nước. Không những vậy, IUV còn quyết tâm đóng góp thêm nhiều thế hệ lao động có trình độ, tay nghề và đạo đức để chung sức phục vụ công cuộc phát triển bền vững, toàn diện của đất nước trong tương lai. 7.5Tốt Top 200 Số 26 Nguyễn Thái Học, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An. 096 446 77 88 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm7.5 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính9.0 Quan tâm sinh viên8.0 Hài lòng về học phí7.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Là một trong số ít những trường Đại Học có trụ sở đặt tại tỉnh Nghệ An. Với tuổi đời non trẻ – chỉ mới hơn 10 năm, Đại Học Công nghiệp Vinh chắc chắn vẫn còn xa lạ đối với phụ huynh, học sinh cả nước. Hiểu được điều đó, bài viết này đã tổng hợp một số thông tin cơ bản cần biết về IUV như đề án tuyển sinh, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên… để giúp các bạn giải đáp được thắc mắc của mình trước thềm diễn ra kỳ thi THPT QG năm nay nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Công nghiệp Vinh (tên viết tắt: IUV hay Industrial University of Vinh) Địa chỉ: Số 26 Nguyễn Thái Học, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An. Website: http://www.iuv.edu.vn/home Facebook: https://www.facebook.com/dhcnvinh.2013/ Mã tuyển sinh: DCV Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 096 446 77 88 Lịch sử phát triển 8/2008, một cơ sở giáo dục trực thuộc Đại Học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh có trụ sở đặt tại tỉnh Nghệ An được thành lập. Trải qua chặng đường 5 năm xây dựng và phát triển, Đại Học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh (cơ sở Nghệ An) ngày nào đã trở thành một trường Đại Học độc lập. Trường chính thức mang tên Đại học Công nghiệp Vinh từ 12/6/2013 theo quyết định số 920/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu phát triển Ban lãnh đạo nhà trường đặt ra mục tiêu đưa IUV trở thành một trường Đại Học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực theo hướng ứng dụng. Chất lượng đào tạo ngày được nâng cao góp phần xây dựng vị thế uy tín trong lòng phụ huynh, học sinh cả nước. Không những vậy, IUV còn quyết tâm đóng góp thêm nhiều thế hệ lao động có trình độ, tay nghề và đạo đức để chung sức phục vụ công cuộc phát triển bền vững, toàn diện của đất nước trong tương lai. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Công nghiệp Vinh? Đội ngũ cán bộ Trường hiện có gần 200 giảng viên. Trong đó gồm có 48 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học; 31 tiến sĩ; 62 thạc sĩ và 52 kỹ sư, cử nhân cùng tham gia vào công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học. Đây là nguồn nhân lực chất lượng cao được IUV dày công bồi dưỡng. Với số lượng giảng viên có kinh nghiệm chuyên môn phong phú như vậy, Đại Học Công nghiệp Vinh hoàn toàn có đủ tiềm năng phát triển chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế trong tương lai không xa. Cơ sở vật chất Đại Học Công nghiệp Vinh có hệ thống khu phòng học rộng rãi, được trang bị theo chuẩn quốc tế. Ngoài ra, thư viện với kho tư liệu có hơn 500.000 đầu sách giấy và gần 100.000 bản sách điện tử là cơ sở dữ liệu tiện ích, phong phú cho sinh viên lẫn giảng viên tham khảo, nghiên cứu. Phòng tự học với quy mô 500 chỗ tạo môi trường học tập yên tĩnh. Ký túc xá đầy đủ tiện nghi đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho sinh viên IUV là điểm cộng lớn cho chính sách chăm sóc học viên của nhà trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh Thời gian xét tuyển Một số mốc thời gian thí sinh cần lưu ý gồm: Nếu xét tuyển theo KQ thi THPT: theo lịch của Bộ GD&ĐT. Nếu xét học bạ: Từ ngày 01/03/2023 đến 20/6/2023 và các đợt bổ sung. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh  Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT (tương đương trình độ THPT của Việt Nam) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài. Phương thức tuyển sinh Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT ( dự kiến 60% chỉ tiêu ). Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp và có chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 01/03/2023 đến 20/6/2023 và các đợt bổ sung. Hình thức đăng ký xét tuyển: + Thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đại học (Theo quy định và thời gian của Bộ GD ĐT) + Nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho Nhà trường + Truy cập vào website trường , mục “ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN” để đăng ký xét tuyển. Nguyên tắc xét tuyển : Xét tuyển theo từng ngành, từng tổ hợp. Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp môn ĐKXT từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau: ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ( nếu có ). ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ( nếu có ). Ngưỡng điểm xét tuyển: 18 điểm Hồ sơ gồm: + Phiếu ĐKXT( theo mẫu, có thể tải tại website của Nhà trường) + Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 trở về trước (bản sao công chứng) + CMND/thẻ CCCD (bản sao) + Các giấy tờ ưu tiên (nếu có) + 01 phong bì ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến 40% chỉ tiêu). Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Nguyên tắc xét tuyển : Xét tuyển theo từng ngành, từng tổ hợp. Xét tuyển theo tổng điểm thi của tổ hợp môn ĐKXT từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Đại học Công nghiệp Vinh là trường công hay tư? Đại học Công nghiệp Vinh là trường đại học tư thục do các nhà đầu tư ở Hà Nội và HCM xây dựng Đại học Công nghiệp Vinh học trong bao lâu? Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 8 học kỳ, tương đương 04 năm học. Đại học Công nghiệp Vinh học dễ ra trường không? Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp Trường Đại học Công nghiệp Vinh tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, Trường Đại học Vinh dự kiến tuyển sinh hơn 4.600 chỉ tiêu của 51 ngành với 6 tổ hợp xét tuyển. Năm nay, trường cũng dự kiến mở thêm một số ngành mới như Thú y, Kiến trúc, Tâm lý giáo dục, Kỹ thuật điện tử và Tin học, Kinh tế số, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý, Khoa học cây trồng, Dinh dưỡng. Dưới đây là thông tin chi tiết về mã ngành và tổ hợp xét tuyển để các bạn tham khảo thêm. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 18 42 A00, A01, D07, D01 2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 48 110 A00, A01, D07, D01 3 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 18 42 A00, A01, D01, D07 4 7480201 Công nghệ thông tin 48 110 A00, A01, D01, D07 5 7540101 Công nghệ thực phẩm 15 35 A00, A01, A02, B00 6 7340301 Kế toán 75 173 A00, A01, D07, D01 7 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 42 A00, D01, C00, D15 8 7810201 Quản trị khách sạn 22 52 A00, D01, C00, D15 9 7510601 Quản lý công nghiệp 8 17 A00, A01, D01, D07 10 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 8 17 A00, A01, D01, D07 11 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 8 17 A00, A01, A02, B00 Điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp Vinh chính xác nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Vinh dao động từ 15 đến 20. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, D07 15 2 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D07 15 3 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 15 4 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, D07 15 5 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D01, D07 20 6 7540101 Công nghệ thực phẩm A00, A01, A02, A02 20 7 78810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, D01, C00, D15 15 8 7810201 Quản trị khách sạn A00, D01, C00, D15 15 Điểm chuẩn xé học bạ của Đại học Công nghiệp Vinh Năm 2022, Đại học Công Nghiệp Vinh công bố điểm chuẩn học bạ cho thí sinh đăng ký các ngành nghề đào tạo tại trường như sau: Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm xét học bạ  Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Quản lý công nghiệp 7510601 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, A01, A02, A02, D07, D90 17 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07, D90, C01 17 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, C00, D01, D15, D14, D96 17 Quản trị khách sạn 7810201 A00, C00, D01, D15, D14, D96 17 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn của Trường Đại học Công Nghiệp Vinh là bao nhiêu? Học phí trường Đại học Công nghiệp Vinh là bao nhiêu? Dựa trên học phí của những năm trước, năm 2023 Trường Đại học Công Nghiệp Vinh sẽ tiếp tục áp dụng mức tăng 10%. Tương đương đơn giá tín chỉ sẽ dao động từ 190.000 VNĐ đến 275.000 VNĐ 1 tín chỉ Xem thêm: Mức học phí của Trường Đại học Công Nghiệp Vinh là bao nhiêu? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Hàng năm, IUV tổ chức “Ngày hội việc làm” thu hút được sự quan tâm của nhiều tập đoàn, doanh nghiệp, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên. Bên cạnh đó, trường tạo các điều kiện học tập tốt nhất cho sinh viên phát huy tính sáng tạo và kỹ năng làm việc, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp và xã hội phục vụ. Tốt nghiệp trường Đại học Công nghiệp Vinh có dễ xin việc không Trong thời kỳ hội nhập của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, với tấm bằng đại học trong tay, người lao động có trình độ cao phải thể hiện được trình độ chuyên môn và kỹ năng tay nghề thật tốt. Bởi vậy tại Trường Đại Học Công nghiệp Vinh (IUV) từ nhiều năm nay đã rất chú trọng nâng cao trình độ tay nghề, mở rộng cơ hội việc làm cho sinh viên. IUV thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng của đối tác như: VSIP (Nghệ An), Công ty Sành sứ thủy tinh Việt Nam (Vinaceglass), Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam (Lilama), Tập đoàn Mường Thanh, Công ty Tin học Hồng Cơ, các xí nghiệp, công xưởng, trung tâm dạy nghề… Vì thế, sinh viên sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội tim được việc làm đúng theo ngành học ngay khi ra trường. Review đánh giá Đại học Công nghiệp Vinh có tốt không? Đại Học Công nghiệp Vinh mặc dù có tuổi đời khá trẻ nhưng với nỗ lực của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên, giảng viên trực thuộc, IUV đã dần khẳng định được vị thế của mình trong đào tạo giáo dục bậc cao ở khu vực Bắc Trung Bộ. Có trụ sở đặt tại thành phố Vinh – nơi được xem là trung tâm văn hóa, kinh tế lớn nhất khu vực Bắc Trung Bộ, IUV hứa hẹn sẽ là điểm đến lý tưởng cho chặng đường 4 năm Đại Học của học sinh cả nước trong kỳ tuyển sinh đấy! Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Miền Trung, Nghệ An Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
552
2022-12-04
THUV
Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam
Review Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THUV) có tốt không? Năm 2016 Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam đã được thành lập tại khu đô thị Ecopark tỉnh Hưng Yên nhằm cung cấp tối đa các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe, kỹ thuật xét nghiệm y tế trình độ đại học đạt tiêu chuẩn quốc tế của Nhật Bản với triết lý giáo dục “Mang lại sức khỏe và hạnh phúc cho mọi người trên thế giới”. 7.9Tốt Top 200 ST - 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam (024) 6664 0325 - 086 821 74 06 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất10 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm8 Tiến bộ bản thân6.5 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên8 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu7 Ngày nay có rất nhiều bạn trẻ muốn đi du học lĩnh vực Y học ở Nhật Bản. Nhưng các bạn lo lắng về cuộc sống đắt đỏ bên Nhật và không muốn xa gia đình. Giờ đây bạn có thể được học tập trong môi trường chuẩn của Nhật với 100% vốn đầu tư nước ngoài. Đó chính là trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu về trường Đại học Y Khoa Tokyo Việt Nam này nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (Tên tiếng Anh: Tokyo Human Health Sciences University Vietnam (THUV)) Địa chỉ: ST – 01, Khu Đô thị Thương mại và Du lịch Văn Giang (Ecopark), Huyện Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam Website: https://tokyo-human.edu.vn/ Facebook: facebook.com/thuv.edu.vn/ Mã tuyển sinh: THU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (024)66640325 – 088217406 Lịch sử phát triển Ngày 22/7/2016, tại khu đô thị Ecopark đã diễn ra lễ khánh thành trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam. Đây là một trong những dự án nằm trong chiến lược hợp tác giáo dục đã và đang diễn ra thành công giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản. Mục tiêu phát triển Đào tạo nguồn nhân lực được coi là vấn đề quan trọng trong sự phát triển bền vững của đất nước. Đặc biệt, việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực y tế được ưu tiên hàng đầu do sự thay đổi cơ cấu bệnh tật, thiếu hụt nhân viên y tế và sự chênh lệch về y tế so với khu vực. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên của trường hầu hết là những người dày dặn kinh nghiệm lâm sàng. Bên cạnh đó còn có nhiều giảng viên đến từ Nhật Bản đảm nhiệm phần lớn số học phần chuyên ngành trong mỗi chương trình đào tạo. Do vậy, sinh viên sẽ tiếp nhận được nguồn tri thức Y khoa chất lượng cao ngay tại Việt Nam mà không cần phải du học nước ngoài. Cơ sở vật chất Trường nằm trong khuôn viên đầy màu xanh của Khu đô thị Ecopark, xung quanh khuôn viên trường có nhiều cây và hoa. Ngoài việc xây dựng hội trường, phòng học, phòng thực hành nhà trường còn có trung tâm thư viện. Đây là nơi quản lý những tài liệu cần thiết cho quá trình học tập của sinh viên.  Hiện tại, thư viện trường có hơn 5100 đầu sách các loại thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Các tài liệu ở đây bao gồm cả tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Nhật. Bên cạnh đó, trường còn có phòng máy với hơn 80 máy tính để bàn đời mới. Phòng thực hành điều dưỡng, phòng thực hành vật lý trị liệu, phòng thực hành dụng cụ chân tay giả,… được trang bị đầy đủ thiết bị cần thiết phục vụ cho môn học đó, nhằm đem lại hiệu quả cao trong việc học tập và thực hành. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam Điều kiện xét tuyển Đã tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2022. Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1,0 điểm. Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia năm 2022 và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam Dựa theo đề án tuyển sinh, Trường đã công bố những phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia năm 2023. Xét tuyển thẳng theo kết quả học tập trung học phổ thông Xét kết quả học tập trung học phổ thông kèm với bài tham luận và phỏng vấn. Xét tuyển thẳng dành cho thí sinh đạt giải quốc gia. Hình thức đánh giá Xét kết quả của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), B08 (Toán, Sinh, Tiếng Anh). Hồ sơ tuyển sinh Thí sinh đăng ký qua hệ thống cổng thông tin của Bộ GD&ĐT. Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học mấy năm? Đào tạo 4 năm Trường Y khoa Tokyo Việt Nam học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Y khoa Tokyo Việt Nam là trường công hay tư? Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam dự kiến tuyển sinh khoảng gần 296 sinh viên bao gồm các ngành học như: điều dưỡng, ngành kỹ thuật phục hồi chức năng… STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7720301 Điều dưỡng 110 A00, A01, B00, B08 2 7720603 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 80 3 7700399 Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả 30 4 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học 38 5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 38 Học phí trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là bao nhiêu Học phí ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam 2022 như sau: Phí nhập học (Đóng duy nhất 1 lần cho cả 4 năm học):  6.100.000 VNĐ Học phí cả năm: 58.000.000 VNĐ Cơ sở vật chất, thiết bị IT: 4.100.000 VNĐ Thực tập, thực hành: 5.000.000 VNĐ Tổng cộng: 73,200,000 VNĐ Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường ĐH Y khoa Tokyo Việt Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới khoảng 80.500.000 VNĐ cho một năm. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam chính xác nhất Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam năm 2022 tuyển sinh trong với 4 ngành: Điều dưỡng Kỹ thuật phục hồi chức năng Kỹ thuật xét nghiệm y học kỹ thuật hình ảnh y học STT NGÀNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH TỔ HỢP  ĐIỂM CHUẨN  1 Điều dưỡng 7720301 A00, A01, B00, B08 19 2 Kỹ thuật Phục hồi chức năng 7720603 19 3 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 19 4 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602 19 Ngành Điều dưỡng là ngành có chỉ tiêu tuyển sinh nhiều nhất với 110 chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành tuyển sinh theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của trường là 19 điểm. Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ tượng tự năm 2022 Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam chính xác nhất Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam xét tuyển học bạ cần những gì? Đối tượng tuyển sinh Tuyển sinh đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có đủ sức khỏe để học tập theo chương trình giáo dục của trường.  Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh diễn ra trong toàn quốc.  Phương thức tuyển sinh Xét tuyển THPT Quốc gia  Điều kiện xét tuyển Đã hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023. Trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào đạt kết quả ≤ 1.0 điểm Mức xét điểm nhận hồ sơ sẽ được thông báo sau khi có điểm THPT Quốc gia và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hình thức đánh giá: Xét điểm của tổ hợp môn thi mà thí sinh đăng ký: A00, A01, B00, B08 Xem thêm: Xét tuyển học bạ trường Đại học Tokyo Việt Nam cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam với số vốn đầu từ 100% từ Nhật Bản, Chương trình đào tạo ở các ngành học bao hàm nội dung học tập tại đại học Nhật Bản. Nội dung học tập này hoàn toàn đáp ứng quy chuẩn tư cách dự thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản. Triển khai chương trình đào tạo cử nhân Y khoa với 5 ngành đào tạo hệ đại học chính quy. Dựa trên cơ sở liên kết học thuật với trường Đại học khoa học tổng hợp nhân sinh và liên kết đào tạo lâm sàng với các cơ sở Y tế lớn tại Hà Nội đã tạo ra một chu trình khép kín trong quá trình đào tạo sinh viên của Nhà trường. Sự phối hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn liên tục giữa học lý thuyết song song với học thực hành trên phòng thực hành và cơ sở Y tế tạo ra môi trường năng động, thân thiện, chuyên nghiệp và an toàn cho các sinh viên của Nhà trường thoải mái phát huy năng lực bản thân, nhanh chóng tiếp thu, lĩnh hội kiến thức Y khoa hiện đại. Tốt nghiệp Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có dễ xin việc không? Với việc thành thạo ngoại ngữ ngay tại trường, sinh viên có thể làm việc tại các bệnh viện hay cơ sở y tế quốc tế ngay tại Việt Nam. Ngoài ra, sinh viên cũng có thể dự thi kỳ thi chứng chỉ hành nghề quốc gia Nhật Bản và làm việc tại Nhật Bản sau khi đỗ chứng chỉ này. Review đánh giá Trường Đại Học Y khoa Tokyo Việt Nam có tốt không? Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam là một trường đại học đào tạo về lĩnh vực y tế được đầu tư 100% vốn nước ngoài. Tuy là học phí học của trường này khá cao so với các ngôi trường đại học khác. Nhưng các thí sinh sẽ được học trong một môi trường khang trang, được trang bị đầy đủ thiết bị nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu được hiệu quả nhất. Các thí sinh sẽ được học với các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm, được tiếp cận các ứng dụng khoa học, trình độ kỹ thuật mới của Nhật Bản. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn trẻ và các bậc phụ huynh có thêm hiểu biết về trường học theo phong cách Nhật Bản ngay trên đất nước mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hưng Yên, Miền Bắc
553
2022-07-23
TBUMP
Trường Đại học Y Dược Thái Bình
Review Trường Đại học Y Dược Thái Bình (TBUMP) có tốt không? Đại học Y Dược Thái Bình là một trong những cơ sở giáo dục công lập đào tạo y dược tốt ở khu vực Đồng bằng sông Hồng. Nếu như hiện tại các bạn đang có mong muốn theo đuổi con đường y dược thì nơi đây xứng đáng là lựa chọn tuyệt vời cho tương lai của bạn! 7.6Tốt Top 130 Số 373, phố Lý Bôn, tỉnh Thái Bình 0227 3838 545 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá7.0 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí9.4 Sẵn sàng giới thiệu7.4 Đại học Y Dược Thái Bình là một trong những trường đại học chuyên đào tạo khối ngành Sức khỏe tại Việt Nam, chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Y tế. Trường có trách nhiệm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước và cho 2 nước bạn Lào và Campuchia. Vậy Trường đào tạo gồm những ngành nghề gì? Mức điểm chuẩn và học phí của trường ra sao. Dưới đây là một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn rõ nét hơn về ngôi trường này. Hãy cùng ReviewEdu tham khảo nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Y Dược Thái Bình (tên viết tắt: TBUMP – ThaiBinh University of Medicine and Pharmacy) Địa chỉ: Số 373, phố Lý Bôn, tỉnh Thái Bình. Link Facebook: https://www.facebook.com/tbump.edu.vn/?locale=vi_VN Website: http://www.tbump.edu.vn/ Mã tuyển sinh: YTB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0227 3838 545 Lịch sử phát triển Ngày 23/7/1968, Chính phủ ký quyết định số 114/CP thành lập Phân hiệu Đại học Y khoa Thái Bình. Ngày 24/01/1979, phân hiệu Đại học Y khoa Thái Bình được nâng cấp thành Trường Đại học Y Thái Bình theo quyết định 34/CP . Ngày 11/11/2013, Thủ tướng ký quyết định số 2154/QĐ-TTg chính thức đổi tên Đại học Y Thái Bình thành Đại học Y Dược Thái Bình ngày nay. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y Dược Thái Bình trở thành cơ sở giáo dục đại học khoa học sức khỏe đạt chất lượng cao, là địa chỉ đáng tin cậy của khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Y dược Thái Bình? Đội ngũ giảng viên  Trường có khoảng 620 cán bộ. Số cán bộ giảng dạy có trình độ Sau đại học chiếm 86,4%, 01 giáo sư, 08 PGS, 37 TS (còn có 19 thạc sĩ đang làm NCS trong và ngoài nước), 16 BSCKII, 148 ThS, 13 BSCKI, 02 giảng viên cao cấp, 82 giảng viên chính, 03 Nhà giáo Nhân dân, 14 Nhà giáo Ưu tú, 11 Thầy thuốc Ưu tú.  Cơ sở vật chất Diện tích toàn trường lên đến 84.193m2 được chia thành 2 khu riêng biệt Khu A (9 tầng): Đây là nơi làm việc của ban giám hiệu nhà trường cùng các phòng ban, khoa, bộ môn, lớp học, ký túc xác, bệnh viện của trường và khu nhà ăn.  Khu B (diện tích hơn 45 nghìn m2): Đây là khu dành cho sinh viên nội trú và khu thể thao đa năng của trường. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các bạn sinh viên theo học, trường đã trang bị nhiều máy móc tân tiến, hiện đại phục vụ cho việc học, nghiên cứu.  Một số máy móc và tài nguyên khác Sắc ký lỏng cao áp, hóa phát quang miễn dịch, máy chụp cắt lớp vi tính… Thư viện có hàng nghìn loại sách khác nhau, hơn 1000 đĩa VCD trong đó chứa dữ liệu của thư viện điện tử trường. Có tài nguyên lớn là tài liệu học tập, nghiên cứu quý giá cho toàn bộ sinh viên, giảng viên trong trường. Không chỉ vậy, trường còn đầu tư vào khu tập thể dục đa năng, giúp sinh viên có thể rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực để phục vụ việc học. Về chương trình đào tạo của trường đúng theo tiêu chuẩn của Bộ giáo dục và Bộ y tế. Các bạn sinh viên được học một cách toàn diện nhất. Từ kiến thức cơ bản đến chuyên sâu của từng ngành. Ngoài đào tạo bậc đại học, trường còn đào tạo cả sau đại học cho người có nhu cầu. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y dược Thái Bình Thời gian xét tuyển Đại học Y Dược Thái Bình dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của TBUMP mở rộng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước trên phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Y Dược Thái Bình áp dụng 2 phương thức tuyển sinh dành cho các sĩ tử như sau: Xét tuyển thẳng. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe, Trường Đại học Y Dược Thái Bình sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển vào mỗi ngành của trường trên trang thông tin điện tử. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Nhà trường có quy định rõ ràng về các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng Các đối tượng tại điểm a, b, g, h khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành của bộ GD&ĐT. Các đối tượng tại điểm c, e khoản 2, Điều 7 và đã tốt nghiệp THPT theo quy định của đề án tuyển sinh. Ngoài ra, nhà trường tuyển thẳng đối với đối tượng: Là thí sinh được triệu tập tham dự thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (giải nhất, nhì, ba) các môn toán, hóa, lý, sinh trong kỳ thi chọn HSG quốc gia (giải nhất, nhì, ba) trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, thuộc đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế. Ưu tiên xét tuyển theo các nhóm đối tượng Thí sinh đoạt giải quốc tế, quốc gia, đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, dự đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia. Thí sinh có kết quả cao trong kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (từ tháng 1 – hết tháng 6-2022). Mức điểm cụ thể: từ 135 điểm trở lên: cộng 2 điểm, từ 120 – 134 điểm: cộng 2 điểm, từ 105 – 119 điểm: cộng 1 điểm. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 30-6-2022. Mức điểm cụ thể : IELTS 8.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 100-120: cộng 2 điểm; IELTS 7.0 – 7.5 hoặc TOEFL iBT 96 – 109: cộng 1,5 điểm, IELTS 5.5 – 6.5 hoặc TOEFL iBT 65 – 95: cộng 1 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Y Dược Thái Bình học mấy năm? Chính quy từ 4 năm đến 6 năm tùy vào các ngành Trường Đại học Y Dược Thái Bình học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Y Dược Thái Bình là trường công hay tư? Là cơ sở công lập Trường Đại học Y Dược Thái Bình tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, TBUMP đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Y khoa, Dược học… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1  7720101 Y khoa 480 70 B00 2 7720201 Dược học 162 18 A00 3 7720110 Y học dự phòng 54 6 B00 4 7720115 Y học cổ truyền 54 6 B00 5 7720301 Điều dưỡng 126 14 B00 Điểm chuẩn trường Đại học Y Dược Thái Bình chính xác nhất Năm 2022, Đại học Y Dược Thái Bình tuyển 1050 chỉ tiêu. Điểm chuẩn Trường Đại học TBUMP trong khoảng từ 19 đến 26,3 điểm. Với ngành Y khoa có điểm cao nhất ở mức 26,3 điểm (giảm 0,6 so với năm ngoái). Đứng sau đó là ngành dược với 25 điểm (tăng 0,1 so với năm ngoái). Thấp nhất là 19 điểm ngành Y học dự phòng. Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau: STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH ĐIỂM CHUẨN TIÊU CHÍ PHỤ  TCP1(Thứ tự nguyện vọng)  TCP2  (Điểm Toán) 1 Y khoa 7720101 26.30 NV1 >=7.80 2 Y học cổ truyền 7720115 23.55 3 Y học dự phòng 7720110 19.00 4 Dược học 7720201 25.00 5 Điều dưỡng 7720301 21.30 6 Kỹ thuật xét nghiệm y học  7720601 24.15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Thái Bình (TBUMP) chính xác nhất Học phí Đại học Y Dược Thái Bình là bao nhiêu? Tùy vào từng ngành học mà trường Đại học Y Dược Thái Bình sẽ có mức học phí khác nhau. Năm 2021, trường đang áp dụng 2 mức học phí cho sinh viên như sau: Đối với các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Dược học: 24.500.000 VNĐ/sinh viên/năm. Đối với các ngành còn lại: 18.500.000 VNĐ/sinh viên/năm. Năm 2022, đơn giá học phí của Đại học Y Dược Thái Bình tăng 10% so với năm 2021. Tương đương đơn giá học phí sẽ tăng từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ cho một năm. Dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023 – 2024, đơn giá học phí của Đại học Y Dược Thái Bình sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Tương đương học phí sẽ dao động từ 28.600.000 VNĐ đến 30.250.000 VNĐ cho một năm học tùy từng chuyên ngành. . Xem thêm: Học phí Trường Đại học Y Dược Thái Bình (TBUMP) mới nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Y dược Thái Bình cần những gì Như thông tin đã liệt kê ở mục Phương thức xét tuyển. Hiện trường đang không có chính sách xét tuyển học bạ. Xem thêm: Trường Đại học Y Dược Thái Bình (TBUMP) xét tuyển học bạ cần những gì? Điều kiện thủ tục đăng ký nội trú ký túc xá Đại học Y dược Thái Bình Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký ở ký túc xá Với sinh viên năm nhất Ban quản lý KTX tổ chức tiếp nhận sinh viên nội trú theo lịch của trường. Thủ tục đăng ký nội trú/ Hồ sơ bao gồm Bước 1: Đăng ký nội trú Đăng ký trực tiếp tại Ban quản lý các KTX. Hoặc đăng ký online tại website của trường Bước 2: Xét duyệt nội trú Danh sách xét duyệt nội trú niêm yết trực tiếp tại bảng tin các KTX và thông báo đến từng sinh viên đã đăng ký Bước 3: Làm thủ tục ở nội trú & nhận phòng ở. Hồ sơ bao đăng ký Đơn xin đăng ký theo form sẵn của trường giấy chứng nhận sinh viên thuộc đối tượng ưu tiên ở trên Sinh viên khi đăng kí, mang theo CMND hoặc thẻ sinh viên, giấy tờ chứng minh hoàn cảnh (nếu có), 3 hình 3×4 và chi phí (tiền ở và hồ sơ). Ưu tiên xét sinh viên năm 1,2 có hoàn cảnh khó khăn. Vì số lượng chỗ trống có hạn nên ưu tiên xét sinh viên nộp đơn trước. Đối tượng được ưu tiên xét ở nội trú ký túc xá y thái bình Sinh viên là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, Sinh viên là người khuyết tật. Sinh viên là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người có công. Sinh viên thuộc nhiệm vụ đào tạo chiến lược của ĐHQGHN. Sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số. Sinh viên có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ. Sinh viên là con hộ nghèo, cận nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước. Sinh viên tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đoàn TNCS HCM, Hội sinh viên, khu nội trú hoặc các tổ chức xã hội tổ chức. Sinh viên đạt giải cao, điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh ĐH. Xem thêm: Ký túc xá Trường Đại học Y Dược Thái Bình (TBUMP) Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển khi trúng tuyển.Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng. Được cung cấp đầy đủ chương trình, kế hoạch đào tạo của khóa học, năm học, học kỳ và môn học. Được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật đối với sinh viên. Được tạo điều kiện trong học tập, tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, tham gia các hội nghị khoa học, công bố các công trình khoa học và công nghệ trong các ấn phẩm của đơn vị đào tạo. Người học thuộc diện cử tuyển, con em các dân tộc ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, diện chính sách xã hội và các gia đình nghèo được cấp học bổng, trợ cấp, miễn giảm học phí, được hưởng các chính sách ưu đãi từ tín dụng giáo dục, quỹ khuyến học và quỹ bảo trợ giáo dục theo quy định của pháp luật. Tốt nghiệp trường Đại học Y dược Thái Bình có dễ xin việc không? Dựa vào trình độ và năng lực của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Theo thống kê có thể thấy % sinh viên sau khi ra trường đều có thể tìm kiếm cho bản thân những công việc phù hợp với chuyên ngành mình theo học.  Bên cạnh đó, trường có những chính sách hỗ trợ ưu tiên tim kiếm việc lạm cho sinh sinh sau khi tốt nghiệp. Review đánh giá Trường Đại học Y Dược Thái Bình có tốt không? Đại học Y Dược Thái Bình là một trong những cơ sở giáo dục công lập đào tạo y dược tốt ở khu vực Đồng bằng sông Hồng . Những năm gần đây, TBUMP luôn được xếp vào trường trọng điểm quốc gia và cũng là nơi đào tạo những bác sĩ giỏi tương lai, phục vụ sự phát triển của khu vực và đất nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Thái Bình
554
2022-08-21
PCTU
Trường Đại học Phan Châu Trinh
Review Trường Đại học Phan Châu Trinh (PCTU) có tốt không? Trường Đại học Phan Châu Trinh là một trường đại học tư thục tại tỉnh Quảng Nam. Được thành lập ngày 6 tháng 8 năm 2007, theo quyết định số 989/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. Trường được Bộ GDĐT và BYT chấp thuận cho phép đào tạo hệ chính quy ngành Y khoa trình độ đại học ngày 28.12.2017, điều mà Bác sĩ Nguyễn Hữu Tùng hằng mơ ước từ lâu. Mục tiêu của ông là nhằm cải thiện vị trí và hình ảnh của người thầy thuốc tương lai trong lòng người bệnh và cộng đồng xã hội. Từ đây, Đại học Phan Châu Trinh mở ra một kỷ nguyên mới cho sự phát triển của trường. 7.4Tốt Top 200 Số 09 Nguyễn Gia Thiều, P. Điện Ngọc, TX. Điện Bàn, Quảng Nam 0235 3757 959 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.6 Cơ sở vật chất7.8 Môi trường HT8.3 Hoạt động ngoại khoá8.4 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.3 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí6.9 Sẵn sàng giới thiệu7.1 Trong những năm gần đây, thực tế là tình trạng Covid 19 đang diễn ra cho thấy các y bác sĩ tại các bệnh viện tuyến đầu vẫn cần được bổ sung thêm. Trường Đại học Phan Châu Trinh là một trong số các trường Đại học đào tạo chuyên ngành y khoa được quan tâm nhiều nhất bởi uy tín và chất lượng đào tạo mà trường mang lại. Để có thêm thông tin về ngôi trường này chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Phan Châu Trinh (tên viết tắt: PCTU – Phan Chau Trinh University) Địa chỉ: Số 09 Nguyễn Gia Thiều, P. Điện Ngọc, TX. Điện Bàn, Quảng Nam Website: http://pctu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/daihocphanchautrinh/ Mã tuyển sinh: DPC Email tuyển sinh:  [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0235 3757 959 Lịch sử phát triển Theo Quyết định 989/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 06 tháng 08 năm 2007, trường Đại học Phan Châu Trinh được thành lập. Ngày 28 tháng 12 năm 2017, trường được Bộ GD&ĐT và Bộ Y Tế chấp thuận cho phép đào tạo hệ đại học chính quy ngành Y khoa. Cơ sở của trường ban đầu nằm ở trung tâm thành phố Hội An, Quảng Nam. Mục tiêu phát triển Mục tiêu của PCTU là xây dựng nên một ngôi trường đại học chất lượng tốt, danh tiếng. Lấy ngành đào tạo Y khoa làm trọng tâm và ngành đã được kiểm định đạt những tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quốc tế. Phấn đấu nâng cao khả năng thực hành, thí nghiệm trong các chương trình đào tạo trên cơ sở gắn kết đào tạo với thực tiễn, nghiên cứu các kỹ thuật công nghệ mới vào học tập và làm việc sau này. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Phan Châu Trinh? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên trường Đại học Phan Châu Trinh đều là các thầy cô, bác sĩ đầu ngành trong lĩnh vực bệnh viện và y tế. Trường thỉnh giảng nhiều Giáo sư, P.Giáo sư có tiếng trong nước đã từng giảng dạy, công tác tại trường Đại học Y khoa. Trong đó có những giảng viên đang tham gia tham gia giảng dạy tại PCTU như GS. Nguyễn Sào Trung, GS. Lê văn Cường, PGS. Hoàng Xuân Tùng… và 7 Giáo sư y khoa Mỹ đang công tác giảng dạy tại các trường Đại học Mỹ. Các Giáo sư, P.Giáo sư, Thạc sĩ vừa là giảng viên kiêm thành viên hội đồng cố vấn khoa học của trường Đại học Phan Châu Trinh. Cơ sở vật chất Trường Đại học Phan Châu Trinh được trang bị các hệ thống phòng học, thư viện và bệnh viện thực hành hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên. Trường có hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị máy móc vô cùng hiện đại phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học. Đồng thời, PCTU cũng cung cấp ký túc xá phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sức khỏe của sinh viên. Nhà trường đầu tư xây dựng khu ký túc xá với 2 dãy nhà có tổng số 46 phòng. Tất cả các phòng đều được trang bị điều hòa, một số phòng còn được trang bị thêm không gian để nấu nướng. Không gian sinh hoạt đảm bảo thoáng mát, sạch sẽ, tiện lợi và an toàn. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Phan Châu Trinh Thời gian xét tuyển Trường Đại học Phan Châu Trinh bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/03/2022 đến 30/09/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 9/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của PCTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước và quốc tế, bao gồm: Thí sinh là những người học tại các trường quốc tế ở Việt Nam. Thí sinh người nước ngoài, người Việt Kiều. Thí sinh đã tốt nghiệp Đại học, là Thạc sĩ và có đủ điều kiện xét tuyển học Đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường Đại học Phan Châu Trinh có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả  kỳ thi THPT QG năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ). Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi Đánh giá năng lực. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả tốt nghiệp Đại học hoặc Thạc sĩ. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Phan Châu Trinh quy định điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau: Đối với ngành Quản trị kinh doanh và ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm xét tuyển là 15 điểm (đã cộng ưu tiên đối tượng, khu vực). Đối với các ngành Y khoa, Điều dưỡng, Răng – Hàm – Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học thì điểm xét tuyển đạt ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Các môn thi trong tổ hợp xét tuyển không có môn nào dưới 1,0 điểm.  Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, PCTU cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình với từng ngành như sau: Đối với 2 ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt:  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực xếp loại giỏi lớp 12. Điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0. Đối với 2 ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực xếp loại khá, giỏi lớp 12. Điểm xét tốt nghiệp >= 6.0. Đối với hầu hết các ngành còn lại:  Thí sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực trung bình, khá, giỏi lớp 12. Điểm xét tốt nghiệp THPT >= 5.0. Đối với các bạn học sinh học chương trình nước ngoài tại Việt Nam hoặc học sinh là người nước ngoài thì điều kiện xét tuyển căn cứ vào điểm trung bình (GPA) của năm cuối cấp. Đối với ngành Y KHOA và ngành Răng – Hàm – Mặt: GPA >= 2.5/4 hoặc tương đương.  Đối với hầu hết các ngành còn lại: GPA >=2.0/4 hoặc tương đương. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường Đại học Phan Châu Trinh sẽ áp dụng và thực hiện đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục. Trường Đại học Phan Châu Trinh là trường công hay tư Trường Đại học Phan Châu Trinh là một trường đại học tư thục tại Quảng Nam. Trường chuyên đào tạo hệ chính quy ngành Y khoa trình độ đại học. Trường Đại học Phan Châu Trinh học trong bao lâu Thời gian đào tạo trình độ đại học kéo dài từ 4-6 năm học tùy theo ngành nghề mà sinh viên theo học. Một năm có 2 học kỳ. Ngoài 2 học kỳ chính, một số trường còn mở thêm học kỳ hè Trường Đại học Phan Châu Trinh tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường Đại học Phan Châu Trinh đưa ra chỉ tiêu dự kiến xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7720101 Y khoa 100 A00; B00; D90; D08 2 7720501 Răng – Hàm – Mặt 50 A00; B00; D90; A16 3 7720301 Điều dưỡng 100 A00; B00; B03; C02 4 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 50 A00; B00; D07; D08 5 7340101 Quản trị kinh doanh (CN: Quản trị bệnh viện)  50 A00; C01; C02; D01 6 7220201 Ngôn ngữ Anh  100 A01; D01; D14; D15 7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 100 A01; D01; D14; D15 Điểm chuẩn trường Đại học Phan Châu Trinh chính xác nhất Đại học (PCTU) Phan Châu Trinh công bố mức điểm chuẩn 2022 mới nhất theo phương thức xét điểm thi THPT, học bạ và kì thi đánh giá năng lực như sau: STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Y khoa 7720101 A00; B00; D90; D08 22 Điểm thi TN THPT 2 Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00; B00; D90; A16 22 Điểm thi TN THPT 3 Điều dưỡng 7720301 A00; B00; B03; C02 19 Điểm thi TN THPT 4 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00; B00; D07; D08 19 Điểm thi TN THPT 5 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; C01; C02; D01 15 Điểm thi TN THPT, Chuyên ngành: Quản trị bệnh viện 6 Y khoa 7720101 A00; B00; D90; D08, XDHB 24 Xét học bạ  7 Răng – Hàm – Mặt 7720501 A00; B00; D90; A16, XDHB 24 Xét học bạ 8 Điều dưỡng 7720301 A00; B00; B03; C02, XDHB 19 Xét học bạ 9 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 A00; B00; D07; D08, XDHB 19 Xét học bạ 10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00; C01; C02; D01, XDHB 15 Xét học bạ, Chuyên ngành: Quản trị bệnh viện 11 Y khoa 7720101 A01; D01; D14; D15, XDHB 650 12 Răng – Hàm – Mặt 7720501 A01; D01; D14; D15, XDHB 650 13 Điều dưỡng 7720301 DGNLHCM 550 14 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 DGNLHCM 550 15 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM 500 Chuyên ngành: Quản trị bệnh viện Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Phan Châu Trinh chính xác nhất Học phí của trường Đại học Phan Châu Trinh là bao nhiêu? Trong năm học 2022. Các sinh viên mang quốc tịch Việt Nam theo học tại trường sẽ đóng mức học phí: Học phí ngành Y khoa: 40 triệu đồng/học kỳ. Học phí ngành Răng – Hàm – Mặt: 42.5 triệu đồng/học kỳ. Học phí của các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm: 12 triệu đồng/học kỳ (chưa bao gồm phí vật tư trong quá trình thực hành). Học phí ngành Quản trị kinh doanh: 13 triệu đồng/học kỳ. Học phí của các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung: 8.5 triệu đồng/học kỳ. Mức học phí áp dụng cho các sinh viên nước ngoài = Mức học phí cho sinh viên Việt Nam x 2 Và mức học phí trên chưa bao gồm các chi phí: đồng phục, phí khám sức khỏe, tài liệu học tập. Dự đoán trong năm học 2023, mức học phí của trường sẽ tăng không quá 10%. Tương đương từ 13 triệu đồng – 47 triệu đồng/học kỳ. Reviewedu sẽ cập nhật lại mức học phí này sau khi có thông tin sớm nhất. Xem thêm: Học phí Đại học Phan Châu Trinh mới nhất Trường Đại học Phan Châu xét học bạ cần những gì? Với các ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực xếp loại giỏi lớp 12. Điểm xét kỳ thi tốt nghiệp của THPT >= 8.0. Đối với 2 ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT bắt buộc phải có học lực xếp loại khá, giỏi lớp 12. Điểm xét kỳ tốt nghiệp >= 6.0. Đối với hầu hết các ngành còn lại: Thí sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực trung bình, khá, giỏi lớp 12. Điểm xét tốt nghiệp của THPT >= 5.0. Đối với các bạn học sinh học trong chương trình nước ngoài tại Việt Nam hoặc học sinh là người nước ngoài thì điều kiện xét tuyển căn cứ vào điểm trung bình (GPA) của năm cuối cấp. Đối với các ngành Y KHOA và ngành Răng – Hàm – Mặt: GPA >= 2.5/4 hoặc tương đương. Đối với hầu hết các ngành còn lại: GPA phải lớn hơn hoặc bằng >=2.0/4 hoặc tương đương Xem thêm: Xét học bạ Đại học Phan Châu Trinh mới nhất. Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Cánh cửa vào Đại học rộng mở nhất PCTU mang đến cơ hội giảng đường đại học, đáp ứng mong ước trải nghiệm cuộc đời sinh viên Với điểm xét tuyển chỉ từ 15 điểm học bạ hoặc 15 điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nắm chắc tấm vé vào PCTU( ngành QTKD, Ngôn Ngữ Anh).  Phương thức này áp dụng cho tất cả các chuyên ngành của trường, trong đó có các ngành đang được ưa chuộng nhất hiện nay như: BS Răng-Hàm-Mặt, Y Khoa, Kỹ Thuật xét nghiệm… Cơ sở vật chất được đầu tư hiện đại nhất Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất của Đại học Phan Châu Trinh được đầu tư bài bản, hiện đại, đầy đủ các phòng thí nghiệm, phòng thực hành giải phẫu, thực hành mổ xác, thực hành điều dưỡng, thực hành cấp cứu, thực hành răng hàm mặt,… Đem đến cho sinh viên trải nghiệm như  một bệnh viện thu nhỏ tại lớp học. Đặc biệt, PCTU là trường tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 trong giáo dục y khoa với phòng Giải phẫu 3D và Trung tâm kỹ năng tiền lâm sàng bệnh viện mô phỏng, thư viện Trường với hơn 20 nghìn đầu sách, giáo trình điện tử. Trung tâm học thuật thông minh. Tân sinh viên của Đại học Phan Châu Trinh được Nhà Trường tạo điều kiện ra nước ngoài học tập theo các chương trình trao đổi sinh viên, học tập với giáo viên nước ngoài, thực tập, hội thảo, hội nghị, các hoạt động hợp tác quốc tế…  Trong quá trình theo học tại trường, sinh viên được trải nghiệm mô hình bệnh viện trong lớp học: không nhàm chán với lý thuyết khô khan mà thay vào đó, hơn 80% thời gian thực nghiệm để sinh viên nắm được các nguyên tắc làm việc, trau dồi kỹ năng chuyên môn cần thiết cho công việc.  Trải nghiệm thực tiễn hấp dẫn nhất Sinh viên của PCTU sẽ được học thực hành ngay từ năm đầu tiên, với hệ thống 04 bệnh viện đa khoa trực thuộc trên toàn quốc: Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Đà Nẵng; Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Nha Trang, Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Sài Gòn và Bệnh viện đa khoa Tâm Trí Đồng Tháp. Ngoài ra trường cũng đã ký thỏa thuận hợp tác với các bệnh viện khác để phục vụ cho việc thực tế, thực hành, thực tập của sinh viên Khoa Y gồm: Bệnh viện đa khoa  Quảng Nam, Bệnh viện đa khoa Đà Nẵng và Bệnh viện đa khoa Hội An. Học phí và học bổng hấp dẫn  Trước thông tin nhiều trường đại học đã có những điều chỉnh về mức học phí chênh lệch khá nhiều so với các năm  trước, PCTU có lẽ là trường hợp hiếm hoi với ưu đãi giảm từ 15%-20% học phí cho tất cả các tân sinh viên, mức học phí được cam kết cố định trong suốt chương trình học, không tăng trong suốt thời gian sinh viên theo học tại trường. Nhiều chính sách và học bổng hấp dẫn nhất: Học bổng toàn phần: 100% học phí Học bổng bán phần: 50% học phí Học bổng 30% học phí. Học bổng học sinh nghèo vượt khó Hỗ trợ vay vốn học tập, đóng học phí 2 đợt… Tốt nghiệp Trường Đại học Phan Châu Trinh có dễ xin việc không? Trường Đại học Phan Châu Trinh và Tập Đoàn Y khoa Tâm Trí đã thực hiện ký cam kết tuyển dụng tất cả 100% sinh viên các ngành Điều dưỡng, Xét nghiệm, Quản trị bệnh viện trong những khóa tới – 100% sau khi tốt nghiệp (nếu sinh viên có nguyện vọng) Review đánh giá Đại Học Phan Châu Trinh có tốt không? Nếu ước mơ của bạn là trở thành bác sĩ thì trường Đại học Phan Châu Trinh chính là bến đỗ mà bạn hoàn toàn có thể lựa chọn. Ngành Y khoa của trường chính là trọng tâm đào tạo trong tất cả các ngành. Đội ngũ cán bộ của trường là những người vô cùng tâm huyết cùng với các cơ sở vật chất được trang bị hiện đại để đảm bảo đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và giảng dạy cho giảng viên và sinh viên. Chính vì thế, môi trường này thật sự tốt để sinh viên theo đuổi ước mơ trở thành lương y tài đức của đất nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Nhân văn, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Trung, Quảng Nam
555
2023-03-03
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Review Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có tốt không? Đại học Xây dựng từ lâu đã được đánh giá là cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Xây dựng. Bởi với những lợi thế về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo… nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng. 7.8Tốt Top 30 Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội 024.38.691.684 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.2 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT7.3 Hoạt động ngoại khoá7.0 Cơ hội việc làm8.0 Tiến bộ bản thân7.4 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.0 Hài lòng về học phí9.8 Sẵn sàng giới thiệu7.9 Đại học Xây dựng Hà Nội là một trong những trường dẫn đầu cả nước về đào tạo kỹ thuật, trong đó phải đặc biệt kể đến khối ngành xây dựng. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Bài viết của Reviewedu.net sẽ chia sẻ thêm những thông tin cần biết về trường để bạn có cái nhìn toàn diện nhất, hãy cùng tìm hiểu nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Xây dựng (tên viết tắt: NUCE hay National University of Civil Engineering) Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội Website: https://www.nuce.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/truongdhxaydung Mã tuyển sinh: XDA Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02438691684 Lịch sử phát triển Năm 1966, trường Đại học Xây dựng chính thức được thành lập theo quyết định số 144/CP của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Xây Dựng trực thuộc Đại học Bách Khoa – Hà Nội lúc bấy giờ. Trải qua quá trình thay đổi trụ sở do tác động từ chiến tranh, đến mãi năm 1991 trường mới chuyển toàn bộ khuôn viên về khu vực phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, tp Hà Nội như ngày nay. Năm 2017, NUCE là một trong bốn trường Đại học đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) đánh giá đạt chuẩn quốc tế. Mục tiêu phát triển Bên cạnh sứ mệnh đào tạo đội ngũ lao động có trình độ, trường phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những trung tâm hàng đầu cả nước về đào tạo nhân lực trong lĩnh vực xây dựng. Không những thế, NUCE còn đang nỗ lực cải thiện chương trình học để nâng cao chất lượng sinh viên sau tốt nghiệp để quyết tâm đưa Đại học Xây dựng giành được chỗ đứng vững chắc trên trường quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Xây dựng Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Đại học Xây dựng Hà Nội rất chú trọng đến việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng viên. Hiện nay, nhà trường có 660 giảng viên phụ trách công tác tổ chức đào tạo. Trong đó có:  9 Nhà giáo Nhân dân 67 Nhà giáo ưu tú 24 Giáo sư 102 Phó Giáo sư 137 GV cao cấp và GV chính 213 Tiến sĩ Tiến sĩ khoa học 429 Thạc sĩ đã từng học tập, làm việc tại nước ngoài. Cơ sở vật chất Trường có diện tích sử dụng lên đến 3.9 héc-ta ở cơ sở Hà Nội. Trong đó, NUCE đã xây dựng hệ thống giảng đường H1 6 tầng, H2 4 tầng, H3 7 tầng và 2 tầng hầm khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên nhà trường. Bên cạnh đó, tòa nhà Thư viện cao 4 tầng và khu nhà Thí nghiệm 10 tầng là các khu vực bổ trợ học tập, rèn luyện rất tốt cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống KTX với quy mô 1500 giường được đầu tư xây dựng khang trang cũng được đánh giá rất cao về độ tiện ích. Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Chính sách xét tuyển Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành sẽ bao gồm một hoặc nhiều ngành và được xác định bởi mã nhóm ngành theo quy định. Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó thí sinh chỉ nên đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất. Ngay thời điểm thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng tuyển sinh sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trở lên trên cơ sở: Điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định. Chính sách xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Thông tin về địa điểm, cách thức và thời gian tổ chức sẽ được thông báo sớm qua website. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe. Phạm vi: Trên toàn quốc Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có 3 phương thức xét tuyển sau:  Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.  Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức. Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành / chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Tuyển thẳng kết hợp: Tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau: Đối tượng 1: Đáp ứng đủ các điều kiện sau Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc chứng chỉ quốc tế A-Level trong đó các môn thi thành phần phù hợp với tổ hợp quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển đạt từ 60/100 điểm trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển. Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm. Đối tượng 2: Đáp ứng đủ các điều kiện sau: Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý. Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là trường công hay tư? Là trường công lập Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, nhà trường tổ chức tuyển sinh 28 ngành với chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 XD1 Kiến trúc 250 – V00, V02, V10 2 XD2 Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc Nội thất) (*) 50 – V00, V02 3 XD3 Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) 50 – V00, V02 4 XD4 Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc cảnh quan) (*) 50 – V00, V02 5 XD5 Quy hoạch vùng và đô thị 50 – V00, V01, V02 6 XD6 Quy hoạch vùng và đô thị (*) (Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc) 50 – V00, V01, V02 7 XD7 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) 700 – A00, A01, D29, D07, D24 8 XD8 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) 150 – A00, A01, D07 9 XD9 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) 100 – A00, A01, D07 10 XD10 Kỹ thuật xây dựng có 8 chuyên ngành: 1/ Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2/ Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3/ Kết cấu công trình 4/ Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5/ Kỹ thuật Công trình thủy 6/ Kỹ thuật công trình năng lượng 7/ Kỹ thuật Công trình biển 8/ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 160 40 A00, A01, D07 11 XD11 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) 160 40 A00, A01, D07 12 XD12 Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Kỹ thuật nước – Môi trường nước) 80 20 A00, A01, D07, B00 13 XD13 Kỹ thuật Môi trường  40 10 A00, A01, D07, B00 14 XD14 Kỹ thuật vật liệu  40 10 A00, B00, D07 15 XD15 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 80 20 A00, B00, D07 16 XD16 Công nghệ thông tin 200 50 A00, A01, D07 17 XD17 Khoa học Máy tính (*) 70 30 A00, A01, D07 18 XD18 Kỹ thuật cơ khí (*) 40 10 A00, A01, D07 19 XD19 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) 40 10 A00, A01, D07 20 XD20 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) 40 10 A00, A01, D07 21 XD21 Kỹ thuật cơ khí (*) (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) 40 10 A00, A01, D07 22 XD22 Kỹ thuật cơ khí (*) (chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô) 40 10 A00, A01, D07 23 XD23 Kinh tế xây dựng 400 – A00, A01, D07 24 XD24 Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) 100 – A00, A01, D07 25 XD25 Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) 50 – A00, A01, D07 26 XD26 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 40 10 A00, A01, D01, D07 27 XD27 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 20 5 A00, A01, D07 28 XD28 Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 20 5 A00, A01, D07   Học phí trường Đại học Xây dựng Hà Nội là bao nhiêu Dựa theo mức học phí của các năm trước, năm 2022 trường đại học Xây dựng Hà Nội sẽ có mức thu từ 214.500 VNĐ – 535.700 VNĐ/tín chỉ và từ 2.574.000 – 2.816.000 VNĐ/tháng đối với các lớp giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Mức thu dự kiến này tương đương tăng 10% so với năm 2021, đúng theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Theo như lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 trường sẽ tiếp tục áp dụng mức tăng 10%. Tương đương mức học phí dao động từ 235.000 VNĐ đến 260.000 VNĐ cho một tháng. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE) mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Xây dựng Hà Nội chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2022, mức điểm chuẩn của trường được công bố cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 1 7580101 Kiến trúc 20.59 2 7580101_02 Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ 20 3 7580103 Kiến trúc Nội thất 22.6 4 7580102 Kiến trúc cảnh quan 18 5 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 16 6 7580105_01 Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên Quy hoạch – Kiến trúc 16 7 7580201_01 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 20 8 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình 20 9 7580201_03 Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học Xây dựng 20.75 10 7580201_04 Kỹ thuật xây dựng 16 11 7580205_01 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng Cầu đường 16 12 7580213_01 Kỹ thuật Cấp thoát nước / Chuyên Kỹ thuật nước – Môi trường nước 16 13 7520320 Kỹ thuật Môi trường  16 14 7520309 Kỹ thuật vật liệu  16 15 7510105 Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng 16 16 7480201 Công nghệ thông tin 25.4 17 7480101 Khoa học Máy tính 24.9 18 7520103 Kỹ thuật cơ khí 22.25 19 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng 16 20 7520103_02 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Cơ giới hoá xây dựng 16 21 7520103_03 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật cơ điện 22.1 22 7520103_04 Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô 23.7 23 7580301 Kinh tế xây dựng 22.95 24 7580302_01 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý đô thị 21.4 25 7580302_02 Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý bất động sản 22.3 26 7580302_03 Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị 16.55 27 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 25 28 7580201_QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 20.55 29 7480101_QT Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 23.35 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội chính xác nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội cần những gì? Theo thông tin trường công bố, hiện nay trường chưa có chính sách xét tuyển học bạ cho các thí sinh. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Trường đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường là một trong những trường đại học danh giá nhất, đào tạo kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng đầu khối ngành xây dựng.  Những công trình xây dựng tầm cỡ quốc gia, quốc tế tại Việt Nam hầu hết đều có sự góp mặt của những kỹ sư, kiến trúc sư là cựu sinh viên trường Xây dựng.  Bên cạnh đó, Trường cũng nổi tiếng với lượng kiến thức lớn để đảm bảo việc làm cho đầu ra của sinh viên (những chuyên gia xây dựng hàng đầu của đất nước). Tốt nghiệp trường Đại học Xây dựng Hà Nội có dễ xin việc không? Sinh viên tốt nghiệp tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có thể làm việc tại các công ty tư vấn về xây dựng, thi công xây dựng dự án hoặc tự lập các công ty riêng về thiết kế, giám sát, lập dự án hoặc làm việc tại các ban quản lý dự án xây dựng. Cụ thể như: Kỹ sư thiết kế, thi công: tiến hành triển khai, thi công sản phẩm xây dựng, công trình, dự án các công ty, doanh nghiệp. Kỹ sư giám sát chuyên thẩm định, giám sát, nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại các doanh nghiệp Kỹ sư quản lý chất lượng trong các công trình xây dựng và thi công dự án tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước. Chuyên viên tư vấn, lập dự toán, thiết kế kỹ thuật tại các công ty, tập đoàn xây dựng. Giảng dạy, nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành tại trường. Review Đánh giá Đại học Xây dựng Hà Nội có tốt không? Đại học Xây dựng Hà Nội từ lâu đã được đánh giá là cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Xây dựng. Nếu bạn quan tâm đến các ngành mà trường tuyển sinh đầu vào năm nay thì hãy cân nhắc NUCE là lựa chọn cuối cùng cho chặng đường sắp đến. Bởi với những lợi thế về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo… nơi đây chắc chắn sẽ là “mái nhà” phù hợp với những ai yêu thích các ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
556
2022-07-15
VBU
Trường Đại học Việt Bắc
Review Trường Đại học Việt Bắc (VBU) có tốt không? Đại học Việt Bắc được xem là một trong 3 trung tâm đào tạo bậc đại học lớn nhất cả nước. Trong tương lai gần, VBU hứa hẹn sẽ tiếp tục triển khai các phương án đổi mới và kiện toàn cơ sở vật chất, chương trình học… để xứng đáng trở thành lựa chọn lý tưởng cho các bạn học sinh trong khu vực lân cận nói riêng và cả nước nói chung khi tìm kiếm điểm dừng chân cho hành trình 4 năm ĐH. 7.4Tốt Top 200 Đường 1B, Phường Đồng Bẩm, Thành phố Thái Nguyên 0208 3755 878 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm6.6 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính7.0 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu6.6 Đại học Việt Bắc hay VBU mặc dù chỉ mới được thành lập vào năm 2011 nhưng với vị trí địa lý thuận lợi – nằm tại một trong ba khu vực trọng điểm về đào tạo giáo dục trên cả nước, trường đã bước đầu đạt được một số thành tựu nhất định. Bài viết này sẽ giải đáp cho bạn một số thắc mắc về đề án tuyển sinh của trường như: Sơ đồ tổ chức hành chính, học phí hay chất lượng cơ sở vật chất… Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này thì hãy cùng ReviewEdu.net đọc đến cuối nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Việt Bắc (tên viết tắt: VBU hay Viet Bac University) Địa chỉ: Đường 1B, Phường Đồng Bẩm, Thành phố Thái Nguyên Website: http://vietbac.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocvietbac Mã tuyển sinh: DVB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0208 3755 878 Lịch sử phát triển Được thành lập theo quyết định số 1341/QĐ-TTg ký vào 5/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ, Đại học Việt Bắc đã xây dựng cơ sở đầu tiên với tổng diện tích lên đến hơn 40 héc-ta. Trải qua gần 10 năm đổi mới và phát triển, Đại học Việt Bắc đã dần khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong việc đào tạo đội ngũ lao động trình độ cao, kỹ năng tốt; đáp ứng nhu cầu thiếu hụt lao động chất lượng trong và ngoài nước. Mục tiêu phát triển Nhà trường đang phấn đấu với mục tiêu đạt chuẩn quốc gia về giáo dục Đại học theo hướng ứng dụng vào năm 2022. Xa hơn nữa, đến năm 2030, Đại học Việt Bắc mong muốn có thể trở thành trung tâm đào tạo đa ngành có uy tín, một trường đại học tư thục nhưng hoạt động phi lợi nhuận, luôn quan tâm, đặt lợi ích của người học lên cao nhất. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Việt Bắc? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, nhà trường có khoảng 87 giảng viên trực thuộc. Quy mô tuy nhỏ nhưng trong đó có đến 19 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ; 48 Thạc Sĩ và 20 KS, CN được đào tạo đúng chuyên ngành. Cơ sở vật chất VBU đã tiến hành xây dựng khu phức hợp phòng học – nhà hiệu bộ rộng hơn 14.000 m2 với các hạng mục thi công như: tòa nhà điều hành, khu giảng đường – phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thực nghiệm với hệ thống thiết bị tiên tiến, chuẩn quốc tế nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu khoa học của giảng viên và học tập, thực hành thí nghiệm của sinh viên. Ngoài ra, thư viện với hàng nghìn đầu sách khoa học là kho tàng tri thức vô cùng giá trị để các bạn sinh viên tận dụng nghiên cứu sau giờ học. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Việt Bắc Thời gian xét tuyển Nhà trường dự kiến tổ chức tuyển sinh theo lịch của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Người đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương, có đủ sức khỏe để theo học các chương trình đào tạo của trường. Phạm vi: Toàn quốc. Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Việt Bắc Kỳ tuyển sinh năm 2023, nhà trường áp dụng các phương thức xét tuyển như sau: Tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT). Xét tuyển theo KQ thi THPT QG  Xét học bạ. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Với từng phương thức xét tuyển, nhà trường đưa ra những yêu cầu khác nhau. Xét tuyển theo KQ thi THPT QG năm 2022: điểm xét tuyển của thí sinh phải đảm bảo ngưỡng điểm chuẩn do Bộ GD&ĐT và Đại học Việt Bắc quy định (sẽ có thông báo khi thí sinh bắt đầu điều chỉnh nguyện vọng). Xét học bạ: đã tốt nghiệp THPT, có tổng ĐTB tích lũy lớp 10, lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 đạt từ 5.5 điểm trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Năm 2022, nhà trường dự kiến xét tuyển thẳng 02% tổng chỉ tiêu cho các đối tượng sau: Đạt giải trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc kỳ thi Olympic các môn văn hóa (yêu cầu: môn đạt giải phải nằm trong tổ hợp đăng ký). Là học sinh các trường/lớp chuyên trong cả nước. Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực như: IELTS từ 5.0 trở lên. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Việt Bắc học mấy năm? Chương trình đào tạo 4 năm Trường Đại học Việt Bắc học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Việt Bắc là trường công hay tư? Trường Đại học Việt Bắc là trường đại học tư thục Trường Đại học Việt Bắc tuyển sinh các ngành nào? VBU dự kiến xét tuyển 10 ngành học với tổng chỉ tiêu 1200 thí sinh. Sau đây là thông tin cụ thể về mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu để các bạn tham khảo. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo học bạ 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 50 70 D01, A01, D10, D14 2 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 50 70 A01, C00, D01, D15 3 7340101 Quản trị kinh doanh 50 70 A00, A01, D01, C00 4 7340301 Kế toán 50 70 A00, A01, D01, C00 5 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 40 60 A00, A01, D01 6 7480201 Công nghệ thông tin 60 80 A00, A01, D01 7 7520103 Kỹ thuật cơ khí 50 70 A00, A01, D01 8 7520201 Kỹ thuật điện 50 70 A00, A01, D01 9 7810101 Du lịch 50 70 A01, C00, D01, D15 10 7380101 Luật 50 70 A01, C00, D01, D15 Học phí trường Đại học Việt Bắc là bao nhiêu Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Năm 2022, đơn giá học phí của trường Đại học Việt Bắc sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm học trước. Tương đương sẽ tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ cho một năm học. Dự kiến năm 2023, trường Đại học Việt Bắc sẽ áp dụng mức tăng học phí 10% so với năm 2022. Tương đương tăng từ 1.300.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ cho một năm học. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Việt Bắc (VBU) là bao nhiêu? Điểm chuẩn trường Đại học Việt Bắc chính xác nhất Nhìn chung điểm chuẩn năm nay khả năng cao vẫn không bị thay đổi, nếu có cũng rất ít. Điểm chuẩn của trường tất cả các ngành đều có điểm chuẩn là 15 điểm, cụ thể:  Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 7520103 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; D01 15 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; D01 15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 15 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 15 7340301 Kế toán A00; A01; D01 15 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D10; D14 15 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01; C00; D01; D15 15 7810101 Du lịch D01; A01; D10; D14 15 7380101 Luật học D01; A01; D10; D14 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Việt Bắc (VBU) chính xác nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Việt Bắc cần những gì? Tiêu chí xét tuyển: Tiêu chí 1: dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, đối với môn quan trọng trong tổ hợp xét tuyển ngành, điểm nhân hệ số 2 Tiêu chí 2: Kết quả học tập trong quá trình học trung học phổ thông ( lớp 10,11,12) Tiêu chí 3: Điểm 3 môn học năm lớp 12 tương ứng với ngành đào tạo mà thí sinh đăng ký xét tuyển, được xác định theo bảng sau: STT Ngành đào tạo  Mã ngành  Các môn học cho tiêu chí 3  1 Quản trị kinh doanh D340101 Toán, Vật lý, Ngữ văn 2 Kế toán D340301 Toán, Vật lý, Ngữ văn 3 Kỹ thuật cơ khí D520103 Toán, Vật lý, Hóa học 4 Kỹ thuật Điện, điện tử  D520201 Toán, Vật lý, Hóa học 5 Công nghệ thông tin D480201 Toán, Vật lý, Hóa học 6 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu D480102 Toán, Vật lý, Hóa học Xem thêm: Trường Đại học Việt Bắc (VBU) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Là một trường đại học được công nhận đạt chuẩn Kiểm định chất lượng giáo dục. Điều này ý nghĩa rất quan trọng với sinh viên không chỉ đối trong nước mà còn cả với quốc tế. Trường Đại học đạt chuẩn Kiểm CLGD khẳng định với xã hội về chất lượng đào tạo của mình, sinh viên hoàn toàn có thể tin tưởng khi được trường đào tạo, khẳng định với các trường đại học quốc tế về chất lượng đào tạo để có thể hợp tác trong đào tạo và NCKH Tốt nghiệp trường Đại học Việt Bắc có dễ xin việc không? Sau khi tốt nghiệp từ Đại học Việt Bắc, các kỹ sư/ cử nhân đa số có thể làm việc ngay trong các lĩnh vực với từng ngành phù hợp. Điều này là một trong những thành tựu đáng chúc mừng vì số lượng sinh viên ra trường tìm kiếm cho mình một công việc phù hợp ngành nghề là một điều vô cùng khó khăn. Review đánh giá trường Đại học Việt Bắc có tốt không? Đại học Việt Bắc với những chủ trương “thay máu” gần đây đã dần khẳng định vị thế của mình trong giáo dục đào tạo bậc Đại học. Trong tương lai gần, VBU hứa hẹn sẽ tiếp tục triển khai các phương án đổi mới và kiện toàn cơ sở vật chất, chương trình học… để xứng đáng trở thành lựa chọn lý tưởng cho các bạn học sinh trong khu vực lân cận nói riêng và cả nước nói chung khi tìm kiếm điểm dừng chân cho hành trình 4 năm Đại học. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Thái Nguyên
557
2023-03-18
HUC
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Review Trường Đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) có tốt không? Trong hơn 50 năm qua, Đại học Văn hóa Hà Nội đã đào tạo hàng ngàn cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ đang công tác, giảng dạy và nghiên cứu trên địa bàn cả nước. Với những nỗ lực không ngừng, trong tương lai, trường sẽ sớm đạt được những mục tiêu đã đề ra – là trường Đại học đa ngành, đa cấp, có chất lượng giảng dạy xếp ngang hàng với những Đại học lớn trên toàn châu Á và thế giới. 7.4Tốt Top 80 418 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội (+84) 2438.511.971 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.3 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá6.8 Cơ hội việc làm6.4 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Là một trong những trường có bề dày lịch sử lâu đời, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là một trong những cái tên thường xuyên được nghĩ tới khi nhắc đến các trường đào tạo nhóm ngành Khoa học Xã hội Nhân văn tại Hà Nội. Thường lấy điểm chuẩn khá cao và là ngôi trường mơ ước của nhiều học sinh. Đại học Văn hóa Hà Nội đang ngày càng khẳng định được tên tuổi bản thân trên cả nước. Sau đây Reviewedu.net sẽ nêu các thông tin về trường.  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội (Hanoi University of Culture) Địa chỉ: 418 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội Website: https://huc.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/HUC1959/ Mã tuyển sinh: VHH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02438511971 – 02435141629 Lịch sử phát triển Đại học Văn hóa Hà Nội tiền thân là “Trường cán bộ văn hóa” với sứ mạng bồi dưỡng kiến thức, chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ văn hoá. Đến năm 1960, dựa trên thông tư của Bộ Giáo dục, trường được đổi tên thành “Lý luận nghiệp vụ văn hoá”.  Sau một quá trình xây dựng và khẳng định vị thế, đến năm 1977, trường được nâng lên là trường Cao đẳng nghiệp vụ văn hoá. Năm năm sau đó, với sự vươn lên không ngừng của trường, Cao đẳng nghiệp vụ văn hóa chính thức được nâng lên thành trường Đại học, trở thành Đại học Văn hóa Hà Nội ngày nay.  Mục tiêu phát triển Trường Đại học Văn hóa Hà Nội có mục tiêu phấn đấu trở thành cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn đa ngành và đa cấp. Là trường có chất lượng đào tạo ngang hàng với các trường Đại học tiên tiến trong khu vực châu Á với nhiều ngành và chương trình học được đánh giá có chất lượng cao trên thế giới.  Vì sao nên theo học tại trường Đại học văn hóa Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Hiện tại, HUC có khoảng 300 cán bộ giảng viên, bao gồm:  12 Phó giáo sư 25 Tiến sĩ 132 Thạc sĩ 101 Cử nhân 30 người có bằng cấp khác.  Ngoài ra, nhà trường còn có 19 nghiên cứu viên đang tham gia nghiên cứu khoa học tại trường. Cơ sở vật chất Đại học Văn hóa Hà Nội có rất nhiều cây xanh trong khuôn viên trường. Sân trường thoáng đãng, đặc biệt có nhiều cây xanh và một đài phun nước ở giữa sân trường, tạo bầu không khí tươi mát, trong lành.  Ký túc xá nhà trường có sân chơi rất rộng, giúp sinh viên có được không gian thoải mái để chơi thể thao và sinh hoạt giải trí. Ngoài ra, ký túc xá trường còn có phòng tập gym, tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện thể chất sau những giờ học căng thẳng. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học văn hóa Hà Nội Chính sách xét tuyển Xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của trường và phương thức thi năng khiếu kết hợp xét học bạ THPT Thời gian xét tuyển Trường Đại học Văn hoá Hà Nội công bố thời gian xét tuyển của các phương thức như sau: Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thẳng: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ (dự kiến): Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết hợp thi năng khiếu (dự kiến): thời gian nộp hồ sơ từ 20/5 đến 30/5/2022. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Đại học văn hóa Hà Nội HUC tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển HUC tuyển thẳng các thí sinh là một trong các đối tượng được xét tuyển thẳng được Bộ Giáo dục đề ra (xem thêm quy chế tuyển sinh của trường). Ngoài ra, HUC ưu tiên xét tuyển các thí sinh đáp ứng 1 trong các tiêu chí:  Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia trong thời gian là 3 năm kể từ ngày được trao bằng. Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế với IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 35, TOEFL ITP >= 477. Có giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố các môn thuộc 3 môn trong tổ hợp xét tuyển môn và có học lực 3 năm THPT loại khá trở lên. Học sinh của các trường chuyên trên cả nước với môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển và đạt danh hiệu học sinh khá THPT 3 năm liền. Trường Đại học Văn hóa Hà Nội học mấy năm? Đào tạo 4 – 6 năm Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là trường công hay tư? Đại học công lập Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? HUC đào tạo nhiều ngành thuộc nhóm Khoa học Xã hội Nhân văn. Các ngành hot trong trường phải kể đến: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật, Văn hóa du lịch, Hướng dẫn du lịch Quốc tế… Sau đây là thông tin cụ thể về các ngành tuyển sinh của trường: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 36 44 D01, D78, D96 2 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 68 82 C00, D01, D78 3 7380101 Luật 36 44 C00, D01, D96 4 7320101 Báo chí 32 38 C00, D01, D78 5 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm 32 38 C00, D01, D96 6 7320201 Thông tin -Thư viện 20 25 C00, D01, D96 7 7320205 Quản lý thông tin 25 30 C00, D01, A16 8 7320305 Bảo tàng học 18 22 C00, D01, D78 9 7229040 Văn hóa học – – – 10 7229040A Nghiên cứu văn hóa 18 22 C00, D01, D78 11 7229040B Văn hóa truyền thông 32 38 C00, D01, D78 12 7229040C Văn hóa đối ngoại 18 22 C00, D01, D78 13 7220112 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam – – – 14 7220112A Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS 14 16 C00, D01, D78 15 7220112B Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS 16 19 C00, D01, D78 16 7229042A Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật 75 90 C00, D01, D78 17 7229042B Quản lý nhà nước về gia đình 18 22 C00, D01, D78 18 7229042C Quản lý di sản văn hóa 23 27 C00, D01, D78 19 7229042D Biểu diễn nghệ thuật 0 25 N00 20 7229042E Tổ chức sự kiện văn hóa 6 24 N05, C00, D01 21 7810101 Du lịch – – – 22 7810101A Văn hóa du lịch 90 110 C00, D01, D78 23 7810101B Lữ hành, hướng dẫn du lịch 50 60 C00, D01, D78 24 7810101C Hướng dẫn du lịch Quốc tế 50 60 D01, D78, D96 25 7220110 Sáng tác văn học 0 15 N00 Học phí trường Đại học Văn hóa Hà Nội là bao nhiêu? Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2023 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2022. Cụ thể, học phí HUC năm 2022 là 286.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương bình quân mỗi kỳ sinh viên phải đóng 10.000.000 VNĐ. Xem chi tiết tại: Học phí trường Đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Văn hóa Hà Nội chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể các ngành nghề như sau: STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Ghi chú 1 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112B 22.5 Điểm thi TN THPT 2 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112B 23.5 Điểm thi TN THPT 3 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112A 23.45 Điểm thi TN THPT 4 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112A 22.45 Điểm thi TN THPT 5 Quản lý văn hoá 7229042E 25.75 Điểm thi TN THPT 6 Quản lý văn hoá 7229042E 26.75 Điểm thi TN THPT 7 Quản lý văn hoá 7229042A 23.25 Điểm thi TN THPT 8 Quản lý văn hoá 7229042A 24.25 Điểm thi TN THPT 9 Quản lý văn hoá 7229042C 23.5 Điểm thi TN THPT 10 Quản lý văn hoá 7229042C 24.5 Điểm thi TN THPT 11 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 26.5 Điểm thi TN THPT 12 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 27.5 Điểm thi TN THPT 13 Du lịch 7810101B 27 Du lịch, hướng dẫn du lịch; Điểm thi TN THPT 14 Du lịch 7810101C 31.85 Hướng dẫn du lịch quốc tế, Du lịch, hướng dẫn du lịch; Điểm thi TN THPT 15 Du lịch 7810101B 26 Du lịch, hướng dẫn du lịch; Điểm thi TN THPT 16 Văn hóa học 7229040C 25.5 Điểm thi TN THPT 17 Văn hóa học 7229040C 26.5 Điểm thi TN THPT 18 Văn hóa học 7229040B 26 Điểm thi TN THPT 19 Văn hóa học 7229040B 27 Điểm thi TN THPT 20 Văn hóa học 7229040A 24.2 Điểm thi TN THPT 21 Văn hóa học 7229040A 25.2 Điểm thi TN THPT 22 Du lịch 7810101A 25 Văn hóa du lịch, Điểm thi TN THPT 23 Du lịch 7810101A 26 Văn hóa du lịch, Điểm thi TN THPT 24 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 24.25 Điểm thi TN THPT 25 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 23.25 Điểm thi TN THPT 26 Thông tin -Thư viện 7320201 23 Điểm thi TN THPT 27 Thông tin -Thư viện 7320201 24 Điểm thi TN THPT 28 Quản lý thông tin 7320205 25.75 Điểm thi TN THPT 29 Quản lý thông tin 7320205 26.75 Điểm thi TN THPT 30 Bảo tàng học 7320305 22.75 Điểm thi TN THPT 31 Bảo tàng học 7320305 21.75 Điểm thi TN THPT 32 Ngôn ngữ Anh 7220201 33.18 Điểm thi TN THPT 33 Báo chí 7320101 26.5 Điểm thi TN THPT 34 Báo chí 7320101 27.5 Điểm thi TN THPT 35 Luật 7380101 26.5 Điểm thi TN THPT 36 Luật 7380101 27.5 Điểm thi TN THPT 37 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112B 21 Chuyên ngành Tổ chức và quản lý du lich vùng , Xét học bạ 38 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112B 22 Chuyên ngành Tổ chức và quản lý du lich vùng , Xét học bạ 39 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112A 22 Chuyên ngành Tổ chức và văn hoá du lich vùng , Xét học bạ 40 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112A 21 Chuyên ngành Tổ chức và quản lý văn hoá vùng , Xét học bạ 41 Quản lý văn hoá 7229042E 29.25 Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá, Xét học bạ 42 Quản lý văn hoá 7229042A 24 Chuyên ngành Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuật, Xét học bạ 43 Quản lý văn hoá 7229042A 25 Chuyên ngành Chính sách văn hoá và quản lý nghệ thuật, Xét học bạ 44 Quản lý văn hoá 7229042C 24 Chuyên ngành Quản lý di sản văn hoá, Xét học bạ 45 Quản lý văn hoá 7229042C 25 Chuyên ngành Quản lý di sản văn hoá, Xét học bạ 46 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 29.5 Xét điểm học bạ 47 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 30.5 Xét học bạ 48 Du lịch 7810101B 28.5 Chuyên ngành Lữ hành, hướng dẫn du lịch (Xét học bạ) 49 Du lịch 7810101C 34.25 Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế. Xét học bạ 50 Du lịch 7810101B 27.5 Chuyên ngành Lữ hành, hướng dẫn du lịch (Xét học bạ) 51 Văn hóa học 7229040C 27.5 Chuyên ngành Văn hoá đối ngoại, Xét học bạ 52 Văn hóa học 7229040C 28 Chuyên ngành Văn hoá đối ngoại, Xét học bạ 53 Văn hóa học 7229040B 29 Chuyên ngành Văn hoá truyền thông, Xét học bạ 54 Văn hóa học 7229040B 30 Chuyên ngành Văn hoá truyền thông, Xét học bạ 55 Văn hóa học 7229040A 25 Chuyên ngành nghiên cứu văn hoá, Xét học bạ 56 Văn hóa học 7229040A 26 Chuyên ngành nghiên cứu văn hoá, Xét học bạ 57 Quản lý văn hoá 7229042E 28.25 Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá, Xét học bạ 58 Du lịch 7810101A 26.5 Chuyên ngành Văn hoá du lịch, Xét học bạ 59 Du lịch 7810101A 27.5 Chuyên ngành Văn hoá du lịch, Xét học bạ 60 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 25 Xét học bạ 61 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402 24 Xét học bạ 62 Thông tin -Thư viện 7320201 23 Xét học bạ 63 Thông tin -Thư viện 7320201 24 Xét học bạ 64 Quản lý thông tin 7320205 25.5 Xét học bạ 65 Quản lý thông tin 7320205 26.5 Xét học bạ 66 Bảo tàng học 7320305 23 Xét học bạ 67 Bảo tàng học 7320305 22 Xét học bạ 68 Ngôn ngữ Anh 7220201 37 Xét học bạ 69 Luật 7380101 29.5 Xét học bạ 70 Luật 7380101 30.5 Xét học bạ Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) chính xác nhất Xét học bạ của trường Đại học văn hóa Hà Nội cần những gì? Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển Từ ngày 01/06/2022 – 18/06/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 6/2023 đến cuối tháng 7/2023 Hồ sơ xét học bạ Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển của trường Bản photo CCCD Bản photo công chứng học bạ THPT Đối với thí sinh ngành Sáng tác văn học: tác phẩm dự tuyển ứng với một trong các thể loại sau: truyện ngắn, thơ, ký, tản văn, tùy bút. tiểu thuyết, trường ca, kịch, tiểu luận, nghiên cứu – phê bình văn học, dịch thuật văn học. Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên buộc phải có minh chứng Xem chi tiết tại: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) xét học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại trường  Sinh viên sẽ được đạo bởi đội ngũ giảng viên luôn không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Nhà trường luôn quan tâm đến chất lượng sản phẩm đầu ra để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho xã hội. Tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao, đáp ứng được yêu cầu của các nhà tuyển dụng là kênh quảng bá tuyển sinh tốt nhất cho thương hiệu Đại học Văn hóa.  Gắn kết giữa lý thuyết và thực tiễn được nhà trường xác định là mục tiêu đào tạo. Vì vậy, trong khi xây dựng, đánh giá và cập nhật chương trình đào tạo, nhà trường đều cho mời các bên liên quan, đặc biệt là đơn vị quản lý và nhà sử dụng lao động. Nhờ đó, sinh viên của trường sau khi tốt nghiệp hầu hết các em có thể tham gia ngay vào thị trường lao động. Tốt nghiệp trường Đại học Văn hóa Hà Nội có dễ xin việc không? Để hội nhập sâu hơn với yêu cầu tiêu chuẩn nghề nghiệp cho khu vực. Trường đã ký kết phối hợp đào tạo nguồn nhân lực du lịch với Công ty cổ phần Vinpearl; Tập đoàn VinGroup.  Vinpearl sẽ hỗ trợ sinh viên Trường Đại học Văn hóa Hà Nội có điều kiện được thực tập tại các cơ sở hoạt động trong lĩnh vực du lịch thuộc sở hữu Vinpearl; hoặc do Vinpearl quản lý và cơ hội được làm việc tại Vinpearl. Vinpearl sẽ phối hợp tổ chức các chương trình, sự kiện đào tạo để sinh viên thực hành tại các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực du lịch trong phạm vi cả nước. Để nâng cao kỹ năng và tích lũy kinh nghiệm cho các sinh viên. Và đồng thời, phối hợp tổ chức các hoạt động hỗ trợ sinh viên bao gồm các hoạt động tư vấn hướng nghiệp; định hướng tương lai; chương trình học bổng; câu lạc bộ thực tập sinh du lịch; chương trình Tour tham quan thực tế nghề nghiệp… Review đánh giá trường Đại học Văn hóa Hà Nội có tốt không? Có thể nói, Đại học Văn hóa Hà Nội đang trên đà phát triển chóng mặt về mặt cơ sở hạ tầng và chất lượng đào tạo. Từng được nhà nước khen tặng và trao thưởng nhiều Huân chương cao quý, trong hơn 50 năm qua, trường đã đào tạo hàng ngàn cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ đang công tác, giảng dạy và nghiên cứu trên địa bàn cả nước. Với những nỗ lực không ngừng, trong tương lai, Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ sớm đạt được những mục tiêu đã đề ra – là trường Đại học đa ngành, đa cấp, có chất lượng giảng dạy xếp ngang hàng với những Đại học lớn trên toàn châu Á và thế giới.  Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
558
2023-09-07
NDUN
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
Review Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (NDUN) có tốt không? Trường đại học Điều Dưỡng Nam Định là một trong những trung tâm đào tạo đa cấp nguồn nhân lực Điều dưỡng – Hộ sinh, đào tạo giáo viên điều dưỡng cho các trường trung học, cao đẳng và các trường ĐH Y tham gia đào tạo điều dưỡng ở Việt Nam. Đồng thời cũng cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trực thuộc Bộ Y tế. 7.3Tốt Top 200 Số 257 Đường Hàn Thuyên - Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định (0228) 649 666 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.8 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá6.7 Cơ hội việc làm8.4 Tiến bộ bản thân6.5 Thủ tục hành chính6 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí8 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định là trường đại học chuyên đào tạo ngành điều dưỡng đầu tiên trong cả nước. Nhiệm vụ của nhà trường là đào tạo đội ngũ cán bộ diều dưỡng cho các cơ sở y tế trong nước. Nếu bạn yêu thích và đam mê ngành điều dưỡng thì có thể chọn trường Đại học Điều dưỡng Nam Định để theo học. Bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây của ReviewEdu.net để hiểu thêm thông tin về trường. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (tên tiếng Anh: Namdinh University Of Nursing (NDUN)) Địa chỉ: Số 257 Đường Hàn Thuyên – Thành phố Nam Định Website: http://www.ndun.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/DHDieuDuongND Mã tuyển sinh: YDD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0228) 649 666 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường Đại học điều dưỡng Nam Định là trường Y sỹ Nam Định, được thành lập vào ngày 8/7/1960 và được đổi tên thành trường Trung học Y tế Nam Hà. Ngày 12/09/1981, Trường được nâng cấp lên thành trường cao đẳng Y tế Nam Định. Ngày 25/7/1988, Trường được hợp nhất với trường Đại học Y Thái Bình theo quyết định của Bộ Y tế. Nhưng 3 năm sau trường lại được Bộ y tế ra quyết định tách trường ra khỏi trường Đại học Y Thái Bình. Đến ngày 26/2/2004, Phó Thủ tướng Chính Phủ đã ra quyết định số 24/2004/QĐ-TTG, nâng cấp trường cao đẳng Y tế Nam Định thành trường Đại học Điều dưỡng Nam Định. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển định hướng của nhà trường là: Đào tạo nguồn nhân lực Y tế có chất lượng cao, trọng tâm là nhân lực ngành điều dưỡng, hộ sinh. Do nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao và đa dạng nên cần nguồn nhân lực lớn. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học điều dưỡng Nam Định? Đội ngũ cán bộ Sau hơn 15 năm được nâng cấp lên thành trường đại học, ban lãnh đạo nhà trường cùng với các thầy giáo, cô giáo đã không ngừng nỗ lực để dành được nhiều thành tựu to lớn. Hiện nay, nhà trường có 325 cán bộ viên chức, số giảng viên có trình độ sau đại học chiếm hơn 50%. Nhà trường luôn tự hào có đội ngũ giảng viên chuyên môn cao và có thâm niên trong nghề, luôn hết lòng chỉ dẫn các em sinh viên trở thành người có y đức tốt. Bên cạnh đó nhà rường cũng thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo để nâng cao trình độ giáo dục của giảng viên. Cơ sở vật chất Hiện nay, cơ sở vật chất được trang bị khang trang hơn bao gồm: Khu nhà 9 tầng, khu giảng đường, khu giảng đường có nhiều thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Khu ký túc xá, cơ sở hạ tầng được quy hoạch hiện đại có các sân thể thao, nhà đa năng, vườn hoa để sinh viên giải trí sau những giờ học căng thẳng. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nam định Thời gian xét tuyển Thời gian đăng ký xét tuyển cụ thể như sau: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Xét học bạ: thời gian tuyển sinh diễn ra từ tháng 6/2022 đến tháng 11/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 11/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt tham gia học tập theo quy định hiện hành. Phạm vi áp dụng: trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định tuyển sinh đại học năm 2023 theo các phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với 2 phương thức 1 và 2 như sau: Đối với phương thức xét học bạ: Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh: Điểm TB cộng 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 6.5 và học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên. Ngành Dinh dưỡng: Điểm TB cộng 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 5.5 và học lực lớp 12 loại TB trở lên. Đối với hình thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Ngành Điều dưỡng, Hộ sinh: Đạt điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngành Dinh dưỡng: Các môn trong tổ hợp xét tuyển  >= 15 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định là trường công hay tư? Đại học Điều dưỡng Nam Định là trường đại học công lập. Thành lập năm 2004, tiền thân là trường Y sỹ Nam Định Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định hoc trong bao lâu? Theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế ban hành thì ngành điều dưỡng trình độ đại học chính quy sẽ học trong 4 năm, tức là 8 học kỳ Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định học dễ ra trường không? Tùy theo năng lực học của mỗi sinh viên sẽ cảm nhận, đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng và tiêu chuẩn đầu ra của trường khó hay dễ. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định tuyển sinh các ngành nào? NDUN đào tạo 03 nhóm ngành. Ngành điều dưỡng tuyển sinh dự kiến 700 chỉ tiêu. Ngành hộ sinh với 180 chỉ tiêu và ngành dinh dưỡng với dự kiến 30 chỉ tiêu. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo học bạ Tuyển thẳng, ưu tiên 1 7720301 Điều dưỡng 280 350 70 B00, D01, D07, B08 2 7720302 Hộ sinh 36 126 18 3 7720401 Dinh dưỡng 06 24 0 Tổ hợp môn xét tuyển gồm: Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học Khối D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Khối D07: Toán, Sinh học, Tiếng Anh Khối B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh Học phí trường Đại học Điều dưỡng Nam Định là bao nhiêu Áp dụng mức tăng học phí 10% theo lộ trình hàng năm, dự kiến năm 2023 đơn giá tín chỉ của trường ĐH Điều dưỡng Nam Định sẽ dao động từ 462.000 VNĐ đến 495.000 VNĐ. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định (NDUN) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Điều dưỡng Nam Định chính xác nhất Mức điểm chuẩn của NDUN năm 2022 được công bố như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7720301 Điều dưỡng B00; B08; D01; D07 19.5 2 7720302 Hộ sinh B00; B08; D01; D07 19 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Điều Dưỡng Nam Định mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Học sinh, sinh viên có nhiệm vụ: Học tập và rèn luyện theo kế hoạch và chương trình đào tạo của Trường. Tham gia các hoạt động của HSSV về học tập lý thuyết, thực hành, thực tập tại các bệnh viện, các trạm y tế xã và thực tế tại cộng đồng; các hoạt động văn hoá, thể thao và các hoạt động khác theo đúng nội quy, quy chế của Trường Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Trường, kính trọng các thầy cô giáo, cán bộ viên chức nhà trường và các cơ sở thực tập; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. Giữ gìn và bảo vệ tài sản, các công trình công cộng trong trường và nơi thực tập, thực tế, ngoài xã hội. Giữ gìn an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Đóng học phí đầy đủ, đúng kỳ hạn theo quy định của Trường. Bảo vệ và phát huy truyền thống của Trường. Học sinh, sinh viên có quyền: Được tôn trọng, được đối xử bình đẳng, được cung cấp đầy đủ thông tin về học tập, rèn luyện ở Trường. Được tham gia các hoạt động của các đoàn thể, các tổ chức xã hội trong nhà trường theo quy định của pháp luật. Được sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập và các phương tiện khác vào mục đích học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và văn hoá, thể dục, thể thao. Được đóng góp ý kiến, kiến nghị và khiếu nại với Nhà trường về công tác đào tạo, xây dựng trường, bảo vệ quyền lợi chính đáng của HSSV. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo chế độ, chính sách của Nhà nước đối với học sinh các trường Cao đẳng & Trung học chuyên nghiệp. Được nhận bằng ngay sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp. Tốt nghiệp trường Đại học điều dưỡng Nam Định có dễ xin việc không Khoảng 90% sinh viên học ngành điều dưỡng đều có thể xin được việc làm và làm được việc. Sinh viên học ngành điều dưỡng có thể xin việc ở nhiều môi trường khác nhau, cụ thể: Làm việc tại các bệnh viện nhà nước hay làm việc tại các bệnh viện tư nhân, quầy thuốc, nhà thuốc Làm việc tại các viện dưỡng lão, các cơ sở y tế ở trường, địa phương Giảng dạy tại các trường học có đào tạo ngành điều dưỡng Làm việc tại các cơ sở y tế, trung tâm chăm sóc sức khỏe Mở các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, tư vấn sức khỏe cho cộng đồng,… Review đánh giá Đại Học Điều dưỡng Nam Định có tốt không? Với mục tiêu định hướng là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng phục vụ cho ngành y tế nước nhà. Nhà trường luôn nỗ lực cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra. Bên cạnh đó là sự cố gắng không ngừng của đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong nghề đào tạo ra các y sĩ có tâm đức tốt. Nếu bạn yêu thích ngôi trường này thì hãy nhanh tay nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Nam Định
559
2023-07-19
Trường Đại học Đại Nam
Review Trường Đại học Đại Nam có tốt không? Trường Đại học Đại Nam được hình thành và hoạt động theo Quy chế trường đại học tư thục theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Dù chỉ mới thành lập không lâu nhưng trường hiện tổ chức đào tạo 18 ngành trình độ đại học ở 4 Khối ngành gồm Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học xã hội & nhân văn và 5 ngành ở trình độ sau ĐH. 7,6Tốt Top 200 Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP. Hà Nội 024.355 777 99 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.5 Hoạt động ngoại khoá8.2 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.8 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.5 Hài lòng về học phí7.2 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Bạn đang băn khoăn không biết có nên đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Đại Nam hay không? Bạn chưa biết phương án tuyển sinh năm nay và mức học phí của trường như thế nào? Vậy hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây để giải đáp những thắc mắc của bản thân. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Đại Nam (Dai Nam University) Địa chỉ: Cơ sở chính: Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP. Hà Nội Cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội Website: http://dainam.edu.vn/ Facebook: http://www.facebook.com/DAINAM.EDU.VN/ hoặc https://www.facebook.com/TuyenSinhDaiNam/ Mã tuyển sinh: DDN Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.355 777 99 – 0961 59 5599 – 0931 59 5599 Lịch sử phát triển Trường Đại học Đại Nam được hình thành và hoạt động theo Quy chế trường đại học tư thục theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Dù chỉ mới thành lập không lâu nhưng trường hiện tổ chức đào tạo 18 ngành trình độ đại học ở 4 Khối ngành gồm: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học xã hội & nhân văn và 5 ngành ở trình độ sau ĐH. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Đại Nam triển khai giáo dục và đào tạo theo hướng ứng dụng ở những lĩnh vực: Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Sức khỏe và Ngoại ngữ. Phấn đấu trở thành địa chỉ đào tạo được tín nhiệm cao về chất lượng đào tạo “học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống”. Trường cố gắng đạt được những thành tựu quan trọng về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học bảo vệ – chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Đại Nam? Đội ngũ cán bộ Nhà trường có khoảng 648 đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức với 360 giảng viên cơ hữu trong đó có: 3 Giáo sư, 33 Phó Giáo sư, 87 Tiến sĩ, 201 Thạc sĩ. Đây là những cán bộ, giảng viên dày dặn kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Được đào tạo ở các nước có nền giáo dục phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan… Cơ sở vật chất Trường có tổng diện tích là 89.643,5 m², gồm hội trường, giảng đường, thư viện, trung tâm học liệu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, 03 sân bóng đá, bóng rổ, khu thao trường quốc phòng an ninh. Một số khu, phòng thực hành, thí nghiệm tiêu biểu của nhà trường hiện nay: Khu thực hành điều dưỡng Phòng thực hành điều dưỡng mô phỏng Phòng thực hành phục hồi chức năng, y học cổ truyền Khu thực hành dược Phòng thực hành Hóa phân tích Phòng thực hành hóa lý Phòng Labo center Phòng thực hành bào chế sinh dược học Phòng thực hành công nghệ dược Phòng thực hành vi sinh vật Phòng thực hành thực vật Phòng thực hành giải phẫu Phòng thực hành sinh lý – bệnh miễn dịch Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Đại Nam Thời gian xét tuyển Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 30/5/2022. Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022: Diễn ra từ ngày 22/7/2022 đến 20/8/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức sau: Sử dụng kết quả 3 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Sử dụng kết quả 3 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT. Xét tuyển thẳng ngành Quản lý Thể dục thể thao theo quy định của BGD và ĐT nhà trường. Trường Đại học Đại Nam tuyển sinh các ngành nào? Nếu bạn có nguyện vọng theo học trường Đại học Đại Nam, các bạn có thể đăng ký xét tuyển vào các ngành như ngành Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Y khoa… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7220201 Ngôn ngữ Anh  D01, D09, D11, D14 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D09, D66 3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00, D01, D09, D66 4 7310608 Đông phương học C00, D01, D09, D66 5 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, D15 6 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, D01, D10 7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C01, C14, D01 8 7340301 Kế toán A00, C01, C14, D01 9 7380107 Luật kinh tế A08, A09, C00, C19 10 7480201 Công nghệ thông tin A00, A10, D84, A01 11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A10, D01 12 7720101 Y khoa A00, A01, B00, B08 13 7720201 Dược học A00, A11, B00, D07 14 7720301 Điều dưỡng B00, C14, D07, D66 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A08, C00, D01 16 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C01, D01 17 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, C14, D01 18 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00, C03, D01, D10 19 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, C03, D01, D10 20 7810301 Quản lý thể dục thể thao A00, C03, C14, D10 21 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, A10, D84 Học phí của trường Đại học Đại Nam là bao nhiêu? Mức học phí Đại học Đại Nam năm 2022 như sau: Y khoa: 95.000.000 đồng/năm. Dược học: 40.000.000 đồng/năm. Đông phương học: 35.000.000 đồng/năm. Điều dưỡng, Công nghệ thông tin: 30.000.000 đồng/năm. Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 25.000.000 đồng/năm. Dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Đại Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới sẽ dao động từ 27.500.000 VNĐ đến 104.500.000 VNĐ cho một năm học. Xem thêm: Học phí của trường Đại học Đại Nam chính xác nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Đại Nam chính xác nhất Điểm trúng tuyển của Đại học Đại Nam năm 2022 dao động trong khoảng 15 – 23 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 điểm theo điểm học bạ THPT. STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn Điểm thi tốt nghiệp Học bạ 1 7220201 Ngôn ngữ Anh  D01, D09, D11, D14 15 22 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D09, D66 23 24 3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00, D01, D09, D66 22 24 4 7310608 Đông phương học C00, D01, D09, D66 15 21 5 7320108 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, D15 15 22 6 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, D01, D10 15 20 7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C01, C14, D01 15 21 8 7340301 Kế toán A00, C01, C14, D01 15 21 9 7380107 Luật kinh tế A08, A09, C00, C19 15 21 10 7480201 Công nghệ thông tin A00, A10, D84, A01 15 20 11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, A10, D01 15 21 12 7720101 Y khoa A00, A01, B00, B08 22 24 và học lực Giỏi 13 7720201 Dược học A00, A11, B00, D07 21 24 và học lực Giỏi 14 7720301 Điều dưỡng B00, C14, D07, D66 19 21 và học lực Khá 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A07, A08, C00, D01 15 21 16 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, C01, D01 15 21 17 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00, A01, C14, D01 15 21 18 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00, C03, D01, D10 15 18 19 7340120 Kinh doanh quốc tế A00, C03, D01, D10 15 18 20 7810301 Quản lý thể dục thể thao A00, C03, C14, D10 15 18 21 7480101 Khoa học máy tính A00, A01, A10, D84 15 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Mức điểm chuẩn của trường Đại học Đại Nam chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Chương trình đào tạo thực tiễn chuẩn quốc gia, trang bị cho sinh viên kiến thức cốt lõi. Được học tập và rèn luyện các kỹ năng mềm mọi lúc mọi nơi.  Bên cạnh đó, chương trình học thực tiễn, bám sát doanh nghiệp. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đi làm tại doanh nghiệp hợp tác với trường mà không cần đào tạo lại.  Tốt nghiệp trường Đại học Đại Nam có dễ xin việc không? Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường đi làm đúng ngành nghề lên đến 90%, trong đó nhiều ngành có mức lương khởi điểm cao.  Các sinh viên Đại Nam đều được học và hành tại doanh nghiệp. Nên sau khi ra trường hầu hết các sinh viên đều trực tiếp vào làm tại doanh nghiệp hợp tác với trường.  Review đánh giá Đại Học Đại Nam có tốt không? Với hơn 13 năm xây dựng và trưởng thành, trường Đại học Đại Nam đã và đang ngày càng khẳng định sứ mạng của nhà trường là trang bị kiến thức chuyên môn, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nguồn kiến thức đa dạng, phù hợp, gắn với thực tế cùng với nhiều chương trình hội thảo, chia sẻ của chuyên gia trong ngành. Vì thế, sinh viên được phát triển toàn diện, từ chuyên môn cho đến kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, tự tin hội nhập với môi trường làm việc đa lĩnh vực, đa văn hoá. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
560
2023-05-11
TMU
Trường Đại học Thương mại
Review Trường Đại học Thương mại (TMU) có tốt không? Đại học Thương mại là một trong những trung tâm nghiên cứu kinh tế hàng đầu Việt Nam. Những năm trở lại đây, TMU vinh dự được Thủ tướng trao tặng Huân chương lao động hạng Nhất. Trong tương lai không xa, trường sẽ cố gắng trở thành một trong những trường đại học xếp vị trí cao về chất lượng đào tạo trong khu vực về chất lượng. 8.1Xuất sắc Top 120 Số 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội 024.3764.3219 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.5 Cơ sở vật chất9.9 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm7.8 Tiến bộ bản thân7.4 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí9.7 Sẵn sàng giới thiệu8.5 Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Thương Mại. Đây là một trong những ngôi trường tốt nhất Việt Nam, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo khối ngành kinh tế, kế toán, kinh doanh và thương mại. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Thương mại (tên viết tắt: TMU –  Thuongmai University) Địa chỉ: Số 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Website: http://tmu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/thuongmaiuniversity/ Mã tuyển sinh: TMA Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.3764.3219 Lịch sử phát triển TMU có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước còn chưa hoàn toàn thống nhất 2 miền Bắc Nam.  Trường được thành lập năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung Ương. Năm 1979, Trường được đổi tên thành Đại học Thương nghiệp.  Năm 1994, trường chính thức đổi tên thành Đại học Thương mại. Mục tiêu phát triển Phát triển trường Đại học Thương mại theo mô hình “tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; xây dựng trường trở thành trung tâm nghiên cứu, hợp tác trong nước và quốc tế; chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức có uy tín cao trong lĩnh vực kinh tế và thương mại hiện đại trong nước và ngoài nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Thương Mại? Đội ngũ giảng viên Trường có đội ngũ cán bộ là 610 người. Trong đó, giảng viên hữu cơ của nhà trường hiện nay là 440 người và giảng viên thỉnh giảng gồm 170 người. Phần lớn cán bộ, giảng viên nhà trường đã và đang học tập, nghiên cứu tại các nước và vùng lãnh thổ như: Nga, Anh, Ấn Độ, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Thụy Điển…  Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh. Cơ sở vật chất Hiện nay, Đại học Thương mại đang tổ chức đào tạo ở 2 cơ sở. Đó là: Cơ sở chính: 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Đây là một trong những cơ sở có cảnh quan và khuôn viên đẹp nhất trong các trường đặt tại Hà Nội với tổng diện tích là 380.000 m2. Cơ sở 2: Đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, có diện tích là 500.000 m2. Cả 2 cơ sở trên hiện có hơn 144 phòng học lý thuyết, 11 phòng thực hành, 5 hội trường, 2 thư viện với hàng ngàn đầu sách và 226 phòng trong khu ký túc xá cùng 2 khu nhà ăn dành cho sinh viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thương Mại Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Vậy những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào TMU? Năm nay, trường thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường. Chi tiết cụ thể tại trang web đào tạo của trường. Thời gian tuyển sinh Đại học Thương mại dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của TMU mở rộng đối với tất cả thí sinh trên cả nước bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, TMU áp dụng nhiều phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xét tuyển kết hợp: Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW hoặc giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia với kết quả thi THPT 2023 theo tổ hợp xét tuyển ngành/chuyên ngành mà thí sinh đăng ký xét tuyển. Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW hoặc giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả học tập bậc THPT. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023. Trường Đại học Thương Mại tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, TMU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Quản trị kinh doanh, Marketing… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 TM01 Quản trị kinh doanh 275 75 A00; A01; D01; D07 2 TM02 Quản trị khách sạn 190 60 A00; A01; D01; D07 3 TM03 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 115 15 A00; A01; D01; D07 4 TM04 Marketing (thương mại) 185 60 A00; A01; D01; D07 5 TM05 Marketing (quản trị thương hiệu) 115 35 A00; A01; D01; D07 6 TM06 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 90 30 A00; A01; D01; D07 7 TM07 Kế toán doanh nghiệp 140 35 A00; A01; D01; D07 8 TM09 Kế toán công 80 10 A00; A01; D01; D07 9 TM10 Kiểm toán 85 15 A00; A01; D01; D07 10 TM11 Kinh doanh quốc tế 145 45 A00; A01; D01; D07 11 TM12 Kinh tế quốc tế 85 25 A00; A01; D01; D07 12 TM13 Kinh tế 245 30 A00; A01; D01; D07 13 TM14 Tài chính – Ngân hàng 180 20 A00; A01; D01; D07 14 TM16 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) 85 15 A00; A01; D01; D07 15 TM17 Thương mại điện tử 190 30 A00; A01; D01; D07 16 TM18 Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) 185 65 A00; A01; D07 17 TM19 Luật kinh tế 135 15 A00; A01; D01; D07 18 TM20 Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) 65 10 A00; A01; D01; D03 19 TM21 Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) 90 30 A00; A01; D01; D04 20 TM22 Hệ thống thông tin quản lý 135 15 A00; A01; D01; D07 21 TM23 Quản trị nhân lực 220 30 A00; A01; D01; D07 22 TM08 Kế toán doanh nghiệp (chất lượng cao) 45 5 A01; D01; D07 23 TM15 Tài chính ngân hàng (chất lượng cao) 45 5 A01; D01; D07 24 TM24 Quản trị khách sạn (theo cơ chế đặc thù) 115 35 A01; D01; D07 25 TM25 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (theo cơ chế đặc thù) 90 10 A01; D01; D07 26 TM26 Hệ thống thông tin quản lý (theo cơ chế đặc thù) 90 10 A01; D01; D07; A00 Học phí của trường Đại học Thương Mại là bao nhiêu Dựa theo mức tăng học phí giữa các năm trước luôn dao động từ 5% đến 10%. Năm 2023 sắp tới đây thì mức học phí TMU sẽ tăng 5% so với năm 2022. Tương đương mức tăng dao động từ 17.325.000 VNĐ – 36.845.000 VNĐ cho một năm. Xem thêm: Học phí trường đại học thương mại TMU mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Thương mại chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn năm 2022 cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 1 TM01 Quản trị kinh doanh 26.35 2 TM03 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh 26.1 3 TM04 Marketing thương mại 27 4 TM05 Quản trị thương hiệu 26.7 5 TM06 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 27 6 TM07 Kế toán doanh nghiệp 26.2 7 TM09 Kế toán công 25.8 8 TM10 Kiểm toán 26.2 9 TM11 Thương mại quốc tế 26.6 10 TM12 Kinh tế quốc tế 26.5 11 TM13 Quản lý kinh tế 26 12 TM14 Tài chính – Ngân hàng thương mại 25.9 13 TM16 Tài chính công 25.8 14 TM17 Quản trị thương mại điện tử 27 15 TM18 Tiếng Anh thương mại 26.05 16 TM19 Luật kinh tế 25.8 17 TM20 Tiếng Pháp thương mại 25.8 18 TM21 Tiếng Trung thương mại 26 19 TM22 Quản trị hệ thống thông tin 26.1 20 TM23 Quản trị nhân lực doanh nghiệp 26.2 21 TM28 Marketing số 26.9 22 TM29 Luật thương mại quốc tế 25.8 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thương Mại (TMU) chính xác nhất Xét học bạ của Đại học Thương mại (TMU) cần những gì Thời gian xét tuyển Nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 18/01/2022 và các đợt bổ sung cho đến khi xét đủ chỉ tiêu. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 6/2023 Thủ tục hồ sơ Tương tự như năm 2022. Mức điểm của Đại học Thương mại (TMU) Hiện mức điểm năm 2023 chưa được công bố. Điểm xét tuyển học bạ phải đạt từ 8.5 trở lên. Dự kiến, mức điểm sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với mức đầu vào của năm trước. Xem thêm: Trường đại học thương mại TMU xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Sinh viên theo học tại trường sẽ được đào tạo với chương trình chất lượng cao. Có rất nhiều cuộc thi để sinh viên cọ sát và được gặp gỡ các các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước ngay khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Từ đó, sinh viên nâng cao kiến thức và trang bị đầy đủ kỹ năng làm việc sau này. Ngoài ra những hoạt động của trường cũng là một điểm mạnh để thu hút sinh viên. Tốt nghiệp trường  Đại học Thương Mại có dễ xin việc không? Trường Đại học Thương Mại là một trong những trường top về kinh tế bao gồm những ngành nghề hot trong nước và quốc tế. Chính vì vậy ngoài việc đào tạo chất lượng cao khi học tập tại trường sinh viên cũng có cơ hội gặp gỡ nhiều công ty và các tổ chức kinh tế là điều kiện thuận lợi để có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Review đánh giá trường Đại học Thương Mại có tốt không? Trường Đại học Thương mại là một trong những trung tâm nghiên cứu kinh tế hàng đầu Việt Nam. Những năm trở lại đây, TMU vinh dự được Thủ tướng trao tặng Huân chương lao động hạng Nhất. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
561
2023-04-25
EPU
Trường Đại học Điện Lực
Review Trường Đại học Điện Lực (EPU) có tốt không? Đại học Điện lực là một trong những trường đại học chịu trách nhiệm chính trong việc đào tạo kỹ sư các ngành kỹ thuật để cung ứng nguồn nhân lực cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. 7.4Tốt Top 60 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. 024 2245 2622 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.7 Cơ sở vật chất9.6 Môi trường HT7.2 Hoạt động ngoại khoá6.5 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.9 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Đại học Điện lực – cái tên dường như khá quen thuộc đối với các bạn học sinh Việt Nam, đặc biệt là các bạn nam. Đây là cơ sở giáo dục đại học công lập chịu sự quản lý của Bộ Công thương, chuyên đào tạo sinh viên có định hướng theo học khối ngành khoa học và công nghệ. Bài viết dưới đây của ReviewEdu.net sẽ gửi đến các bạn đọc những thông tin hữu ích về ngôi trường này, để các bạn sĩ tử dễ dàng đưa ra lựa chọn phù hợp cho tương lai. Thông tin chung Tên trường: Đại học Điện Lực (tên viết tắt: EPU –  Electric Power University) Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Website: http://www.epu.edu.vn/ Facebook:  https://www.facebook.com/epu235/ Mã tuyển sinh: DDL Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 2245 2622 Lịch sử phát triển Đây là ngôi trường đại học có bề dày lịch sử lâu năm với tiền thân là Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được Pháp thành lập. Năm 1954, Nhà nước cho phép trường được tách ra thành trường Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên cơ sở nâng cấp Cao đẳng Điện lực. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng và phát triển trường Đại học Điện Lực trở thành trường đại học đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là địa chỉ đáng tin cậy trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Điện lực?  Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 491 người. Trong đó có: 4 Giáo sư và 26 Phó Giáo sư 125 Tiến sĩ 246 Thạc sĩ  100% giảng viên của nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, hiện đang giữ những chức vụ quan trọng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Cơ sở vật chất Hiện nay, Đại học Điện Lực đang tổ chức giảng dạy tại 2 cơ sở, đó là: Cơ sở 1: 235 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 2: xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội. Trường có các khu giảng đường với hơn 150 phòng học. Tất cả đều được trang bị các thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên nhà trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Điện Lực  Thời gian xét tuyển Đợt 1: từ 15/02/2022 đến 20/06/2022; Đợt bổ sung (nếu có): Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 6/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của EPU mở rộng đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức ĐGNL; Bản công chứng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG HN; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/). Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của Trường hoặc qua đường bưu điện. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Điện Lực đã đưa ra quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được trường công bố sau khi có kết quả thi THPT. Nhóm 2: Đối với phương thức xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả học tập THPT: điểm xét tuyển của các môn học trong tổ hợp xét tuyển > 6,0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Trường Đại học Điện lực nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức này từ 15/2 đến 20/6. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm học Trung học phổ thông của ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Thí sinh có tổng điểm xét tuyển từ 18 trở lên sẽ đủ điều kiện nộp hồ sơ. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Điện Lực tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, EPU mở rộng cánh cửa đại học đối với  những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành của trường như: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ thông tin, Quản lý năng lượng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ 1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 320 210 A00; A01; D01; D07 2 7510601  Quản lý công nghiệp 40 20 A00; A01; D01; D07 3 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 135 85 A00; A01; D01; D07 4 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 275 185 A00; A01; D01; D07 5 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 130 85 A00; A01; D01; D07 6 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 110 75 A00; A01; D01; D07 7  7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 80 55 A00; A01; D01; D07 8 7520115 Kỹ thuật nhiệt 95 65 A00; A01; D01; D07 9 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 75 50 A01; D01; D07 10 7510602 Quản lý năng lượng 35 25 A00; A01; D01; D07 11 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 35 25 A00; A01; D01; D07 12 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 35 25 A00; A01; D01; D07 13 7480201 Công nghệ thông tin 300 200 A00; A01; D01; D07 14 7340301 Kế toán 140 60 A00; A01; D01; D07 15 7340101 Quản trị kinh doanh 200 100 A00; A01; D01; D07 16 7340201 Tài chính – Ngân hàng 120 60 A00; A01; D01; D07 17 7340302 Kiểm toán 40 20 A00; A01; D01; D07 18 7340122 Thương mại điện tử 40 20 A00; A01; D01; D07 19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 30 A00; A01; D01; D07 Học phí của trường Đại học Điện Lực là bao nhiêu Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023 học phí Đại học Điện Lực sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Tương đương với mức học phí dự kiến như sau: Khối ngành Kinh tế: 1.727.000 VNĐ/sinh viên/tháng. Khối ngành Kỹ thuật: 1.930.000 VNĐ/sinh viên/tháng. Dự kiến mức học phí của trường cụ thể như sau: TT Nội dung 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 1 Khối Kinh tế 1.430.000 1.430.000 1.570.000 Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. 2 Khối Kỹ thuật 1.595.000 1.595.000 1.750.000 Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. Xem thêm: Học phí Đại học Điện Lực chính xác nhất Điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 15 đến 20 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn các ngành năm vừa qua: STT Chuyên ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 20.3 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 19.45 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 3 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 16.65 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 4 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 23 Học bạ 5 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 19.65 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 6 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 20.4 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 7 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 20.4 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 16.2 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 9 Thương mại điện tử 7340122 18.45 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 10 Tài chính – Ngân hàng 7340201 17.8 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 11 Quản lý năng lượng 7510602 16.6 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 12 Quản lý công nghiệp 7510601 16.9 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 13 Công nghệ thông tin 7480201 21.05 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 14 Quản trị kinh doanh 7340101 17.25 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 15 Kỹ thuật nhiệt 7520115 16.8 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 16 Kế toán 7340301 17.7 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 17 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 18.5 Học bạ 18 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 22.5 Học bạ 19 Kỹ thuật nhiệt 7520115 19 Học bạ 20 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 25.5 Học bạ 21 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 23.5 Học bạ 22 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 19 Học bạ 23 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 19.1 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 24 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 25.5 Học bạ 25 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 23.5 Học bạ 26 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 18 Học bạ 27 Thương mại điện tử 7340122 26 Học bạ 28 Tài chính – Ngân hàng 7340201 25 Học bạ 29 Quản lý năng lượng 7510602 18.5 Học bạ 30 Quản lý công nghiệp 7510601 19.5 Học bạ 31 Công nghệ thông tin 7480201 26.5 Học bạ 32 Quản trị kinh doanh 7340101 24.25 Học bạ 33 Kế toán 7340301 24.5 Học bạ 34 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 17.9 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 35 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 23.5 Học bạ 36 Kiểm toán 7340302 17.45 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 37 Kiểm toán 7340302 24.5 Học bạ 38 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 18.25 Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Mức điểm chuẩn của trường Đại học Điện Lực là bao nhiêu? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhờ được thông tin, tuyên truyền thường xuyên từ Tổ bầu cử nên đa số cử tri sinh viên đều nắm được đầy đủ mục đích, ý nghĩa của cuộc bầu cử và có sự cân nhắc kỹ về sự lựa chọn của mình. Với đa số sinh viên, năm nay là lần đầu tiên các em được cầm trên tay lá phiếu bầu cử để thực hiện nghĩa vụ cử tri, cũng là quyền lợi công dân của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của sự kiện chính trị này, sau cảm xúc hồi hộp, háo hức, những cử tri trẻ đã đặt nhiều kỳ vọng vào những đại biểu mà mình bầu chọn. Tốt nghiệp trường đại học Điện Lực có dễ xin việc không? Qua thống kê ta thấy nhu cầu tuyển dụng sinh viên ngành điện là rất lớn. Tuy nhiên do đặc thù đầu tư cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm và đội ngũ giảng viên là rất lớn nên chỉ có một số ít trường đại học đào tạo nên lượng sinh viên cung cấp hàng năm ra thị trường tuyển dụng là không nhiều. Trường Đại học điện lực được thành lập bởi Tập đoàn điện lực Việt Nam và hiện nay nằm dưới sự quản lý của Bộ Công Thương nên sinh viên trường có nhiều lợi thế khi xin việc tại các tập đoàn, công ty và các đơn vị thành viên khác. Hiện nay, sinh viên khoa Kỹ thuật điện trường đại học Điện lực đang làm việc trong các lĩnh vực sau: Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các công ty trực thuộc tập đoàn Các nhà máy điện (Thủy điện Hòa Bình, Nhiệt điện Mông Dương, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Thái Bình…) Sở công thương các tỉnh Các công ty điện thuộc tập đoàn dầu khí, tập đoàn than – khoáng sản… Các hãng thiết bị điện lớn trên thế giới tại Việt Nam (Siemens, Schneider, ABB, LS, Huyndai…) Các công ty thiết kế, thi công trạm điện, nhà máy điện, đường dây truyền tải điện (ATS, AIT, Vina Kinden, Công ty tư vấn xây lắp điện 1…) Các nhà thầu cơ điện tòa nhà (Hawee Group, Cotecon, Hòa Bình…) Các công ty làm tủ, bảng điện (Indeco, EDH, 3C…) Quản lý điện cho các tòa nhà chung cư, văn phòng, khách sạn (Khách sạn Sheraton, chung cư Time City…) Quản lý điện cho các nhà máy, khu công nghiệp (nhà máy Sam Sung, nhà máy Canon…) Các viện, trung tâm nghiên cứu về năng lượng Chính sách hỗ trợ học phí Trường Đại học Điện lực (Electric Power University) là một trong những trường đại học hàng đầu về ngành điện lực tại Việt Nam. Trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên, bao gồm:  Học bổng: Trường Đại học Điện lực có chương trình học bổng cho sinh viên có thành tích học tập và hành vi đạo đức xuất sắc. Học bổng được cấp cho sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường.  Miễn giảm học phí: Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể được xem xét miễn giảm một phần hoặc toàn bộ học phí. Để được xem xét miễn giảm học phí, sinh viên cần nộp đơn xin miễn giảm học phí và cung cấp các giấy tờ chứng minh hoàn cảnh của mình.  Chính sách vay vốn học phí: Trường Đại học Điện lực có chương trình vay vốn học phí cho sinh viên. Sinh viên có thể vay vốn để trang trải chi phí học tập và trả lại sau khi tốt nghiệp. Phương thức nộp học phí Đại học Điện Lực Đại học Điện lực thu học phí bằng hình thức online. Sinh viên có thể đăng nhập vào tài khoản cá nhân trên web trường để biết chi tiết về số tiền cần nộp và nội dung chuyển tiền. Vì sao nên theo học tại Đại học Điện Lực Hà Nội? Là một ngôi trường có thâm niên và kinh nghiệm trong giáo dục đào tạo đặc biệt là các ngành công nghệ – kỹ thuật. Nhà trường luôn tạo điều kiện, hỗ trợ sinh viên thông qua nhiều chính sách cấp, xét học bổng.  Điều kiện nhận học bổng Sinh viên đang theo học tại trường. Hoàn thành hết học phần theo chương trình chuẩn. Điểm rèn luyện từ khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ. Nộp đầy đủ học phí. Trong trường hợp các sinh viên có điểm bằng nhau thì thứ tự ưu tiên như sau: Điểm rèn luyện của học kỳ xét Điểm trung bình cộng tính đến thời điểm xét Điểm trung bình kết quả rèn luyện đến thời điểm xét Hoàn cảnh gia đình Có tham gia, đóng góp, đạt thành tích nghiên cứu khoa học Những đóng góp về hoạt động xã hội khác Nguồn học phí Đều được cung cấp từ kinh phí của Nhà trường và được phân bố theo từng khóa, từng chuyên ngành. Có ba mức học bổng: Loại khá, giỏi và xuất sắc với ưu tiên và phần thưởng khác nhau. Review đánh giá Đại học Điện Lực có tốt không? Những năm gần đây, EPU liên tiếp có những vụ bê bối khiến dư luận quan tâm như việc nâng điểm, sai phạm đầu tư thu chi… Tuy nhiên, không vì vậy mà chúng ta chối bỏ đi chất lượng đào tạo của ngôi trường này bởi Đại học Điện Lực được đánh giá là một trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng đầu trong nước. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
562
2023-01-01
Trường Đại học Thành Đông
Review Trường Đại học Thành Đông có tốt không? Với lợi thế là một trong số ít cơ sở giáo dục ĐH tư thục “trẻ” tại Hải Dương, ĐH Thành Đông có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi. Do đó, nhà trường đang không ngừng cải thiện chất lượng đào tạo để giúp các bạn sinh viên có được những trải nghiệm tốt nhất khi theo học dưới mái trường TDU. 7.5Tốt Top 200 Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương 0220 3559 666 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính7.2 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Thành Đông (hay TDU) là một trường Đại học tư thục có cơ sở đặt tại tỉnh Hải Dương. Đây là một trong số ít các cơ sở đào tạo giáo dục Đại học trên địa bàn tỉnh. Với tuổi đời non trẻ, không có gì lạ khi TDU chưa để lại nhiều ấn tượng sâu sắc trong lòng học sinh và phụ huynh cả nước. Tuy nhiên nếu chỉ vì thế mà bỏ qua ngôi trường này thì thật là đáng tiếc. Để giúp các bạn có thêm thông tin về trường, bài viết này đã tổng hợp các nội dung quan trọng cần lưu ý trước thềm kỳ tuyển sinh Đại học. Hãy đọc tiếp nếu bạn quan tâm nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Thành Đông (tên viết tắt: TDU hay Thanh Dong University) Địa chỉ: Số 3 Vũ Công Đán, phường Tứ Minh, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Website: https://thanhdong.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/thanhdong.edu.vn Mã tuyển sinh: DDB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3559 666 Lịch sử phát triển Trường được thành lập vào năm 2009 theo Quyết định 1489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, trải qua hơn 10 năm củng cố và hoàn thiện hóa bộ máy hành chính, đội ngũ giảng viên… Nhà trường đã bước đầu đạt được những thắng lợi tiêu biểu như: tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp đạt 85%, từ chỉ có 7 sinh viên nhập học vào năm 2010, đến nay Đại học Thành Đông đã tuyển sinh được hơn 1000 sinh viên/khóa… Đó chính là những biểu hiện rõ nét cho những nỗ lực thầm lặng của ban điều hành trường Đại học Thành Đông. Mục tiêu phát triển Xây dựng TDU trở thành một trong những trường tư thục dẫn đầu về giảng dạy, nghiên cứu theo hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực tại Việt Nam. Không chỉ vậy, ban giám hiệu hy vọng có thể đưa Đại học Thành Đông trở thành một trong những cơ sở đào tạo uy tín, chất lượng cao trong khu vực vào năm 2030. Vì sao nên theo học tại trường đại học Thành Đông? Đội ngũ cán bộ Nhà trường có đội ngũ giảng viên trình độ cao. Trong đó, hơn 85% cán bộ giảng viên cơ hữu có trình độ trên Đại học. Cụ thể gồm:  7 Giáo sư 43 Phó Giáo sư 81 Tiến sĩ/tiến sĩ Khoa học  173 Thạc sĩ.  Ngoài ta, trường còn có 36 giảng viên trình độ cử nhân Đại học. Cơ sở vật chất Trường Đại học Thành Đông có khuôn viên rộng đến 17.06 héc-ta nằm ở khu vực phường Tứ Minh, thành phố Hải Dương. Nhà trường đã tiến hành xây dựng hơn 55 phòng học, giảng đường chuyên phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu. Ngoài ra 2 thư viện, trung tâm học liệu là nơi cung cấp cho sinh viên môi trường tự học hiện đại với hơn hàng nghìn đầu sách, tài liệu tham khảo có giá trị.  Trường có 3 khu ký túc xá với tổng diện tích sử dụng hơn 300m2 được trang bị giường tầng, bàn học, wifi tốc độ cao… giúp sinh viên yên tâm học tập, sinh sống. Ngoài ra, 3 phòng thực hành máy tính hiện đại cũng được lắp đặt để nâng cao trải nghiệm kết nối kỹ thuật số cho sinh viên TDU. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thành Đông Thời gian xét tuyển Thời gian Đại học Thành Đông thu hồ sơ và tiến hành xét tuyển, thi tuyển như sau: Nhận hồ sơ: Từ ngày 18/10/2022 đến 18/11/2022. Xét tuyển hoặc Thi tuyển (dự kiến): ngày 04/12/2022. Nhập học (dự kiến): 17/12/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 10/2023 đến cuối tháng 12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt, đảm bảo yêu cầu của chương trình đào tạo. Phạm vi: Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển thẳng, cấp học bổng toàn phần cho thí sinh có thành tích xuất sắc, đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia; quốc tế. Xét học bạ Xét KQ thi THPT Xét KQ kỳ thi năng lực do Đại học Thành Đông tổ chức Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Quy định cụ thể với từng phương thức như sau: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, cấp học bổng toàn phần cho thí sinh có thành tích xuất sắc, đạt giải cao trong các kỳ thi quốc gia; quốc tế. Phương thức 2: Xét học bạ: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, ĐTB năm lớp 12 hoặc tổng ĐTB lớp 11 + kỳ I lớp 12 tối thiểu là 18 điểm; không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển (THXT) dưới 5 điểm. Với ngành Dược học, Y học cổ truyền: tổng ĐTB lớp 12 của THXT phải từ 24.0 điểm trở lên, học lực giỏi. Với ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: tổng ĐTB lớp 12 của THXT tối thiểu đạt 19.5 điểm, học lực từ khá trở lên. Phương thức 3: Xét KQ thi THPT: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT. Phương thức 4: Xét KQ kỳ thi năng lực do Đại học Thành Đông tổ chức: thí sinh tốt nghiệp THPT có thể đăng ký tham gia bài thi năng lực theo một trong ba tổ hợp sau: A00, B00 hoặc C00. Với ngành Dược học và Y học cổ truyền: học lực lớp 12 khá trở lên hoặc có điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu đạt 6.5 điểm. Với ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: học lực lớp 12 trung bình trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT tối thiểu đạt 5.5 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Thành Đông sẽ áp dụng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Thành Đông học mấy năm? Chương trình đào tạo 4 năm Trường Đại học Thành Đông học có dễ ra trường không? Tùy thuộc vào thái độ và kỹ năng học tập của bạn Trường Đại học Thành Đông là trường công hay tư? Đại học Thành Đông Hà Nội là một trường đại học tư thục Trường Đại học Thành Đông tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, nhà trường tuyển sinh 20 ngành với chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340301 Kế toán 10 60 A00; A01; A07; D01 2 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 10 50 A00; A01; D07; D08 3 7480201 Công nghệ thông tin 10 40 A00; A01; D07; D08 4 7340201 Tài chính – Ngân hàng 10 50 A00; A01; A07; D01 5 7340101 Quản trị kinh doanh 10 60 A00; A01; A07; D01 6 7850103 Quản lý đất đai 20 80 A00; B00; D01; A04 7 7380107 Luật kinh tế 10 50 A00; A01; D01; C00 8 7380101 Luật 10 90 A00; A01; D01; C00 9 7720301 Điều dưỡng 10 90 A00; A02; B00 10 7720401 Dinh dưỡng 5 25 A00; A02; B00 11 7310205 Quản lý nhà nước 10 50 A00; A01; C00; D01 12 7310201 Chính trị học 10 40 A00, A01, C00, D01 13 7640101 Thú y 5 25 A00; B00; A02 14 7720201 Dược học 20 150 A00; A02; B00 15 7720115 Y học cổ truyền 20 190 A00; A02; B00 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 10 50 A00; A01; C00; D01 17 7810201 Quản trị khách sạn 10 50 A00; A01; C00; D01 18 7220201 Ngôn ngữ Anh 10 68 D01; D07; D14; D15 19 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 10 72 D01; C00; D14; D15 20 7510201 Công nghệ kỹ thuật ô tô 10 50 A00; A01; C01; D01 Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đông chính xác nhất Trường Đại học Thành Đông đã công bố mức điểm chuẩn đại học đầu vào năm 2022 của các ngành. Cụ thể như sau: STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Ghi chú 1 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103 14 TN THPT 2 Tài chính – Ngân hàng 7340201 14 TN THPT 3 Công nghệ thông tin 7480201 14 TN THPT 4 Quản lý nhà nước 7310205 14 TN THPT 5 Quản trị kinh doanh 7340101 14 TN THPT 6 Quản lý đất đai 7850103 14 TN THPT 7 Y học cổ truyền 7720115 21 TN THPT 8 Chính trị học 7310201 14 TN THPT 9 Điều dưỡng 7720301 19 TN THPT 10 Luật 7380107 14 TN THPT LUẬT KINH TẾ 11 Dược học 7720201 21 TN THPT 12 Dinh dưỡng 7720401 19 TN THPT 13 Kế toán 7340301 14 TN THPT 14 Thú y 7640101 14 TN THPT 15 Luật 7380101 14 TN THPT 16 Ngôn ngữ Anh 7220201 14 TN THPT 17 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 14 TN THPT 18 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 14 TN THPT 19 Quản trị khách sạn 7810201 14 TN THPT 20 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 14 TN THPT 21 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 19 TN THPT 22 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa 7520216 14 TN THPT Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đông (TDU) chính xác nhất Học phí trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu? Năm 2022, Đại học Thành Đông dự kiến áp dụng mức thu như sau: Bình quân một năm với tất cả các ngành là 14.000.000 đồng, tương đương từ 305.000 – 1.000.000 đồng/tín chỉ (sẽ có sự chênh lệch giữa tùy các ngành, nhóm ngành với nhau). Dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Thành Đông sẽ tiếp tục áp dụng mức tăng 10%. Tương đương mức tăng từ 30.000 VNĐ – 100.000 VNĐ cho một tín chỉ. Xem thêm: Học phí trường Đại học Thành Đông là bao nhiêu? Trường Đại học Thành Đông (TDU) xét tuyển học bạ cần những gì? Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển kết quả học tập THPT TDu chia làm 3 đợt nhận hồ sơ xét tuyển học bạ THPT vào năm tuyển sinh 2022 như sau: Đợt 1: Từ 02/01/2022 – 20/07/2022 đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước Đợt 2: Từ 25/07/2022 – 15/09/2022 Đợt 3: 16/09/2022 – 31/12/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 12/2023 Hồ sơ xét tuyển và hình thức nộp hồ sơ kết quả học tập THPT Hồ sơ đăng ký xét tuyển/ thi tuyển bào gồm Hồ sơ học sinh, sinh viên (theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT); Phiếu đăng ký thi tuyển/ xét tuyển; Bản sao công chứng học bạ THPT, bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021; Bản sao công chứng Giấy khai sinh; Chứng minh nhân dân; Các giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên trong tuyển sinh; 03 ảnh 3×4, 03 ảnh 2×3 (chụp không quá 06 trở lại đây). Hình thức nộp hồ sơ gồm: Nộp trực tiếp tại phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Đán, P. Từ Minh, TP. Hải Dương. Số điện thoại: 0220 3559 666; 0220 3680 186; 0220 3680 222. Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện vào địa chỉ của Trường. Đăng ký trực tuyến Website: thanhdong.edu.vn Ngưỡng xét tuyển học bạ đầu vào Phương thức: Xét theo học bạ THPT, thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm và không có môn nào dưới 5; Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giởi; ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng. Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá. (theo Thông tư 08/202022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của bộ GD&ĐT). Ngưỡng xét tuyển học bạ đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Xem thêm: Trường Đại học Thành Đông xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhằm khuyến khích và đồng hành cùng các tân sinh viên, hướng đến mục tiêu đào tạo thế hệ sinh viên tinh hoa, giỏi kiến thức, vững kỹ năng. Trường Đại học Thành Đông có 200 suất học bổng trị giá 22 – 100 triệu đồng cho những sinh viên có điểm cao trong thi tuyển, xét tuyển và những sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. 100% Sinh viên trúng tuyển các ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa được cấp học bổng 22 – 48 triệu đồng/sv/khóa. Không bị giới hạn về số lượng và áp dụng cho sinh viên trúng tuyển hoàn thành nhập học (theo tất cả các phương thức) khi có tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển vào ngành học đạt các mức điểm theo quy định. Bên cạnh học bổng trên, trong quá trình học tập, sinh viên Đại học Thành Đông còn được nhận các học bổng danh giá khác, như: Học bổng khuyến khích học tập, học bổng của từng khoa, học bổng doanh nghiệp… Tốt nghiệp trường Đại học Thành Đông có dễ xin việc không? Nắm bắt xu thế và nhu cầu việc làm trong lĩnh vực du lịch, lữ hành. Trường Đại học Thành Đông chính thức tuyển sinh ngành Quản trị khách sạn, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành với mong muốn mang đến cơ hội làm việc với mức thu nhập hấp dẫn cho người học sau tốt nghiệp. Đây là ngành nghề đòi hỏi sự năng động tối đa, bao gồm quá trình quản lý và điều hành liên quan đến du lịch; Quản lý và tổ chức các hoạt động của khách sạn. Để thực hiện được những công việc này, ngoài các kiến thức nền tảng, tổng quan, sinh viên Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có cơ hội tiếp cận nhiều môn học chuyên sâu thú vị như: Quan hệ quốc tế & lễ tân, Địa lý du lịch Việt Nam và thế giới, Giao tiếp kinh doanh, Tiếp thị du lịch, Tâm lý du lịch, Quản trị hoạt động tiếp tân, Luật du lịch & luật kinh doanh… Đặc biệt tại Khoa Du lịch và Quản trị khách sạn, Trường Đại học Thành Đông, chương trình đào tạo được thiết kế theo mô hình chất lượng cao, tài liệu giảng dạy thường xuyên được cập nhật theo xu hướng quốc tế, sinh viên được đào những kỹ năng nghề nghiệp thông qua tham quan thực tế và thực hành nghiệp vụ tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch, khách sạn nhằm nâng cao năng lực quản lý – điều hành, kỹ năng giải quyết những tình huống phát sinh trong thực tế một cách nhuần nhuyễn, chuyên nghiệp. Review đánh giá trường Đại Học Thành Đông có tốt không? Với lợi thế là một trong số ít cơ sở giáo dục Đại học tư thục “trẻ” tại Hải Dương, Đại học Thành Đông có khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi. Do đó, nhà trường đang không ngừng cải thiện chất lượng đào tạo để giúp các bạn sinh viên có được những trải nghiệm tốt nhất khi theo học dưới mái trường TDU. Nếu bạn đang quan tâm đến một trong các ngành mà Đại học Thành Đông tổ chức tuyển sinh, hãy theo dõi website của trường để có cho mình kế hoạch chuẩn bị kỹ càng nhất nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe, Toán và Thống Kê Tỉnh/thành phố Hải Dương, Miền Bắc
563
2023-01-16
TLU
Trường Đại học Thăng Long
Review Trường Đại học Thăng Long (TLU) có tốt không? Đại học Thăng Long là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam. Trường đã và đang xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa nhà trường và các doanh nghiệp, tạo điều kiện giúp sinh viên dễ dàng tìm được việc làm phù hợp sau khi ra trường. 7.6Tốt Top 110 Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 024 3858 7346 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7 Cơ sở vật chất10 Môi trường HT6.7 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.9 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí9.3 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Đại học Thăng Long là một cơ sở giáo dục đại học đa ngành tại thành phố Hà Nội. Đây cũng là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam. Sau nhiều năm thành lập, Trường đã chiếm được vị thế, sự tin tưởng trong lòng quý bậc phụ huynh và học sinh. Bài viết dưới đây ReviewEdu xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Thăng Long (tên tiếng Anh: TLU – Thang Long University) Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội Website: http://thanglong.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/thanglonguniversity Mã tuyển sinh: DTL Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 3858 7346 Lịch sử phát triển Ngày 2/4/1988, GS Bùi Trọng Liễu từ Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư khác trong nước nhằm mục đích kêu gọi, hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà không xin tài trợ của nhà nước.  Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra Quyết định cho phép thành lập Trung tâm Đại học Thăng Long. Ngày 17/1/2005, Trường Đại học Thăng Long chính thức được thành lập, dựa trên cơ sở nâng cấp Đại học Dân lập Thăng Long, chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Thăng Long trở thành trường đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trình độ đại học và sau đại học; đẩy mạnh hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học; xây dựng Trường theo định hướng đại học ứng dụng và hội nhập quốc tế, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì sao nên theo học tại trường đại học Thăng Long? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ gồm 240 người. Trong đó gồm: 13 Giáo sư và 17 Phó giáo sư 23 Tiến sĩ 124 Thạc sĩ 177 giảng viên thỉnh giảng Đây là lực lượng cán bộ khoa học nhiều kinh nghiệm ở các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu của trường đang ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, tổng thể nhà trường là một khu liên hợp hiện đại, bao gồm các hạng mục: Nhà học chính Nhà hành chính hiệu bộ Nhà hội trường – giảng đường Nhà thể thao – thể chất Sân bóng rổ, bóng chuyền Nhà ăn, phòng họp cho các câu lạc bộ của trường Thư viện, phòng máy tính Quảng trường sinh viên Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thăng Long Thời gian xét tuyển Đại học Thăng Long dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 3/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường mở rộng trên cả nước bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Thăng Long có các phương thức xét tuyển như sau: Xét tuyển kết quả học bạ THPT Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Xét tuyển kết hợp: Kết hợp kết quả thi THPT với thi lấy chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Kết hợp học bạ THPT với điểm thi môn năng khiếu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm nay, Đại học Thăng Long quy sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của các ngành sau khi có điểm thi THPT tại trang web của trường. Ngoài ra, nhà trường cũng nêu rõ yêu cầu nghiêm ngặt về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển vào trường như sau: Thí sinh tốt nghiệp THPT và hạnh kiểm năm học lớp 12 đạt từ loại khá trở lên. Đối với ngành Điều dưỡng và Dinh dưỡng: Điểm trung bình cộng 3 môn Toán, Hóa, Sinh phải đạt từ 6,5 điểm trở lên, không có môn nào < 5,0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Vậy những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào Đại học Thăng Long? Năm nay, Trường không áp dụng tuyển thẳng trong phương thức tuyển sinh trong đề án của trường. Tuy nhiên, chính sách ưu tiên khu vực vẫn được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Các bạn có thể tham khảo thêm tại website nhà trường. Trường Đại học Thăng Long tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, Đại học Thăng Long đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Marketing, Kế toán, Điều dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7210205 Thanh nhạc – 50 N00 2 7340101 Quản trị kinh doanh 225 25 A00; A01; D01; D03 3 7220201 Ngôn ngữ Anh 270 30 D01 4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 10 D01; D04 5 7220209 Ngôn ngữ Nhật 180 20 D01; D04 6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 180 20 D01 7 7310104 Kinh tế quốc tế 90 10 A00; D03; A01; D01 8 7320104 Truyền thông đa phương tiện 36 54 A01; C01; D01; A00 9 7310630 Việt Nam học 55 5 C00; D01; D03; D04 10 7340115 Marketing 90 10 A01; D03; D01; A00 11 7480101 Khoa học máy tính 36 54 A01; A00 12 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 35 5 A01; A00 13 7340201 Tài chính ngân hàng 180 20 A01; D03; D01; A00 14 7340301 Kế toán 135 15 A01; D03; D01; A00 15 7480104 Hệ thống thông tin 55 5 A01; A00 16 7480207 Trí tuệ nhân tạo 55 5 A01; A00 17 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 135 15 A00; A01; D01; D03 18 7380107 Luật kinh tế 90 10 A00; C00; D01; D03 19 7760101 Công tác xã hội 35 5 C00; D01; D03 20 7480201 Công nghệ thông tin 200 20 A00; A01 21 7720301 Điều dưỡng 150 150 B00 22 7720401 Dinh dưỡng 15 15 B00 23 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 270 30 A00; A01; D01; D03; D04 Điểm chuẩn trường Đại học Thăng Long chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 16.75 điểm đến 24.2 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Thanh nhạc N00 Xét tuyển học bạ kết hợp với điểm thi tuyển năng khiếu Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D03 22,6 Ngôn ngữ Anh D01 21,73 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24,2 Ngôn ngữ Nhật D01; D04 22,26 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01 23 Kinh tế quốc tế A00; D03; A01; D01 22,3 Truyền thông đa phương tiện A01; C01; D01; A00 24 Việt Nam học C00; D01; D03; D04 20 Marketing A01; D03; D01; A00 23,9 Khoa học máy tính A01; A00 20 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A01; A00 20 Tài chính ngân hàng A01; D03; D01; A00 21,85 Kế toán A01; D03; D01; A00 21,85 Hệ thống thông tin A01; A00 20 Trí tuệ nhân tạo A01; A00 20 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D03 23,35 Luật kinh tế A00; C00; D01; D03 21,35 Công tác xã hội C00; D01; D03 20 Công nghệ thông tin A00; A01 21,96 Điều dưỡng B00 19,15 Dinh dưỡng B00 16,75 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành A00; A01; D01; D03; D04 21,9 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thăng Long (TLU) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Thăng Long là bao nhiêu Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Thăng Long sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, Trường có các mức học phí dự kiến năm 2022 – 2023 như sau: Ngành Truyền thông đa phương tiện: 29.700.000 VNĐ/năm. Ngành Thanh nhạc: 27.000.000 VNĐ/năm. Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 26.400.000 VNĐ/năm. Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Điều Dưỡng: 25.300.000 VNĐ/năm. Các ngành còn lại: 24.200.000 VNĐ/năm. Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 trường Đại học Thăng Long tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Tương đương mức tăng từ 2.500.000 VNĐ – 2.700.000 VNĐ cho một năm. Tuỳ vào mức độ nhu cầu từng ngành sẽ có sự thay đổi mức học phí ở các ngành mỗi năm. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Thăng Long (TLU) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trường luôn ưu tiên đặt quyền lợi của người học lên hàng đầu. Luôn hướng đến đào tạo giáo dục Đại học có chất lượng; sử dụng phương pháp dạy học phù hợp cho từng cá nhân; theo dõi và quản lý học tập có hiệu quả; ban lãnh đạo nhà trường luôn lắng nghe nguyện vọng và nhu cầu của sinh viên, đặt lợi ích người học lên hàng đầu… Tất cả nhằm xây dựng một nền học vấn có sự hội nhập quốc tế, làm nảy nở tài năng mỗi con người và phục vụ thị trường lao động. Phương châm đào tạo này đã theo Đại học Thăng Long trong suốt quá trình 23 năm xây dựng và trưởng thành. Lợi ích của người học được đặt lên hàng đầu, dân chủ trong đào tạo đã khiến trường Đại học Thăng Long là một trong những địa chỉ đào tạo được các bạn trẻ tin tưởng hướng đến. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ra trường có việc làm chiếm tỷ lệ cao. Tốt nghiệp trường Thăng Long có dễ xin việc không? Thực tế qua hai cuộc điều tra nghiêm túc và công phu của Bộ Giáo dục và Đào tạo những năm gần đây. Sinh viên Đại học Thǎng Long luôn đứng ở tốp đầu so với các trường đại học khác trên phạm vi toàn quốc về 2 chỉ tiêu cơ bản. Đó là: số sinh viên ra trường tìm được việc làm cao và số sinh viên có việc làm đúng nghề nghiệp cao nhất… Review đánh giá trường Đại học Thăng Long có tốt không? Đại học Thăng Long là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam. Không những vậy, trường cũng mở rộng hợp tác đào tạo với các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo nhân tài lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
564
2023-06-30
HUPH
Trường Đại học Y tế Công Cộng
Review Trường Đại học Y tế Công Cộng (HUPH) có tốt không? Đại học Y Tế Công Cộng tự hào là trường đại học đầu tiên trong khối ngành Y Dược đạt chuẩn kiểm định của Đông Nam Á. Mỗi năm, trường đều tiếp nhận một lượng sinh viên khá lớn đến từ các quốc gia Hàn Quốc, Lào, Campuchia để học tập và làm việc. Hy vọng trong những năm tới, trường vẫn là địa chỉ tin cậy và là lựa chọn ưu tiên hàng đầu cho các bạn thí sinh theo học. 7.5Tốt Top 30 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 024 6266 2342 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7.2 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.1 Đại học Y Tế Công Cộng là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên của cả nước đào tạo về lĩnh vực y tế công cộng tại Việt Nam. Đây cũng là ngôi trường đạt chuẩn kiểm định AUN – QA đầu tiên trong khối ngành Y Dược ở nước ta. Bài viết dưới đây của Reviewedu.net xin chia sẻ một vài thông tin hữu ích giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát hơn về trường. Thông tin chung Tên trường: Đại học Y Tế Công Cộng (tên viết tắt: HUPH – Hanoi University of Public Health) Địa chỉ: 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Website: http://www.huph.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/watch/truongdaihocytecongconghuph/ Mã tuyển sinh: YTC Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02462662342 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường Y Tế Công Cộng là Khoa Y tế Công Cộng được thành lập năm 1990 trên cơ sở sáp nhập thêm 3 trường: Trường Cán bộ quản lý y tế, Bộ môn Vệ sinh dịch tễ – Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Nhân lực Y tế. Ngày 26/4/2001, Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã ra Quyết định số 65/2001/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Y Tế Công Cộng, trụ sở của trường ở số 138B đường Giảng Võ, phường Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Ngày 16/7/2016, Trường được chuyển về cơ sở mới tại 1A, Tôn Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y Tế Công Cộng đến năm 2025 trở thành trường đại học có uy tín hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực về đào tạo, nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Y Tế Công Cộng? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ giảng viên của trường Đại học Y Tế Công Cộng đa số là các giảng viên trẻ, năng động có trình độ và tâm huyết với nghề. Hầu hết cán bộ của trường có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ (20 giáo sư, 20 Tiến sĩ, 47 Thạc sĩ) được đào tạo tại những trường đại học hàng đầu thế giới. Cơ sở vật chất Qua gần 20 năm hoạt động, HUPH có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại ngang tầm quốc tế; đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu, thực hành cũng như các tiện ích khác cho sinh viên. Trường tọa lạc trên một vị trí tương đối tốt với diện tích hơn 5.7 ha, được xây mới 100% cùng thiết kế hiện đại, gồm nhiều khối công trình đa năng với 4 tòa nhà: Nhà hiệu bộ, khu giảng đường, khu phòng khám – trung tâm xét nghiệm, khu ký túc xá và căng tin. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Tế Công Cộng Chính sách xét tuyển Trường tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét tuyển theo học bạ THPT và điểm thi THPT Xét tuyển thẳng Thời gian xét tuyển Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường sẽ thông báo cụ thể trên website. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của HUPH mở rộng trên toàn quốc bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) trên toàn quốc; người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. Đáp ứng đủ điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định. Phương thức tuyển sinh Trong phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài cần phải nộp cho Trường Đại học Y tế công cộng các giấy tờ sau: Xác nhận văn bằng tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và đào tạo. Chứng minh được môn học trong chương trình nước ngoài tương đương với các môn học trong tổ hợp xét tuyển của Trường và có bản xác nhận quy đổi điểm của các môn học tương đương môn trong tổ hợp xét tuyển sang thang điểm 10 nếu thang điểm của chương trình đào tạo nước ngoài khác thang điểm 10. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến như sau:  Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Y tế công cộng quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề. Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên. Các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: phải có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Trường Đại học Y tế Công Cộng học mấy năm? Thời gian là 4 năm Trường Đại học Y tế Công Cộng học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Y tế Công Cộng là trường công hay tư? Trường Đại học Y tế công cộng là trường đại học công lập đầu tiên đào tạo ngành nghề Y tế Đại học Y Tế Công Cộng tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, HUPH đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Y tế công cộng, Dinh dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7720401 Dinh Dưỡng 42 46 B00; B08; D01; D13 2 7760101 Công tác xã hội 19 21 B00; C00; D01; D66 3 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 26 29 A00; B00; A01; D01 4 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 16 B00; A01; D07; A00 5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 77 33 B00; B08; A01; D07 6 7720701 Y tế công cộng 63 69 B00; B08; D01; D13 Học phí Đại học Y Tế Công Cộng là bao nhiêu Theo quy định của Nhà nước, các trường Đại học phải áp dụng mức tăng học phí không quá 10% mỗi năm. Dự kiến năm 2023 – 2024, trường Đại học Y tế công cộng sẽ tăng học phí 10% so với năm 2022. Tương đương học phí sẽ dao động từ 16.830.00 VNĐ đến 19.030.000 VNĐ cho một năm. Xem chi tiết tại: Học phí trường Đại học Y tế công cộng (HUPH) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Y Tế Công Cộng chính xác nhất Trường Đại học Y tế Công cộng công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 tho các phương thức: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội Tên ngành Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Đánh giá năng lực Dinh Dưỡng 16.5 23.07 / Công tác xã hội 15.15 23.00 / Kỹ thuật phục hồi chức năng 21.50 25.25 / Công nghệ kỹ thuật môi trường 15 18.26 / Kỹ thuật xét nghiệm y học 20.50 26.70 / Y tế công cộng 16.0 24.0 17.55 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Y tế Công Cộng (HUPH) chính xác nhất Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Y tế Công cộng cần những gì Trong phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài cần phải nộp cho Trường Đại học Y tế công cộng các giấy tờ sau: Giấy xác nhận văn bằng tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và đào tạo. Thí sinh chứng minh được môn học trong chương trình nước ngoài có trình độ tương đương với các môn học trong tổ hợp xét tuyển của Trường và có bản xác nhận quy đổi điểm của các môn học tương đương môn trong tổ hợp xét tuyển sang thang điểm 10 (nếu thang điểm của chương trình đào tạo nước ngoài khác thang điểm 10) Xem chi tiết tại: Trường Đại học Y tế công cộng (HUPH) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Cử nhân Y tế công cộng hình thức chính quy : Thời gian thiết kế là 4 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi, kiểm tra. Cử nhân hình thức vừa làm vừa học: Thời gian thiết kế là 4 năm. Mỗi năm học có hai học kỳ chính, mỗi học kỳ chính gồm hai giai đoạn, giai đoạn học tập trung tại trường và thời gian thực hành và thực tập tại cơ quan công tác. Tùy vào điều kiện của từng khóa học, Trường sẽ tổ chức 01 học kỳ phụ để sinh viên có thể tham gia học nhanh theo quy định. Chương trình được cấu trúc với các học phần bắt buộc (cơ bản và chuyên ngành) và học phần tự chọn. Phương pháp giảng dạy và học tập: Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực với định hướng học tập dựa trên vấn đề, giảng lý thuyết kết hợp xêmina, thảo luận nhóm, tự học, làm việc tại phòng máy tính và thực tập tại cộng đồng Tốt nghiệp trường Đại học Y Tế Công Cộng có dễ xin việc không? Cử nhân Y tế công cộng có thể làm việc tại:  Các cơ sở y tế thuộc lĩnh vực YTDP và YTCC. Các cơ quan quản lý nhà nước về y tế: Bộ y tế, Sở y tế, Phòng y tế. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp về y tế. Các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu sức khỏe. Các khoa và phòng chức năng của bệnh viện: phòng kế hoạch, tổ chức hành chính, quản trị giáo tài, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến; kiểm soát nhiễm khuẩn và quản lý chất lượng. Các hội, hiệp hội nghề nghiệp như hội y học dự phòng, hội y tế công cộng, hội y học, hội kiểm soát nhiễm khuẩn. Các tổ chức quốc tế, tổ chức chính phủ, phi chính phủ. Được nâng cao trình độ sau khi ra trường:Thạc sĩ YTCC, Tiến sĩ YTCC, Bác sĩ chuyên khoa cấp I: YTCC, YHDP, Bác sĩ chuyên khoa cấp II: YTCC, YHDP, Thạc sĩ, Tiến sĩ về Quản lý y tế, Quản lý bệnh viện, Khoa học sức khỏe, Môi trường, Dinh dưỡng… tại các đại học nước ngoài. Review đánh giá Đại học Y Tế Công Cộng có tốt không? Đại học Y Tế Công Cộng tự hào là trường đại học đầu tiên trong khối ngành Y Dược đạt chuẩn kiểm định của Đông Nam Á. Mỗi năm, trường đều tiếp nhận một lượng sinh viên khá lớn đến từ các quốc gia Hàn Quốc, Lào, Campuchia để học tập và làm việc. Hy vọng trong những năm tới, trường vẫn là địa chỉ tin cậy và là lựa chọn ưu tiên hàng đầu cho các bạn thí sinh theo học. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
565
2022-06-12
HMU
Trường Đại học Y Hà Nội
Review Trường Đại học Y Hà Nội (HMU) có tốt không? Trường Đại học Y Hà Nội là một trường đại học đứng đầu về chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Trường có sứ mạng đào tạo bác sĩ, cử nhân có trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y dược, hỗ trợ phát triển hệ thống y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân khu vực Đồng bằng sông Hồng. Đây là một trong những trường đại học được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế. 7.9Tốt Top 20 Trụ sở chính: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, phường Đống Đa, Tp. Hà Nội 024 38523798 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên9.0 Cơ sở vật chất8.5 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm8.0 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính7.6 Quan tâm sinh viên7.7 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu6.0 Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Y Hà Nội là một trường đại học đứng đầu về chuyên ngành y khoa tại Việt Nam. Trường có sứ mạng đào tạo bác sĩ, cử nhân có trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y dược, hỗ trợ phát triển hệ thống y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân khu vực Đồng bằng sông Hồng. Đây là một trong những trường đại học được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội (tên viết tắt: HMU – HaNoi Medical University) Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, phường Đống Đa, Tp. Hà Nội. Phân hiệu tại Thanh Hóa: Đường Quang Trung 3, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa. Website: http://www.hmu.edu.vn. Facebook: https://www.facebook.com/daihocyhanoi2014 Email: [email protected] Mã tuyển sinh: YHB Số điện thoại: 024 38523798 Lịch sử phát triển Trường Đại học Y Hà Nội với bề dày lịch sử hơn 118 năm xây dựng và phát triển. Trường được thành lập vào năm 1902 với tên gọi là trường Y Đông Dương do bác sĩ Alexandre Yersin làm hiệu trưởng. Từ khi thành lập cho đến năm 1945, trường chịu sự quản lý của Pháp và dưới sự điều hành của trường Đại học Paris. Sau Cách mạng tháng 8, trường có tên là trường Đại học Y Dược Việt Nam do giáo sư Hồ Đắc Di làm hiệu trưởng. Năm 1961, Trường Đại học Dược Hà Nội tách ra và có địa chỉ tại đường Lê Thánh Tông, còn Trường Đại học Y Hà Nội chuyển đến số 1 đường Tôn Thất Tùng cho đến nay. Ngày 15/12/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND tỉnh Thanh Hóa quyết định thành lập Phân hiệu Đại Học Y Hà Nội tại Thanh Hóa. Mục tiêu phát triển Xây dựng và phát triển Trường Đại học Y Hà Nội trở thành mô hình đại học trọng điểm quốc gia ngang tầm khu vực về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; là trung tâm ứng dụng và cung cấp các kỹ thuật y tế chất lượng cao trong các lĩnh vực của y tế cho các tỉnh phía Bắc và cả nước đáp ứng yêu cầu của công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Y Hà Nội? Đội ngũ giảng viên Với hơn 1000 cán bộ giảng dạy và công chức, viên chức với trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm trong việc đào tạo nhân lực đầu ngành. Cụ thể, cán bộ, công chức của trường bao gồm: 154 Giáo sư và Phó giáo sư 80 Tiến sĩ 237 Thạc sĩ 25 Bác sĩ chuyên khoa cấp II 17 Bác sĩ chuyên khoa cấp I 236 cán bộ có trình độ đại học 25 cán bộ có trình độ cao đẳng 122 cán bộ có trình độ trung học Ngoài ra, còn rất nhiều các bác sĩ ở bệnh viện tuyến trung ương như bệnh viện Bạch Mai, Nhi trung ương, Việt Đức… làm giảng viên kiêm nhiệm giảng dạy thực hành tại bệnh viện. Cơ sở vật chất Tổng diện tích khuôn viên trường là 146.686 m² với 11 hội trường; 53 phòng học lớn, nhỏ; 213 phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư và giảng viên; 2 thư viện, trung tâm học liệu và 126 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, thực hành. Các trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm nổi bật của trường là: Phòng thực hành kính hiển vi Phòng thực hành toán tin Các phòng thí nghiệm bộ môn hóa học, y vật lý, y sinh học di truyền, vi sinh, mô phôi, ký sinh trùng, giải phẫu bệnh, hóa sinh, sinh lý học, sinh lý bệnh – miễn dịch, dược lý, giáo dục y học và kỹ năng tiền lâm sàng, phẫu thuật thực hành. Các phòng thí nghiệm của khoa như khoa điều dưỡng, kỹ thuật y học, y học cổ truyền. Các phòng thí nghiệm của khoa như khoa điều dưỡng, kỹ thuật y học, y học cổ truyền. Thư viện hơn 10250 đầu sách các loại, 17764 cuốn luận văn, luận án cùng với hàng nghìn tài liệu điện tử gồm sách ebook, luận văn số hóa, bài trích số hóa và sách số hóa. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Y Hà Nội Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Ngoài những phương thức xét tuyển chung thì nhà trường cũng tạo điều kiện cho thí sinh được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định của quy chế hiện hành. Các tiêu chí tuyển thẳng, đó là: Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc, Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh. Thí sinh tham dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế và có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Nhà trường ưu tiên xét tuyển các thí sinh thuộc các nhóm sau:  Tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm 3 môn thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển, cụ thể: Giải Nhất: 5,0 điểm Giải Nhì: 4,0 điểm Giải Ba: 3,0 điểm Giải Khuyến khích: 2,0 điểm Tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh: Cộng 1,0 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2023 của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của Đại học Y Hà Nội là tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi THPTQG 2023. Phương thức tuyển sinh Trường tuyển sinh theo 02 phương thức độc lập:  Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế đối với ngành Y khoa đào tạo tại Hà Nội Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: không sử dụng kết quả điểm thi THPT Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường. Đối với phương thức xét tuyển 2 của ngành Y khoa đào tạo tại Hà Nội: Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 79 – 93 điểm hay TOEFL ITP 561 – 589 điểm hoặc IELTS 6,5 hoặc tiếng Pháp quốc tế DALF C1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Y Hà Nội tuyển sinh những ngành nghề nào? Đại học Y Hà Nội xét tuyển bằng khối B00 cho tất cả 12 ngành khác nhau. Cụ thể ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm ngành là: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7720101 Y khoa 360 B00 2 7720101_AP Y khoa (kết hợp chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế) 40 B00 3 7720101_YHT Y khoa PH Thanh Hóa 110 B00 4 7720115 Y học cổ truyền 50 B00 5 7720501 Răng Hàm Mặt 80 B00 6 7720110 Y học dự phòng 80 B00 7 7720701 Y tế công cộng 50 B00 8 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 50 B00 9 7720301 Điều dưỡng 120 B00 10 7720301_YHT Dinh dưỡng PH Thanh Hóa 90 B00 11 7720401 Dinh dưỡng 70 B00 12 7720699 Khúc xạ Nhãn khoa 50 B00 Học phí của trường Đại học Y Hà Nội là bao nhiêu Ở bậc đại học, mức thu cao nhất là ngành Điều dưỡng chương trình tiên tiến với 3,7 triệu đồng/tháng. Ở hệ đại trà, các ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng có mức thu 2,45 triệu đồng/tháng. Các ngành còn lại là Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng có mức học phí 1,85 triệu đồng/tháng. Như vậy, so với mức học phí năm 2021 khoảng 14,3 triệu đồng/năm, mức tăng cao nhất sẽ gấp khoảng 1,7 lần. Ở hệ tín chỉ, mức thu cũng dao động trong khoảng 446.000 đến 804.000 đồng/tín chỉ. Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Y Hà Nội sẽ tăng học phí ở mức 10%. Tương đương đơn giá tín chỉ dao động trong khoảng từ 490.000 VNĐ đế 885.000 VNĐ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Y Hà Nội mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Y Hà Nội chính xác nhất Năm 2022, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất 28,15 điểm (giảm 0,7 so với năm trước), tiếp đến là Răng Hàm Mặt với 27,7 điểm (giảm 0,75 so với năm trước). Các ngành có điểm chuẩn cụ thể là: Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu  Tuyển thẳng  Kết quả xét tuyển đợt 1  Tổng số trúng tuyển Phương thức xét tuyển Điểm chuẩn Tiêu chí phụ Số trúng tuyển Y khoa 7720101 302 72 100 28.15 TTNV<=1 247 324 303 – – 5 Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế 7720101-AP 80 100 26.25 TTNV<=1 84 84 Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa 7720101 YHT 90 100 26.8 – 101 101 Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế 7720101 YHT – AP 20 100 24.1 TTNV<=7 18 18 Răng Hàm Mặt 7720501 100 2 100 27.7 TTNV=<1 100 102 Y học cổ truyền 7720115 50 100 25.25 TTNV=<1 57 57 Y học dự phòng 7720110 80 100 23.15 TTNV=<3 90 90 Y tế công cộng 7720701 50 100 21.5 TTNV=<2 64 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 70 100 25.55 TTNV=<3 79 Điều dưỡng 7720301 100 100 24.7 TTNV=<1 107 107 Dinh dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa 7720301 YHT 90 100 19.0 TTNV=<2 80 80 Dinh dưỡng 7720401 70 100 23.25 TTNV=<4 76 76 Khúc xã nhãn khoa 7720699 50 100 25.8 TTNV<=1 55 55 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Y Hà Nội chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Bên cạnh việc đào tạo với chất lượng cao sinh viên Đại học Y Hà Nội còn có cơ hội thực tập tại tất cả bệnh viện lớn ở Hà Nội. Ngay trong trường cũng có Bệnh viện Đại học Y Hà Nội là điều kiện tốt cho sinh viên từ lý thuyết đến thực hành. Bên cạnh đấy Đại học Y Hà Nội cũng có rất nhiều học bổng dành cho học viên và sinh viên xuất sắc trong học tập tạo động lực cho sinh viên luôn học hỏi, trao dồi kiến thức chuyên môn y khoa. Tốt nghiệp trường Đại học Y Hà Nội có dễ xin việc không? Đối với ngành y, là bác sĩ khoác trên mình chiếc áo Blouse trắng cùng với nhu cầu sức khỏe xã hội ngày càng lớn thì sinh viên tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội có cơ hội cọ sát, phát triển năng lực bản thân tại các bệnh viện, các trung tâm y tế lớn tại Việt Nam.  Review đánh giá trường Đại học Y Hà Nội có tốt không? Trường Đại học Y Hà Nội được xem là cái nôi của văn hóa học tập, nghiên cứu, đào tạo các cán bộ y tế có đủ năng lực, tận tụy với công việc, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn diện cho mọi người. Trải qua hơn một thế kỷ hình thành và phát triển, HMU đã và đang trở thành một cơ sở giáo dục chất lượng cao, thu hút sự quan tâm của đông đảo của các bạn trẻ đam mê ngành lĩnh vực Y học. Không những thế, Đại học Y Hà Nội đang ngày càng chứng tỏ với vị trí hàng đầu của khu vực miền Bắc cũng như của cả nước về đào tạo và nghiên cứu y học. Đây là nơi bồi dưỡng các thế hệ bác sĩ mới có niềm đam mê nhiệt huyết với nghề cứu người này. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội
566
2023-08-26
HPMU
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Review Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU) có tốt không? Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã trải qua hơn 40 năm trưởng thành và phát triển. Kể từ những ngày đầu, các bệnh viện ở Hải Phòng đã là cơ sở thực hành của sinh viên Trường đại học Y Hà Nội. Trường đã đào tạo được hơn 10000 bác sĩ, điều dưỡng, cử nhân đại học và sau đại học, có năng lực chuyên môn và được đánh giá cao tại các cơ sở y tế trên cả nước. 8Tốt Top 200 số 72A, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Ngô Quyền, tp. Hải Phòng 0225.373.1168 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.8 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm8.6 Tiến bộ bản thân8.0 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên8.2 Hài lòng về học phí7.8 Sẵn sàng giới thiệu7.4 Bạn đang có nguyện vọng theo đuổi nhóm ngành Sức khỏe? Nhưng bạn vẫn chưa tìm được trường đại học phù hợp để thực hiện niềm đam mê của mình? Vậy bài viết của Reviewedu.net sau đây sẽ giới thiệu cho bạn một ngôi trường chuyên đào tạo nhóm ngành này, đó là trường Đại học Y Dược Hải Phòng. Thông tin chung Tên trường: trường Đại học Y Dược Hải Phòng (tên viết tắt: HPMU) Tên tiếng Anh:  Hai Phong University of Medicine and Pharmacy Mã tuyển sinh: YPB Địa chỉ: số 72A, đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Ngô Quyền, tp. Hải Phòng Website: http://www.hpmu.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/profile.php?id=100063591157890 Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02253731168 Lịch sử phát triển Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã trải qua hơn 40 năm trưởng thành và phát triển. Kể từ những ngày đầu, các bệnh viện ở Hải Phòng là cơ sở thực hành của sinh viên Trường đại học Y Hà Nội. Cho đến 6/9/1979, thứ trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định số 1026/BYT-QĐ thành lập cơ sở 2 Trường Đại học Y khoa Hà Nội tại Hải Phòng. Ngày 17/8/1985, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký Quyết định số 843/BYT-QĐ đổi tên trường thành Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng trực thuộc trường Đại học Y Hà Nội.  Nhờ những nỗ lực sau 20 năm phát triển, trường đã được hoạt động độc lập và được đổi tên thành Trường Đại học Y Hải Phòng vào ngày 25/01/1999, theo Quyết định số 06/1999/QĐ-TTg của Phó Thủ tướng Chính phủ. Trường mang tên như ngày nay vào 11/11/2013, tại Quyết định số 2153/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu phát triển Phát triển trường Đại học Y Dược Hải Phòng trở thành Trường đào tạo đa ngành về Y Dược đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực y tế chất lượng cao, góp phần chăm sóc sức khỏe nhân dân; xây dựng trường trở thành trung tâm khoa học Y – Dược học uy tín trong nước và quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Y Dược Hải Phòng? Đội ngũ cán bộ Trường đại học Y Dược Hải Phòng hiện có 406 cán bộ, giảng viên, viên chức gồm: 2 Giáo sư 26 Phó giáo sư 16 Tiến sĩ 205 Thạc sĩ 05 bác sĩ chuyên khoa cấp I, II 152 giảng viên có trình độ Đại học Cơ sở vật chất Khuôn viên trường có tổng diện tích 52115.9 m² bao gồm 2 hội trường lớn; 69 phòng học lớn, nhỏ; 28 phòng làm việc của cán bộ, nhân viên; 3 trung tâm học liệu và 64 phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm. Ngoài ra, trường còn có khu ký túc xá dành cho sinh viên lên đến 396 phòng, đáp ứng nhu cầu của 2600 sinh viên. Các phòng thực hành, thí nghiệm tiêu biểu của trường là: Thực hành Y vật lý Thực hành Hóa học Thực hành sinh học di truyền Thực hành giải phẫu Thực hành sinh lý Thực hành vi sinh Thực hành ký sinh trùng Thực hành ngoại Thực tập dược liệu Thực tập bào chế dược Thực hành hóa dược kiểm nghiệm Thực hành răng – hàm – mặt Thực hành điều dưỡng Labo trung tâm công nghệ cao Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Chính sách xét tuyển Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh đại học.  Căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng.  Căn cứ kết quả xét tuyển đợt 1- tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của trường Đại học Y Dược Hải Phòng.  Trường Đại học Y Dược Hải Phòng thông báo tuyển sinh bổ sung trình độ đại học hệ chính quy năm 2022 như sau: Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 nhưng chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất kỳ cơ sở đào tạo nào. Chính sách xét tuyển của năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ giữ nguyên so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 08/10/2022 ( trong giờ hành chính các ngày trong tuần) theo quy định của Bộ GD&ĐT Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 10/2023 đến cuối tháng 10/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh HPMU tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG năm 2023 theo từng ngành học. Xét tuyển học bạ của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng cần những gì? Như thông tin đã được công bố trong đề án tuyển sinh. Đến nay trường vẫn không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ. Xem thêm: Trường Đại học Y Hải Phòng (HPMU) xét tuyển học bạ cần những gì Trường Đại học Y Dược Hải Phòng tuyển sinh các ngành nào? Hiện HPMU vẫn tuyển sinh và đào tạo 7 ngành học gồm:  Y khoa Y học dự phòng Y học cổ truyền Răng – hàm – mặt Dược học Điều dưỡng Kỹ thuật xét nghiệm y học Học phí của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng là bao nhiêu Học phí dự kiến cho năm học 2022 – 2023. Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí cụ thể như sau: Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên Y khoa Răng hàm mặt Y học dự phòng Y học cổ truyền Dược học Điều dưỡng Kỹ thuật xét nghiệm y học 2.450.000 2.450.000 2.200.000 2.200.000 2.450.000 1.850.000 1.850.000 Dự kiến năm 2023 – 2024 Trường Đại học Y Hải Phòng sẽ học phí 10% so với năm 2022. Đây là mức tăng học phí dựa theo quy định của Nhà nước dành cho các trường Đại học. Tương đương các sinh viên cần chi trả khoảng 16.500.000 VNĐ cho một năm học. Xem thêm: Học phí của trường Đại học y dược được công bố mới nhất Điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược Hải Phòng chính xác nhất Điểm chuẩn Đại học Y Dược Hải Phòng năm 2022 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố đến các thí sinh ngày 15/9. Xem chi tiết điểm chuẩn phía dưới. STT Mã ngành  Tên Ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7720101A Y khoa (A) A00 25.6 2 7720101B Y khoa (B) B00 26.2 3 7720110 Y học dự phòng B00 19.1 4 7720115 Y học cổ truyền B00 21 5 7720201A Dược học (A) A00 25.1 6 7720201B Dược học (B) B00 25.3 7 7720201D Dược học (D) D07 24.3 8 7720301 Điều dưỡng B00 19.05 9 7720501 Răng hàm mặt B00 26 10 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 23.45 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được đào tạo tại cơ sở có nhân lực y tế uy tín trong nước và quốc tế. Là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ. Ngoài ra, trường còn đào tạo sau đại học: Tiến sĩ: Y tế công cộng, Nội, Ngoại, Sản, Nhi khoa Thạc sĩ: Nội, Ngoại, Nhi, Y tế công cộng, Y học biển. Sinh viên học tại đây còn được tham gia các tổ chức chính trị xã hội trong nhà trường, đặc biệt là ĐTN và Hội SV hoạt động và các dự án được triển khai hiệu quả với nhiều hình thức tổ chức phong phú, thiết thực. Trường Đại học Y Dược Hải Phòng còn liên kết với nước ngoài: số lượng sinh viên, học viên tùy theo nhu cầu thực tế và khả năng của các bộ môn. Tốt nghiệp Trường Đại học Y Dược Hải Phòng có dễ xin việc không? Trường luôn đào tạo sau Đại học để trở thành tiến sĩ, thạc sĩ giảng dạy cho trường Có cơ hội trở thành bác sĩ chuyên khoa cấp 1, cấp 2 của nhiều chuyên ngành làm việc cho bệnh viện trường. Luôn đào tạo sinh viên thành nhân lực y tế cho khu vực duyên hải và các vùng kinh tế biển đảo trong cả nước. Review đánh giá Trường Đại học Y Dược Hải Phòng có tốt không? Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã trải qua hơn 40 năm trưởng thành và phát triển. Kể từ những ngày đầu, các bệnh viện ở Hải Phòng đã là cơ sở thực hành của sinh viên Trường đại học Y Hà Nội. Trường đã đào tạo được hơn 10000 bác sĩ, điều dưỡng, cử nhân đại học và sau đại học, có năng lực chuyên môn và được đánh giá cao tại các cơ sở y tế trên cả nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hải Phòng, Miền Trung
567
2023-01-16
FBU
Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
Review Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội (FBU) có tốt không? Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội được đánh giá rất cao về chất lượng đào tạo cũng như đội ngũ giảng viên. Cùng với sự nỗ lực, cố gắng không ngừng nghỉ của mình, trường đã và đang là sự lựa chọn ưu tiên hàng đầu dành cho các bạn học sinh ở lĩnh vực tài chính – ngân hàng. 7.9Tốt Top 200 Số 136 – 138, đường Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 024 3793 1340 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm7.6 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên7.4 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu8.1 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội đã không còn là cái tên xa lạ với quý bậc phụ huynh cũng như các bạn học sinh. Đây là một trong những cơ sở giáo dục danh giá, chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội các địa phương vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Vậy trường tuyển sinh những ngành nghề nào? Mức điểm chuẩn và học phí của trường là bao nhiêu? Hãy cùng Reviewedu tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Tài chính Ngân hàng (tên viết tắt: FBU – Hanoi Financial and Banking University) Địa chỉ: Số 136 – 138, đường Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Website: https://fbu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/fbu.edu.vn Mã tuyển sinh: FBU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 3793 1340 Lịch sử phát triển Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 2336/2010/QĐ – TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ, thuộc loại hình tư thục, chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố Hà Nội. Nhà trường thực hiện tuyển sinh và đào tạo đại học chính quy từ năm 2012 cho đến nay. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Tài chính – Ngân hàng đến năm 2050 trở thành trường đại học lớn nhất tại Việt Nam về quy mô và uy tín trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, kế toán – kiểm toán, kinh doanh, pháp luật và quản lý; trở thành một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 110 người. Trong đó: 5 Giáo sư và Phó Giáo sư 37 Tiến sĩ  2 Giảng viên cao cấp, còn lại là Thạc sĩ và cử nhân giảng viên chuyên ngành tài chính – ngân hàng, Bảo hiểm. Đây là lực lượng cán bộ khoa học đầu ngành, có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, bên cạnh việc chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ sở mới, trường có 12 khu giảng đường, 25 phòng làm việc. Nhà trường đã sửa chữa, mua sắm nhiều trang thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học cùng các công trình phụ trợ đảm bảo đào tạo cho 3700 sinh viên trong năm học đầu tiên. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội Thời gian xét tuyển Đại học Tài chính – Ngân hàng dự kiến ngày bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 1/4/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của FBU bao gồm các đối tượng đáp ứng quy định tại Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, FBU có 3 phương thức xét tuyển như: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT : 80% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Xét tuyển học bạ): 10% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (của Đại học Quốc Gia Hà Nội): 10% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm xét tuyển (ĐXT) của tổ hợp môn thi  > 15,5 điểm. Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT phải đạt tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, 11, 12 (6 học kỳ) từ 18 điểm trở lên; trong đó, môn Toán > 6,0 điểm. Lưu ý: Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và các ngành đào tạo chất lượng cao chỉ áp dụng phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT. Điểm thi môn Tiếng Anh > 6,0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2023 Nhà trường không áp dụng phương thức xét tuyển thẳng vào các ngành của trường trong đề án tuyển sinh. Đối với khu vực ưu tiên và chính sách ưu tiên khu vực: được thực hiện theo quy định tại Quy chế Tuyển sinh đại học năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Quý bậc phụ huynh và các bạn học sinh có thể tham khảo thêm thông tin tại trang web trường. Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội tuyển sinh những ngành nào? Cũng như mọi năm, FBU đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Quản trị kinh doanh, Kế toán… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ THPT 1 7340201 Tài chính – Ngân hàng 280 70 A00; A01; D01 2 7340301 Kế toán 208 52 A00; A01; D01 3 7340302 Kiểm toán 40 10 A00; A01; D01 4 7340101 Quản trị kinh doanh 120 30 A00; A01; D01 5 7340121 Kinh doanh thương mại 40 10 C04 6 7380101 Luật Kinh tế 40 10 C04 7 7480201 Công nghệ thông tin 40 10 C04 8 7220201 Ngôn ngữ Anh 40 – A01; D01 Học phí của trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội là bao nhiêu? Hiện nay, FBU chỉ áp dụng duy nhất một mức học phí đối với tất cả các ngành dành cho sinh viên hệ chính quy là: 600.000 VNĐ/1 tín chỉ. Mức học phí này sẽ không thay đổi trong suốt khóa học. Dựa trên mức học phí của các năm trước, năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng khoảng 720.000 VNĐ/tín chỉ học tập. Nhà trường sẽ căn cứ khối lượng tín chỉ sinh viên đăng kí trong 1 kỳ học để có mức thu phù hợp nhất. Tuy vậy, đây chỉ là con số học phí dự kiến cho năm 2023 (tăng tương ứng 10% theo quy định của Bộ GD&ĐT), ngay khi có thông tin chính xác về học phí của trường, ReviewEdu.net sẽ cập nhật nhanh chóng nhất tới bạn đọc. Các bạn có thể tham khảo thông tin tại: Học phí trường đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG đối với tất cả các ngành. Dưới đây là bảng liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành năm 2022: Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ THPT Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01 20 23.5 Kế toán A00; A01; D01 20 23.5 Kiểm toán A00; A01; D01 20 23.5 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 20 23.5 Kinh doanh thương mại C04 20 23.5 Luật Kinh tế C04 20 23.5 Công nghệ thông tin C04 20 23.5 Ngôn ngữ Anh A01; D01 20 23.5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Cơ hội việc làm cao Hiện nay lĩnh vực Tài chính ngân hàng không ngừng phát triển đồng nghĩa với việc cần rất nhiều nhân lực trong ngành này. Trong những năm gần đây số lượng doanh nghiệp mới thành lập tăng lên một số lượng lớn và có rất nhiều các công ty tài chính ngày càng mở rộng hoạt động.  Thu nhập cao và có nhiều cơ hội thăng tiến trong công việc Theo số liệu thống kê, mức thu nhập bình quân hàng tháng của nhân viên ngành Tài chính ngân hàng tương đối cao. Đặc biệt là ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài và các ngân hàng tuyến Trung ương.  Đối với các ngân hàng nước ngoài họ sẽ trả lương cho bạn khá cao khoảng từ 7.000-10.000USD/tháng. Ở những vị trí lãnh đạo như giám đốc, phó giám đốc chi nhánh thì sẽ còn được hưởng thêm quyền lợi về cổ phiếu.  Còn đối với các ngân hàng trong nước mức lương cho người mới tốt nghiệp khoảng 6 triệu đồng/tháng và 7.000 USD/tháng cho các vị trí quản lý. Các ngân hàng lớn cũng thường xuyên có nhiều chế độ đãi ngộ như: khám sức khỏe định kỳ, tham quan, du lịch hàng năm, thưởng tháng, thưởng quý, thưởng năm… Tài chính – Ngân hàng là một ngành rộng, gồm nhiều các vấn đề liên quan đến tài chính như: thuế, bảo hiểm, tiền tệ, ngoại tệ, doanh nghiệp…  Trong thời gian đào tạo, trường đại học sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu về 2 lĩnh vực chính là tài chính và ngân hàng. Bạn sẽ được giảng viên chỉ dạy, hướng dẫn cách phân tích, đầu tư tài chính. Cách để nắm bắt xu hướng thị trường tiền tệ hay xu hướng kinh tế ở Việt Nam và trên thế giới.  Tốt nghiệp trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội có dễ xin việc không? Một số công việc ra trường cho các bạn sau tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng: Giao dịch viên ngân hàng Chuyên viên phân tích tài chính Môi giới/Giao dịch viên chứng khoán Chuyên viên kế toán  Kiểm toán viên nội bộ ngân hàng thương mại  Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn Chuyên viên kinh doanh tiền tệ/ngoại tệ Giám đốc tài chính Review đánh giá Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội có tốt không? Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội được Bộ, Ban, Ngành đánh giá rất cao về chất lượng đội ngũ giảng viên. Bên cạnh đó, Hội đồng sáng lập trường cam kết, xây dựng FBU là trường có chất lượng cao vì lợi ích cộng đồng xã hội và hướng tới chương trình đào tạo tiên tiến. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo nhân tài lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
568
2023-04-09
Trường Đại học Thủy lợi
Review Trường Đại học Thủy lợi có tốt không? Đại học Thủy lợi là trường đại học số 1 trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Nối góp những thành công thực tại, trường sẽ nỗ lực hơn nữa để đào tạo nên những lớp cử nhân có thành tích học tập tốt, có khả năng làm chủ nước nhà, làm chủ tương lai. 7.9Tốt Top 30 Số 175 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội (024) 38522201 - (024) 35633351 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7 Cơ sở vật chất9 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm7 Tiến bộ bản thân8.1 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.5 Hài lòng về học phí9.8 Sẵn sàng giới thiệu8 Là trường Đại học lâu đời có nhiều thành tích trong giáo dục và đào tạo, Đại học Thủy lợi là một trong những trường Đại học chuyên đào tạo cử nhân ngành Nông nghiệp, Cơ khí, Kỹ thuật và Kinh tế, Quản lý. Trong những năm qua, Đại học Thủy lợi liên tục nhận được bằng khen, huân chương công nhận những đóng góp, thành tích của trường từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hãy cùng tìm hiểu về trường Đại học Thủy lợi – ngôi trường rực đỏ ngay giữa thủ đô Hà Nội nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi (tên viết tắt: TLU – Thuy Loi University) Địa chỉ: Số 175 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội Website: http://www.tlu.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/daihocthuyloi1959/  Mã tuyển sinh: TLA Email: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: (024) 38522201 – (024) 35633351 Lịch sử phát triển Trường Đại học Thủy lợi có tiền thân là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập vào năm 1959. Đến năm 1963, Học viện Thủy lợi Điện lực được chia làm 4 đơn vị là Trung cấp điện, Viện Nghiên cứu khoa học Thủy lợi, Trung cấp Thủy lợi và Đại học Thủy lợi. Sơ khai, trường có 3 ngành học chính, đó là: Thủy nông, Thủy công, Thủy văn. Đến năm 1966, trường mở thêm ngành Cơ khí Thủy lợi. Sau nhiều lần sơ tán, năm 1973, trường lại về Hà Nội, và từ đó trở đi, trường có sự thay đổi trong việc phân chia ngành nghề nhằm mở rộng quy mô đào tạo và mang tính chuyên môn. Mục tiêu phát triển Trường Đại học Thuỷ lợi hướng tới mục tiêu là trường Đại học công lập chuyên đào tạo đội ngũ lao động cốt cán, có kỹ năng chuyên môn cao và có thể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tiên tiến giữa các ngành khoa học, kỹ thuật và kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững của nước ta. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Thủy lợi? Đội ngũ cán bộ Có một điều đặc biệt ở Đại học Thủy lợi là tất cả giáo viên đang học tiến sĩ, thạc sĩ đều được gửi đi du học 1 năm để tu nghiệp, do đó, hằng năm, nhà trường luôn có 20 – 30 giáo viên đang học tập ở nước ngoài, hứa hẹn là những giảng viên cốt cán trong tương lai. Hiện nay, giảng viên của trường có 40% trình độ thạc sĩ, 50% trình độ tiến sĩ, tất cả giáo viên đều có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh. Cơ sở vật chất Đại học Thủy lợi có diện tích rất rộng, vào khoảng 726.568 m2 với đầy đủ phòng ốc và thiết bị giảng dạy. Trường có 365 phòng họp và phòng thực hành, phòng máy được trang bị máy móc hiện đại, phong phú. Thư viện trường có 30.000 đầu sách, là nguồn tài liệu vô tận cho sinh viên trong trường.  Ngoài ra, trường có khu Tennis, phòng Gym, sân bóng đá, bóng rổ, bể bơi hiện đại, phục vụ nhu cầu giải trí cho sinh viên. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Thủy lợi Thời gian xét tuyển Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển online đối với thí sinh có nguyện vọng xét học bạ từ ngày 15/04/2022 – 12/07/2022. Đối với phương thức thi tuyển THPT Quốc gia, nhà trường nhận hồ sơ theo như thời gian quy định của Bộ giáo dục. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường tuyển chọn các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường có 3 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng với < 10% chỉ tiêu. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia >= 70% chỉ tiêu. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bảng điểm học bạ THPT với < 30% chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Tùy vào ngành ứng tuyển và cơ sở ứng tuyển mà sinh viên cần phải đạt các điều kiện khác nhau để vượt ngưỡng đảm bảo đầu vào. Cụ thể: Đối với cơ sở Hà Nội Phương thức xét học bạ: + Nhóm ngành Công nghệ thông tin: tổng điểm >= 21 + Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện: tổng điểm >= 19 + Các ngành còn lại có tổng điểm vượt ngưỡng 18 điểm Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia: nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả THPT Quốc gia. Đối với cơ sở Hưng Yên Phương thức xét học bạ: Thí sinh có tổng điểm >= 16 cho tất cả các ngành Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Thủy lợi có chính sách tuyển thẳng dựa trên yêu cầu của Bộ giáo dục và những tiêu chí mở rộng của trường, cụ thể, các đối tượng sau sẽ được tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển: Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong các kỳ thi HSG cấp Tỉnh hoặc Thành phố các môn thuộc tổ hợp xét tuyển Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh hoặc Thành phố Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên trên cả nước Thí sinh là học sinh giỏi trong 3 năm học THPT Thí sinh  là học sinh khá trở lên trong năm lớp 12 và có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS >= 5.0 hoặc tương đương Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Thủy lợi học mấy năm? Thời gian đào tạo: 4 – 6 năm Trường Đại học Thủy lợi học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Thủy lợi là trường công hay tư? Trường Đại học Thủy lợi là trường đại học công lập Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh các ngành nào? Đại học Thủy lợi đào tạo 23 ngành học khác nhau thuộc nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật. Một số ngành học mũi nhọn ở trường là Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Ngoài ra, trường còn đào tạo một số ngành Kinh tế như Quản trị kinh doanh, Kế toán,… Bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây để có thêm các thông tin về ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 TLA201 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01, D01, D07 2 TLA202 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước 21 9 A00, A01, D01, D07 3 TLA101 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 70 30 A00, A01, D01, D07 4 TLA104 Kỹ thuật xây dựng 98 42 A00, A01, D01, D07 5 TLA111 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 49 21 A00, A01, D01, D07 6 TLA113 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 42 18 A00, A01, D01, D07 7 TLA102 Kỹ thuật tài nguyên nước 42 18 A00, A01, D01, D07 8 TLA107 Kỹ thuật cấp thoát nước 35 15 A00, A01, D01, D07 9 TLA110 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 35 15 A00, A01, D01, D07 10 TLA103 Thủy văn học 28 12 A00, A01, D01, D07 11 TLA109 Kỹ thuật môi trường 42 18 A00, A01, D01, D07 12 TLA118 Kỹ thuật hóa học 35 15 A00, B00, D07 13 TLA119 Công nghệ sinh học 35 15 A02, B00, D08 14 TLA106 Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin 350 150 A00, A01, D01, D07 15 TLA105 Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy 147 63 A00, A01, D01, D07 16 TLA123 Kỹ thuật ô tô 147 63 A00, A01, D01, D07 17 TLA120 Kỹ thuật cơ điện tử 126 54 A00, A01, D01, D07 18 TLA112 Kỹ thuật điện 98 42 A00, A01, D01, D07 19 TLA121 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 140 60 A00, A01, D01, D07 20 TLA114 Quản lý xây dựng 77 33 A00, A01, D01, D07 21 TLA401 Kinh tế 126 54 A00, A01, D01, D07 22 TLA402 Quản trị kinh doanh 147 63 A00, A01, D01, D07 23 TLA403 Kế toán 189 81 A00, A01, D01, D07 Điểm chuẩn trường Đại học Thủy lợi chính xác nhất Dưới đây là bảng điểm trường Đại học Thủy lợi năm 2022 chính xác nhất: STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Ghi chú 1 Quản trị kinh doanh TLA402 25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 2 Công nghệ thông tin TLA106 26.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 3 Kỹ thuật điện TLA112 24.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 4 Kinh tế TLA401 25.7 Tiêu chí phụ 2 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 5 Kỹ thuật cơ khí TLA105 24 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 4 6 Kỹ thuật ô tô TLA123 24.55 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 7 Kỹ thuật xây dựng TLA201 20.85 Tiêu chí phụ 1 Điểm Tiếng Anh ≥ 5.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤7 8 Thủy văn học TLA103 17.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 5.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 9 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa TLA121 25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 10 Kỹ thuật cơ điện tử TLA120 24.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 11 Kỹ thuật môi trường TLA109 18.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥5.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤7 12 Công nghệ sinh học TLA119 18.2 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 13 Kỹ thuật hóa học TLA118 17.65 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 14 Kỹ thuật xây dựng TLA113 17.35 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 15 Kỹ thuật xây dựng TLA101 17.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 1 16 Công nghệ kỹ thuật xây dựng TLA111 21.75 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 17 Kỹ thuật tài nguyên nước TLA102 17.35 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 18 Kỹ thuật xây dựng TLA104 20.75 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 19 Quản lý xây dựng TLA114 22.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 1 20 Kế toán TLA403 24.95 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 21 Kỹ thuật điện tử – viễn thông TLA124 24.85 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 22 Kinh tế xây dựng TLA404 23.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 23 Thương mại điện tử TLA405 25.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 24 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành TLA406 25.15 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 25 Ngôn ngữ Anh TLA203 25.7 Tiêu chí phụ 1 Điểm Tiếng Anh ≥ 7.9 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 26 Hệ thống thông tin TLA116 25.55 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤5 27 Kỹ thuật phần mềm TLA117 25.8 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 28 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo TLA126 25.2 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤4 29 Kỹ thuật cấp thoát nước TLA107 17 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 5 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 30 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng TLA407 25.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 31 Tài chính – Ngân hàng TLA408 24.8 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 32 Kiểm toán TLA409 24.9 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤4 33 Kinh tế số TLA410 25.15 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 34 Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh TLA128 22.65 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 35 Luật TLA301 26.25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 hoặc Văn ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1í phụ 36 An ninh mạng TLA127 25.25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.0 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thủy Lợi (TLU) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Thủy lợi là bao nhiêu? So với việc giảm học phí trong năm học 2022 trước đó vì dịch bệnh COVID. Trong năm học 2023, học phí trường Đại học Thủy Lợi sẽ tăng khoảng 10%. Học phí từ 10.000.000 đến 12.000.000 VNĐ/năm học. Cụ thể, mức học phí sẽ dao động từ: Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 300.000 VND/tín chỉ. Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 340.000 VND/tín chỉ Xem thêm: Học phí Đại học Thủy lợi (TLU) mới nhất Xét tuyển học bạ trường Đại học Thủy lợi cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ của TLU Năm 2022, Đại học Thủy Lợi dự kiến xét học bạ từ tháng 5/2022 trên hệ thống tuyển sinh của nhà trường. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023 Xem thêm: Đại học Thủy lợi (TLU) xét học bạ cần những gì? Chính sách hỗ trợ học phí Đối tượng miễn học phí Sinh viên là con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học (theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30/7/2012 của Văn phòng Quốc hội); Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; Sinh viên hệ cử tuyển; Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, trong đó: Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu; Vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Đối tượng giảm 70% học phí Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng giảm 50% học phí Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. Vì sao nên lựa chọn học tại trường Đại học Thủy Lợi? WRU không chỉ là trường đại học có trang thiết bị hiện đại và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm mà tại trường còn có nhiều quỹ học bổng khuyến học, giá trị được trích từ 8% học phí của kỳ được xét cấp học bổng. Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Tại đây, sinh viên có thể tham gia vào hoạt động của các Câu lạc bộ, Đội, Nhóm cũng như các hoạt động của Đoàn. Một số Câu lạc bộ chất lượng tại trường mà sinh viên không thể bỏ qua như: Câu lạc bộ Phát triển kỹ năng, Câu lạc bộ Môi trường, Câu lạc bộ  Điều này sẽ giúp sinh viên có thể trau dồi các kỹ năng mềm như: Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, quản lý thời gian, giao tiếp…đồng thời cũng là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên xây dựng những mối quan hệ chất lượng.  Tốt nghiệp trường Đại học Thủy lợi có dễ xin việc không? Dựa vào khảo sát sinh viên đã tốt nghiệp trước đây. Đa phần đa sinh viên đều đã tìm được việc làm đúng ngành hoặc liên quan đến ngành đào tạo dù xã hội. Thống kê trên 23 ngành đào tạo có sinh viên K58 tốt nghiệp. Có rất nhiều ngành có tỷ lệ việc làm cao: Ngành Kỹ thuật Cơ khí là 98,18%, ngành Công nghệ thông tin là 97.84%, ngành Quản trị kinh doanh đạt 92.86%… Review đánh giá trường Đại học Thủy lợi có tốt không? Đại học Thủy lợi đã và đang đạt được nhiều thành tích cao trong công tác dạy học. Trường từng được trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công An, Bộ Nông nghiệp… Đạt được những thành tựu đó là nhờ cả vào sự nỗ lực vươn lên không ngừng nghỉ của thầy và trò trường Đại học Thủy lợi. Nối góp những thành công thực tại, trường sẽ nỗ lực hơn nữa để đào tạo nên những lớp cử nhân có thành tích học tập tốt, có khả năng làm chủ nước nhà, làm chủ tương lai. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
569
2023-01-08
TQT Uni
Trường Đại học Trần Quốc Tuấn
Review Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (TQT Uni) có tốt không? Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University – First Army Academy) hay Trường Sĩ quan Lục quân 1 là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp phía bắc Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là nhà trường đầu tiên trong hệ thống các trường quân đội đào tạo sĩ quan lục quân chiến thuật cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) trình độ cử nhân khoa học quân sự (đại học và cao đẳng) các chuyên ngành: bộ binh, bộ binh cơ giới, trinh sát lục quân. 8Xuất sắc Top 200 Cổ Đông - Sơn Tây - Hà Nội 0433.686.102 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.9 Cơ sở vật chất8.4 Môi trường HT8.6 Hoạt động ngoại khoá6.8 Cơ hội việc làm9 Tiến bộ bản thân8.8 Thủ tục hành chính7.2 Quan tâm sinh viên6.5 Hài lòng về học phí8.5 Sẵn sàng giới thiệu7.3 Trường Đại học Trần Quốc Tuấn hay còn gọi là Trường Sĩ quan Lục quân I, là ngôi trường đào tạo về quân đội được biết đến với kỷ luật thép. Hôm nay, bạn hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu thông tin để có thêm hiểu biết về ngôi trường này nhé. Nó sẽ rất hữu ích cho những thí sinh và các bậc phụ huynh đang có ý định cho con theo học tại ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Trần Quốc Tuấn ( Hay còn gọi là trường Sĩ quan Lục quân 1) Tên tiếng Anh: First Army Academy (TQT Uni) Địa chỉ: Cổ Đông – Sơn Tây – Hà Nội Website: http://sqlq1.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/truongsiquanlucquan1 Mã tuyển sinh: LAH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0433.686.102 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường Đại học Trần Quốc Tuấn là trường Quân chính kháng Nhật được thành lập vào ngày 15/4/1945. Trong suốt 76 năm xây dựng và phát triển, trường đã trải qua nhiều tên gọi gắn liền với các mốc lịch sử như sau: Ngày 7/9/1945, trường Quân chính Việt Nam là tên được đổi đầu tiên. Ngày 15/10/1945, trường được đổi tên thành trường Huấn luyện cán bộ Việt Nam. Ngày 15/4/1946, trường được đổi tên thành trường Võ bị Trần Quốc Tuấn. Tháng 2/1948, trường được đổi tên thành Trường Lục quân trung học Trần Quốc Tuấn. Tháng 12/1950, trường được đổi tên thành Trường Lục quân Việt Nam. Tháng 1/1956, trường được đổi tên thành Trường Sĩ quan Lục Quân. Năm 1976, trường được đổi tên thành Trường Sĩ quan Lục quân I. Đến ngày 28/10/2010, trường được đổi tên thành Trường Đại học Trần Quốc Tuấn. Mục tiêu phát triển Trong suốt hơn 76 năm xây dựng và phát triển, nhà trường luôn đặt mục tiêu phát triển hàng đầu của trường là đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, chất lượng tốt nhằm phục vụ và bảo vệ Tổ Quốc.  Tiếp tục thực hiện tốt các chức năng là quân đội chiến đấu, quân đội công tác và quân đội sản xuất, giữ vững và phát huy phẩm chất cao đẹp của “Bộ đội Cụ Hồ”, “Bộ đội Lục Quân”. Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Trần Quốc Tuấn? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, tổng số giảng viên cơ hữu trong trường là 821 giảng viên, Trong đó có:  30 Tiến sĩ 424 Thạc sĩ 267 Giảng viên có trình độ đại học.  Tính đến nay, nhà trường đã đào tạo 88 khóa học, trong đó 84 khóa đã ra trường với tổng số hơn 11 vạn cán bộ cho Quân đội. Có 36 đồng chí cán bộ được tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động, nhiều đồng chí được nhà nước phong tặng danh hiệu nhà giáo ưu tú, giáo sư, phó giáo sư.  Cơ sở vật chất Trường Đại học Trần Quốc Tuấn được xây dựng với tổng diện tích đất là 9.298.027m2. Trong đó, có 134 phòng học, hội trường, phòng thực hành, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư và các giảng viên cơ hữu. Trong khuôn viên trường có trung tâm thư viện và trung tâm tài liệu phục vụ cho các học viên có thêm tư liệu học tập. Trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thực tập và luyện tập được xây dựng với diện tích lên đến 8.255.061m2.  Trong các phòng học, phòng thí nghiệm, luyện tập… Được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác học tập và tập luyện của các học viên và giảng viên trong trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Trần Quốc Tuấn Thời gian xét tuyển Nhà trường tổ chức cho các thí sinh đăng ký sơ tuyển từ ngày 01/3/2022 đến ngày 25/4/2022. Thời gian xét tuyển: theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 6/2023 Đối tượng tuyển sinh Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân Ngành chỉ huy tham mưu lục quân tuyển các đối tượng sau: Thí sinh là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ, thời gian tại ngũ từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh. Các thí sinh là quân nhân chuyên nghiệp phục vụ quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh. Nam thanh niên ngoài Quân đội có số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế. Độ tuổi, tính đến năm dự tuyển: Quân nhân trong độ tuổi từ 18 đến 23 tuổi. Thanh niên ngoài Quân đội độ tuổi từ 17 đến 21 tuổi. Ngành Quân sự cơ sở Ngành Quân sự cơ sở tuyển sinh các chỉ huy trưởng, phó chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã chưa qua đào tạo; các cán bộ chỉ huy, chiến sĩ quân dân tự về đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ; Hạ sĩ quan – Binh sĩ quân đội đã hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ; Sĩ quan dự bị chưa xếp vào các đơn vị dự bị động viên; các cán bộ chỉ huy, đảng viên đang công tác tại các cơ sở. Nhà trường tuyển sinh với các đối tượng không quá 31 tuổi (tính đến năm tuyển sinh). Phạm vi tuyển sinh Tuyển các thí sinh nam từ Quảng Bình trở ra phía Bắc. Các thí sinh thuộc các tỉnh Quân khu 1, 2, 3, 4 và Bộ tư lệnh. Phương thức tuyển sinh trường Đại học Trần Quốc Tuấn Trường Đại học Trần Quốc Tuấn tuyển sinh dựa vào kết quả thi THPT năm 2023 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: TQT Uni chỉ nhận các thí sinh đã qua vòng thi sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng và tham dự kỳ thi THPT 2022. Phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 vào trường (nguyện vọng cao nhất). Nếu không sẽ không được xét tuyển. Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng đăng ký của mình sang các nhóm quân đội có cùng tiêu chí sức khỏe khác như trường Biên Phòng, Thông tin, Công binh, Tăng Thiết Giáp,… theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh. Ngành Quân sự cơ sở Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành quân sự cơ sở được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Quốc phòng. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Các thí sinh phải tham gia vòng thi sơ tuyển, đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để lấy kết quả xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thể hiện chi tiết trong đề án tuyển sinh năm 2023 của trường. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thể hiện chi tiết trong đề án tuyển sinh năm 2022 của trường. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn học mấy năm? Thời gian đào tạo: 4 năm Trường Đại học Trần Quốc Tuấn học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Trần Quốc Tuấn là trường công hay tư? Hệ công lập Trường Đại học Trần Quốc Tuấn tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Trần Quốc Tuấn tuyển sinh với 2 ngành học là ngành chỉ huy tham mưu lục quân và ngành quân sự cơ sở. Hai ngành học này, nhà trường dự kiến tuyển 728 chỉ tiêu. Ngành chỉ huy tham mưu lục quân tuyển sinh khối A với 2 khối tổ hợp là A00 và A01. Còn ngành quân sự cơ sở chỉ tuyển sinh đối với khối xã hội. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân 594 A00, A01 2 7860222 Quân sự cơ sở  134 C00 Điểm chuẩn trường Đại học Trần Quốc Tuấn chính xác nhất STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 24.55 Thí sinh mức 24.55 điểm xét  tiêu chí phụ môn Toán ≥ 8 Dự kiến năm 2023, Trường sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2022. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Trần Quốc Tuấn chính xác nhất Học phí của trường Đại học Trần Quốc Tuấn là bao nhiêu TQT Uni là một trường đại học quân đội thuộc Bộ tư lệnh. Vì thế, với những ngành đặc thù phục vụ cho đất nước và phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật giáo dục Đại học sẽ không đóng học phí. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường sẽ được hoàn toàn miễn học phí Xem thêm: Học phí trường Đại học Trần Quốc Tuấn mới nhất Xét tuyển học bạ của trường Đại học Trần Quốc Tuấn cần những gì? Hiện nay trường chỉ xét tuyển thông qua điểm thi THPT. Chưa nhận hồ sơ xét tuyển bằng học bạ. Xem thêm: Trường Đại học Trần Quốc Tuấn xét học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên khi theo học tại trường sẽ được hưởng những chính sách sau: Miễn giảm 100% học phí trường đại học Trần Quốc Tuấn và còn được trợ cấp 1 khoảng hàng tháng để sử dụng cho việc học và nhu cầu cá nhân. Sau khi ra trường sẽ được phân công công tác. Cơ sở hạ tầng được nâng cấp và tu bổ hàng năm tạo thuận lợi cho việc giáo dục và nghiên cứu khoa học của học viên. Trang thiết bị hiện đại, thiết bị kỹ thuật tiên tiến Tốt nghiệp trường Đại học Trần Quốc Tuấn có dễ xin việc không? Theo đại tá Vũ Xuân Tiến, mỗi ngành học đều có những công việc khác nhau. Tùy ngành học của quân đội, học viên sẽ được phân công công tác, được hỗ trợ toàn bộ quá trình ăn, ở, chi phí. Học viên nhận sự phân công công tác sau khi ra trường. Trong đó, học viên tham gia các trường quân đội trình độ đại học, ra trường sẽ là sĩ quan. Đối với tuyến kỹ thuật, học viên có thể làm trung đội trưởng, kỹ sư, trợ lý kỹ thuật. Học sinh học chính trị ra làm cán bộ ở các đơn vị như chính trị viên phó, chính trị viên, đại đội. Review đánh giá Trường Đại học Trần Quốc Tuấn có tốt không? Với những thông tin về trường Đại học Trần Quốc Tuấn mà Reviewedu.net đem đến cho bạn, chắc chắn bạn đã trả lời được câu hỏi “Trường Đại học Trần Quốc Tuấn có tốt không?”. Với 76 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo cán bộ chỉ huy quân sự cùng với đội ngũ giảng viên đều có trình độ cao, tham gia chỉ huy các đơn vị quân đội sẽ đào tạo các học viên trở thành những nhà chỉ huy quân sự có đức có tài phục vụ cho đất nước Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
570
2023-02-16
TVU
Trường Đại học Trưng Vương
Review Trường Đại học Trưng Vương (TVU) có tốt không? Được thành lập vào năm 2010, Đại học Trưng Vương là cơ sở đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực đang hoạt động theo hình thức tự chủ kinh tế có cơ sở chính nằm tại tỉnh Vĩnh Phúc. Trải qua hơn 10 năm không ngừng hoàn thiện đội ngũ giảng viên cùng chương trình đào tạo, ĐH Trưng Vương đã đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận. 7,4Tốt Km5 Xã Kim Long, Huyện Tam Dương, Tỉnh Vĩnh Phúc. 0243 662 89 87 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất8.8 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá8.5 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên8.6 Hài lòng về học phí6.8 Sẵn sàng giới thiệu5.9 Đại Học Trưng Vương (hay TVU) được thành lập vào năm 2010. Đây là cơ sở giáo dục tư nhân bậc Đại học có trụ sở đặt tại tỉnh Vĩnh Phúc. Bài viết sau sẽ chia sẻ đến các bạn những thông tin quan trọng cần lưu ý về quy chế tuyển sinh, quy mô đào tạo, mức thu học phí cũng như làm rõ được điểm mạnh, điểm yếu của TVU. Nếu bạn đang quan tâm đến một trong các chuyên ngành mà Đại học Trưng Vương tổ chức tuyển sinh năm nay, hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu nội dung sau nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Trưng Vương (tên viết tắt: TVU) Tên tiếng Anh: Trung Vuong University Mã tuyển sinh: DVP Cơ sở Vĩnh Phúc: Km5, thị trấn Kim Long, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc Cơ sở thực hành Hà Nội: Tầng 12A, tòa Hồ Gươm Plaza, số 102 Trần Phú, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Website: https://tv-uni.edu.vn/ Email: [email protected] Hotline: 0981.266.225 Lịch sử phát triển Được thành lập vào năm 2010, Đại học Trưng Vương là cơ sở đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực đang hoạt động theo hình thức tự chủ kinh tế có cơ sở chính nằm tại tỉnh Vĩnh Phúc. Trải qua hơn 10 năm không ngừng hoàn thiện đội ngũ giảng viên cùng chương trình đào tạo, Đại học Trưng Vương đã đạt được nhiều thành tích đáng ghi nhận. Một trong số đó chính là việc mở rộng quy mô đào tạo. Số lượng sinh viên theo học tại TVU ước tính đã gần đạt đến con số 10.000 người. Mục tiêu phát triển Nhà trường mong muốn tạo ra đội ngũ nhân lực có trình độ phục vụ nhu cầu lao động của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng cũng như cả nước nói chung. Trong tương lai gần, ban lãnh đạo nhà trường kỳ vọng sẽ biến TVU trở thành một trong những trường Đại học hàng đầu Việt Nam trong đào tạo các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh tế – tài chính, kinh doanh, luật… Đến 2021 sẽ vinh dự lọt vào top 10 trường Đại học uy tín với quy mô đào tạo hơn 10.000 sinh viên, tầm nhìn 2026 sẽ có ít nhất một chuyên ngành đạt chuẩn AUN (The ASEAN University Network – Hệ thống Đại học Asean). Vì sao nên theo học tại trường Đại học Trưng Vương? Đội ngũ cán bộ Đội ngũ cán bộ của Đại học Trưng Vương đa phần đều là giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ đã từng học tập, nghiên cứu và làm việc ở nước ngoài. Họ là những người giàu kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực công tác.  Cán bộ giảng viên cơ hữu của trường có lợi thế trẻ trung, năng động. Độ tuổi bình quân ước đạt là 29. Đây là một trong những điểm sáng của TVU về đào tạo giáo dục. Cơ sở vật chất Vì mới được khánh thành chưa lâu nên nhìn chung, cơ sở vật chất của trường khá hiện đại. Nhà trường đã xây dựng hệ thống phòng học, giảng đường, hội trường, phòng thư viện,… kiên cố, có thiết bị bổ trợ cho công tác dạy – học như máy tính, điều hòa, máy chiếu… tất cả đều được lắp đặt nhằm đáp ứng nhu cầu của gần 10.000 sinh viên và giảng viên đứng lớp. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Trưng Vương PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT của 2 học kỳ lớp 12 hoặc 3 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) được ghi trong Học bạ hoặc chứng nhận tương đương. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. CÁCH ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG Bước 1: Đăng ký nguyện vọng 1 Đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia. Bước 2: Đăng ký online hoặc trực tiếp tại Trường Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tuyển sinh của trường Đại học Trưng Vương. ĐỊA CHỈ ẤN TẠI ĐÂY Cách 2: Ấn nút Đăng ký dưới đây  Bước 3: Nhận giấy báo trúng tuyển  Trước ngày 15/9/2023 (Theo quy định của Bộ GD&ĐT), thí sinh cần theo dõi thông tin trên cổng thông tin điện tử https://tv-uni.edu.vn/  Bước 4: Hoàn thiện thủ tục hồ sơ trúng tuyển  Bước 5: Nhập học Nhập học theo hướng dẫn đính kèm trong thư thông báo trúng tuyển của Nhà trường Theo phương thức xét học bạ THPT Tổng điểm xét tuyển của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 15 điểm. Riêng ngành Điều dưỡng có học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên và tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 19,5 điểm. Theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hồ sơ xét tuyển học bạ 01 Bản sao công chứng Học bạ THPT hoặc Chứng nhận tương đương 01 Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường (Download tại ĐÂY) 01 Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2022 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường sẽ tuyển thẳng các thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau vào ngành học có liên quan đến thành tích đã đạt được: Thỏa mãn quy chế tuyển thẳng của Bộ GD&ĐT. Đạt giải (kể cả khuyến khích) trong kỳ thi HSG các môn văn hóa, KHKT cấp tỉnh/thành phố. Học sinh các trường chuyên trong cả nước. Học sinh có học lực giỏi 3 năm THPT. Lớp 12 học lực khá trở lên và có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.0. Thời gian tuyển sinh  Thời gian Đại học Trưng Vương nhận hồ sơ xét tuyển kéo dài từ 15/04/2023 – 12/07/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt. Với phương thức xét học bạ chỉ áp dụng với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2019 – 2023. Phạm vi: Trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm nay nhà trường áp dụng 3 phương thức tuyển sinh gồm: Xét KQ kỳ thi THPT QG 2023. Xét học bạ lớp 12. Xét tuyển thẳng. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Trưng Vương quy định cụ thể với từng phương thức như sau: Xét KQ kỳ thi THPT QG 2022: Theo thông báo của nhà trường sau khi Bộ GD&ĐT công bố KQ thi. Xét học bạ lớp 12: Tổng ĐTB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (THXT) năm lớp 12 đạt tối thiểu 15 điểm. Xét tuyển hồ sơ ĐK kết hợp kiểm tra đầu vào: Áp dụng với thí sinh có KQ thi THPT thấp hơn điểm chuẩn của nhà trường hoặc ĐTB 3 môn thuộc THXT lớp 12 chưa đủ 15.0 điểm; các bạn sẽ phải tham gia bài thi kiểm tra chất lượng đầu vào do trường tổ chức để lấy căn cứ xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Trưng Vương học mấy năm? Đào tạo 4 năm Trường Đại học Trưng Vương học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Trưng Vương là trường công hay tư? Trường Đại học Trưng Vương là cơ sở giáo dục đại học tư thục Trường Đại học Trưng Vương tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, nhà trường tuyển sinh các ngành cùng tổ hợp xét tuyển tương ứng như sau: Số thứ tự Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp 1 7340301 Kế toán A00; A01; A07, D01 2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A07, D01 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A07, D01 4 7340121 Thương mại điện tử A00; A01; A07, D01 5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00, D01 6 7720301 Điều dưỡng A00, B00, A02 7 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D09, D10, D14 8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D09, D10, C00 9 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C14, D01 10 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; A07, D01 11 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A10, D84 12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc C00; D01; D09; D66 13 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; A10, D01 14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00; D14; A07; D01 Học phí của trường Đại học Trưng Vương là bao nhiêu? Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Năm 2023, trường Đại học Trưng Vương dự kiến áp dụng mức tăng 10% so với năm 2022. Tương đương đơn giá tín chỉ dao động từ 330.000 VNĐ – 660.000 VNĐ. Xem chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Trưng Vương (TVU) mới nhất Xét tuyển học bạ của trường Đại học Trưng Vương cần những gì Trường xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12 tại bậc THPT Xem chi tiết tại: Trường Đại học Trưng Vương (TVU) xét học bạ Điểm chuẩn trường Đại học Trưng Vương chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau: STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn Ghi chú 1 Ngôn ngữ Anh 7220201 15 Điểm thi TN THPT 2 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 15 Điểm thi TN THPT 3 Quản trị kinh doanh 7340101 15 Điểm thi TN THPT 4 Tài chính – Ngân hàng 7340201 15 Điểm thi TN THPT 5 Kế toán 7340301 15 Điểm thi TN THPT 6 Luật 7380107 15 Điểm thi TN THPT, Luật kinh tế 7 Điều dưỡng 7720301 19 Điểm thi TN THPT 8 Ngôn ngữ Anh 7220201 17 Xét học bạ 9 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 17 Xét học bạ 10 Quản trị kinh doanh 7340101 17 Xét học bạ 11 Tài chính – Ngân hàng 7340201 17 Xét học bạ 12 Kế toán 7340301 17 Xét học bạ 13 Luật 7380107 17 Xét học bạ 14 Điều dưỡng 7720301 19.5 Luật kinh tế, Xét học bạ, Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6,5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Trưng Vương (TVU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi học tập tại trường Đại học Trưng Vương, bạn sẽ được hỗ trợ quá trình ăn, ở, sinh hoạt, làm thêm, thực tập và việc làm sau ra trường. Cụ thể, trường có chính sách hỗ trợ nơi ăn ở cho tân sinh viên. Phòng công tác sinh viên sẽ hỗ trợ các bạn ngay từ khi bước chân vào trường. Ngoài ra, bạn có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi về học phí, cơ hội việc làm và sự đầu tư của lãnh đạo nhà trường. Với số lượng sinh viên nhập học giới hạn, nhà trường đầu tư cho sinh viên môi trường thực tế. Từng nhóm sinh viên được các đơn vị, khoa chuyên môn của trường hỗ trợ chuyên sâu. Phòng học hiện đại, các phòng, khoa chuyên môn cùng nơi ăn ở nằm trong một tổ hợp hiện đại, hứa hẹn đem đến cho sinh viên trải nghiệm khác biệt. Học phí của trường có ưu đãi lớn dành cho lứa sinh viên nhập học sớm. Tốt nghiệp trường Đại học Trưng Vương có dễ xin việc không? Với việc là một trong những đơn vị thành viên của Tập đoàn Hồ Gươm – tập đoàn kinh tế đa ngành lớn tại Việt Nam với các lĩnh vực chủ chốt là Sản xuất xuất khẩu – Bất động sản – Giáo dục đại học – Nông nghiệp sạch công nghệ cao – Công nghệ thông tin nên Trường Đại học Trưng Vương tự tin cam kết việc làm đầu ra với 100% sinh viên tốt nghiệp loại khá trở lên. Sinh viên ra trường được làm việc tại tập đoàn lớn là một ưu thế mạnh của Trường mà ít trường đại học nào có thể cạnh tranh và cam kết được. Review đánh giá Đại Học Trưng Vương có tốt không? Đại học Trưng Vương là một trong những cơ sở giáo dục Đại học có tiềm năng phát triển tốt tại tỉnh Vĩnh Phúc. Nhà trường áp dụng chính sách ưu đãi đặc biệt lên đến 50% học phí năm đầu tiên cho các bạn có hộ khẩu thường trú tại địa bàn tỉnh. Do đó, nếu bạn đang sinh sống tại Vĩnh Phúc và có quan tâm đến một trong số các ngành tuyển sinh của trường thì hãy nhanh tay lưu lại thông tin về TVU. Nơi đây nhất định sẽ đem lại cho bạn nhiều trải nghiệm đáng quý trong 4 năm sắp đến đấy! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Vĩnh Phúc
571
2023-03-05
NUAE
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Review Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương (NUAE) có tốt không? Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương là cơ sở giáo dục đại học công lập chất lượng cao trong việc đào tạo lĩnh vực Văn hóa và giáo dục nghệ thuật. Trong tương lai, trường quyết tâm vươn lên trở thành trường Đại học đi đầu cả nước trong lĩnh vực nghệ thuật và là trường đại học mơ ước cho các sinh viên mong muốn theo đuổi các ngành nghệ thuật đang được đào tạo tại trường. 7.3Tốt Top 200 số 18 ngõ 55 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 024.38544468 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.7 Cơ sở vật chất8.5 Môi trường HT7 Hoạt động ngoại khoá6.4 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.3 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên7 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu7 Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương là một trong những sự lựa chọn ưu tiên cho những bạn trẻ có mong muốn theo học các ngành nghệ thuật. Với thời gian hoạt động trên 50 năm trong lĩnh vực đào tạo bậc cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ nghệ thuật. Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có đầy đủ kinh nghiệm để giúp đỡ bạn trong việc tập luyện để trở thành những nghệ sĩ hay giảng viên nghệ thuật có kinh nghiệm và kỹ năng phong phú. Vậy, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương đào tạo những ngành gì với mức học phí như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết thắc mắc đó. Thông tin chung Tên trường: Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương (tên viết tắt: NUAE) Tên tiếng Anh: National University of Arts Education Địa chỉ: số 18 ngõ 55 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Website: http://www.spnttw.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/spnttw.edu.vn/ Mã tuyển sinh: GNT Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.38544468 Lịch sử phát triển Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương đã được xây dựng và phát triển trong suốt 50 năm qua. Là cơ sở đào tạo uy tín và được sự công nhận của nhà nước, những năm qua, nhà, trường đã đào tạo không ít giáo viên, giảng viên nghệ thuật, đóng góp một phần trong việc phát triển nền giáo dục nước nhà. Mục tiêu phát triển Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương hướng đến mục tiêu phát triển trường dựa trên chủ trương của Đảng và Nhà nước; đào tạo nên nguồn nhân lực nghệ thuật dồi dào nhằm phục vụ xã hội. Trường còn nỗ lực trong việc đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, liên kết với các cơ sở uy tín trên toàn thế giới nhằm xây dựng môi trường đa quốc gia, đa văn hóa. Trong tương lai, trường tiếp tục đẩy mạnh việc phát triển cơ sở hạ tầng, tạo nên môi trường học lý tưởng cho sinh viên. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương? Đội ngũ cán bộ Trường sư phạm nghệ thuật trung ương có đội ngũ giảng viên dồi dào kinh nghiệm và tâm huyết với nghề dạy học. Hiện tại, trường có 259 cán bộ, giảng viên với:  1 Giáo sư 9 Phó giáo sư 33 Tiến sĩ 207 Thạc sĩ và nhiều giảng viên khác đang tham gia học chương trình sau đại học. Ngoài ra, trường còn có các nhà giáo ưu tú, nghệ sĩ ưu tú, hội viên Hội mỹ thuật Việt Nam, hội viên hội nghệ sĩ Việt Nam hay nhà báo Việt Nam đang tham gia công tác tại trường. Cơ sở vật chất Sư phạm nghệ thuật trung ương đã có nhiều công trình sửa chữa và nâng tầm cơ sở vật chất từ năm 2012 đến 2017. Hiện tại, trong khuôn viên nhà trường có 76 phòng thực hành, 3 xưởng thực tập, 29 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi, 1 hội trường…  Trong tương lai, trường sẽ tiếp tục triển khai mở rộng quy mô phòng Thư viện để trải nghiệm học tại trường của sinh viên trở nên tốt nhất. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển NUAE đưa ra chính sách tuyển thẳng dựa trên Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng (nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy) được Bộ giáo dục ban hành. Thời gian xét tuyển Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có 3 mốc thời gian xét tuyển hồ sơ, cụ thể: Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: 1/3/2022 đến 17h ngày 30/06/2022  Thời gian thi tuyển: ngày 10/7/2022: tập trung và làm thủ tục dự thi; 11 – 12/7/2022: Thi môn năng khiếu vào các ngành theo nguyện vọng đã đăng ký Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh NUAE tuyển chọn các học sinh đã tốt nghiệp THPT và có sức khỏe tốt với phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương đưa ra 2 hình thức tuyển sinh chính, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả môn văn hóa song song với kết quả thi môn năng khiếu. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm thi các môn văn hóa: + Xét tuyển căn cứ vào học bạ THPT (trung bình cộng điểm trung bình lớp 10, 11, 12) + Xét tuyển căn cứ vào kết quả trong kỳ thi THPT Quốc gia Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Thí sinh vượt qua ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và đạt tiêu chuẩn để được nhận hồ sơ xét tuyển nếu thỏa mãn các tiêu chí: Đã tốt nghiệp trung học phổ thông: sẽ được xét trúng tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển vào trường bằng kết quả học tập văn hóa trong 3 năm THPT, điểm trung bình cho từng môn trong tổ hợp 3 môn xét tuyển vào ngành đăng ký phải >= 5. Đối với thí sinh xét tuyển vào trường bằng kết quả trong bài thi tốt nghiệp THPT Quốc gia có ngưỡng đầu vào dựa trên quy định của BGD. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, NUAE tiếp tục đào tạo 14 ngành học khác nhau, tiêu biểu là ngành Sư phạm Âm nhạc, Thiết kế đồ họa, Sư phạm Mỹ thuật,… Hầu hết các ngành của trường đều được xét tuyển với các tổ hợp môn có bao gồm phần thi năng khiếu như N00, H00,… Bên cạnh đóm đối với một số ngành như Công nghiệp may, Công tác xã hội hay Du lịch, C00, C03, C04, A00 hay D01 là một trong những tổ hợp môn có thể lựa chọn để thi vào trường. Để làm rõ hơn, bạn có thể tham khảo thông tin trong bảng dưới đây: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7140221 Sư phạm Âm nhạc 400 N00 2 7140221 Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non 50 N00 3 7210205 Thanh nhạc 70 N00 4 7210208 Piano 30 N00 5 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 300 H00 6 7140222 Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non 50 H00 7 7210404 Thiết kế Thời trang 150 H00 8 7210403 Thiết kế Đồ họa 250 H00 9 7210103 Hội họa 30 H00 10 7540204 Công nghệ May 100 H00, D01, A00 11 7229042 Quản lý văn hóa Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật  Chuyên ngành Quản lý văn hóa du lịch 160 C00, N00, H00, R00 12 7210234 Diễn viên kịch – điện ảnh 80 S00 13 7760101 Công tác xã hội 80 C00, C03, C04, D01 14 7810101 Du lịch 120 C00, C03, C04, D01 Điểm chuẩn trường Đại học Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương chính xác nhất Điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương dao động từ 23 – 30 điểm đối với thang điểm 40 và mốc điểm 17 đối với thang điểm 30. Ngành học có thang điểm 40 là các ngành có kết hợp phần thi năng khiếu và nhân hệ số 2 cho kết quả bài thi này. Bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây để có cái nhìn bao quát hơn về điểm chuẩn của trường: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Đối với các khối thi năng khiếu Các tổ hợp môn khác Sư phạm Âm nhạc N00 30 Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non N00 30 Thanh nhạc N00 38 Piano N00 36 Sư phạm Mỹ thuật H00 29 Sư phạm Âm nhạc H00 29 Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non H00 29 Thanh nhạc H00 35 Piano H00 29 Sư phạm Mỹ thuật H00, D01, A00 28 17 Sư phạm Âm nhạc C00, N00, H00, R00 23 – 28 17 Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non S00 25 Thanh nhạc C00, C03, C04, D00 17 17 Piano C00, C03, C04, D00 17 17 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương (NUAE) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương là bao nhiêu Học phí của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội được ước tính như sau: Năm 1: 1.170.000 đồng/tháng Năm 2: 1.290.000 đồng/tháng Năm 3: 1.420.000 đồng/tháng Dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước, dự kiến năm 2023 học phí của trường sẽ tiếp tục tăng 10%. Điều đó có nghĩa sinh viên phải chi trả khoảng 15.600.000 VNĐ cho một năm học. Xem thêm: Học phí trường Đại học Sư phạm nghệ thuật trung ương NUAE mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đối với những bạn tốt nghiệp ngành giáo dục học sẽ đa phần trở thành giáo viên mầm non, tiểu học, trung học, trợ giảng hoặc giáo viên giáo dục đặc biệt.  Bên cạnh đó, nếu bạn có hứng thú với các vấn đề vĩ mô về giáo dục, bạn có thể tham gia các dự án nghiên cứu liên quan đến giáo dục hoặc thiết kế chương trình giảng dạy, hoạch định chính sách giáo dục cũng như có các cơ hội để tham gia các tổ chức phi chính phủ về giáo dục.  Mục đích của ngành nghề này vẫn tập trung phát triển sự hình thành của từng đứa trẻ, vì thế các bạn sinh viên ngành giáo dục học cũng có thể trở thành nhà cố vấn nghề nghiệp, nhà trị liệu ngôn ngữ hay các nhân viên xã hội, phát triển đất nước.  Tốt nghiệp trường Đại học Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có dễ xin việc không? Bên cạnh việc trở thành giáo viên. Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Giáo dục học cũng có thể làm các ngành nghề khác. Bao gồm thiết kế chương trình giảng dạy, nhà tâm lý học giáo dục và cán bộ giáo dục trong các viện bảo tàng hoặc dịch vụ cộng đồng.  Review Đánh giá trường Đại học Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có tốt không? Trong những năm gần đây, Đại học Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương nhận được rất nhiều đơn đăng ký của các bạn học sinh trên toàn quốc. Có được sự tin tưởng của học sinh và phụ huynh là nhờ vào những nỗ lực không ngừng của nhà trường trong việc xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục, đạt chuẩn chất lượng cao. Trong tương lai, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương quyết tâm vươn lên trở thành trường Đại học đi đầu cả nước trong lĩnh vực nghệ thuật và là trường Đại học mơ ước cho các sinh viên mong muốn theo đuổi các ngành nghệ thuật đang được đào tạo tại trường. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Mỹ thuật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
572
2022-08-23
TDU
Trường Đại học Thành Đô
Review Trường Đại học Thành Đô (TDU) có tốt không? ĐH Thành Đô là một trường tư thục có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội. Trường có tiền thân là trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô. Đến ngày 27/05/2009, TDU được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô thành cơ sở giáo dục ĐH sau gần 5 năm xây dựng và phát triển. 7,5Tốt Km15, Quốc lộ 32, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội 0243.3861.763 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.0 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm6.2 Tiến bộ bản thân8.5 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên5.9 Hài lòng về học phí7.2 Sẵn sàng giới thiệu8.6 Trường Đại học Thành Đô là trường tư thục có trụ sở tại Hà Nội. Mặc dù tuổi đời chưa cao, số ngành đào tạo chưa nhiều nhưng với nỗ lực của đội ngũ ban giám hiệu và cán bộ, giảng viên trực thuộc; TDU đã để lại nhiều ấn tượng tốt với phụ huynh cả nước thông qua tỷ lệ sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp. Để giúp các bạn có thêm cái nhìn toàn diện hơn về trường, bài viết này đã tổng hợp lại các nội dung hữu ích cho kỳ thi THPT QG sắp tới này. Hãy đọc đến cuối bài nếu bạn quan tâm nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Thành Đô (tên viết tắt: TDU hay Thanh Do University) Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội Website: https://www.thanhdo.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihocthanhdo Mã tuyển sinh: TDD Email: [email protected] Hotline: 0934 07 8668 – 0243 386 1601 Lịch sử phát triển Đại học Thành Đô là một trường tư thục có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội. Trường có tiền thân là trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô. Đến ngày 27/05/2009, TDU được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô thành cơ sở giáo dục Đại học sau gần 5 năm xây dựng và phát triển. Mục tiêu phát triển Nhà trường mong rằng, thông qua chiến lược cải tổ toàn diện trong đổi mới chương trình, nâng cao chất lượng; đến năm 2025, Đại học Thành Đô sẽ trở thành một trong những Đại học tư thục hàng đầu ở Việt Nam. TDU sẽ tiếp tục phát triển mạnh 6 lĩnh vực trụ cột gồm: Công nghệ – Ngôn ngữ – Quản trị – Kinh tế – Du lịch – Sức Khỏe để xứng danh một trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực có uy tín trong cả nước. Vì sao nên theo học tại trường đại học Thành Đô Đội ngũ cán bộ Theo thống kê năm 2020, trường hiện có 153 giảng viên cơ hữu. Trong đó có:  13 Phó giáo sư 25 Tiến sĩ 78 Thạc sĩ  37 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học.  Ngoài ra, trường còn có 46 giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm công tác dày dặn, chuyên môn vững chắc và năng lực sư phạm xuất sắc. Do đó, không có gì khó hiểu khi chất lượng đầu ra của sinh viên TDU luôn được đánh giá rất cao. Cơ sở vật chất TDU có tổng diện tích sử dụng lên đến 97.528m2. Ký túc xá rộng rãi, khang trang với quy mô gần 1000 chỗ ở, cung cấp cho sinh viên môi trường sống thân thiện, lành mạnh và an toàn.  Thư viện rộng gần 600m2 với nhiều đầu sách khoa học, văn học, lịch sử, du lịch… là nguồn tài liệu tham khảo giá trị cho giảng viên lẫn sinh viên. Hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm được đầu tư trang thiết bị tiên tiến, hiện đại giúp nâng cao trải nghiệm học tập, kích thích sinh viên nghiên cứu, sáng tạo. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Thành Đô Thời gian xét tuyển Một số mốc thời gian cần lưu ý:  Nhận hồ sơ: Từ ngày 18/10/2022 đến 18/11/2022.  Xét tuyển hoặc Thi tuyển (dự kiến): ngày 04/12/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 4/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Phạm vi: toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm nay, Đại học Thành Đô áp dụng các phương thức tuyển sinh như sau: Xét học bạ THPT. Xét KQ thi THPT năm 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Được quy định riêng với từng phương thức như sau: Xét học bạ THPT: 60% tổng chỉ tiêu; thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Tổng ĐTB 5 học kỳ (cả năm lớp 10, 11, kì I lớp 12) của các môn trong THXT + điểm ưu tiên tối thiểu đạt từ 18 điểm. Với ngành Dược học, học lực lớp 12 đạt loại giỏi, tổng ĐTB của THXT tối thiểu từ 24.0 điểm trở lên. Xét KQ thi THPT năm 2021: 40% tổng chỉ tiêu. Thí sinh phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Ban tuyển sinh Đại học Thành Đô (các ngành khác) và Bộ GD&ĐT (ngành Dược học) quy định. Mức điểm cụ thể sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2021. Ngoài ra, Đại học Thành Đô có tổ chức một đợt thi năng lực do trường ra đề. Thí sinh có thể đăng ký tham gia bài thi này, TDU sẽ lấy kết quả thi để xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Đại học Thành Đô áp dụng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành do Bộ GD&ĐT ban hành. Thông báo cụ thể sẽ được nhà trường công bố trên website chính thức. Trường Đại học Thành Đô học mấy năm? Hệ Đại học: 3.5 – 4 năm ( Riêng ngành Dược học: 5 năm) Trường Đại học Thành Đô học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường Trường Đại học Thành Đô là trường công hay tư? Trường Đại học Thành Đô là một đại học tư thục tại Hà Nội Trường Đại học Thành Đô tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, Đại học Thành Đô tuyển sinh 10 ngành với chỉ tiêu, thông tin về tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 30 60 A00, A01, D07, D90 2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 24 36 3 7480201 Công nghệ thông tin 40 60 4 7340301 Kế toán 32 48 5 7340101 Quản trị kinh doanh 32 48 6 7810201 Quản trị khách sạn 40 60 A00, A01, C00, D96 7 7340406 Quản trị văn phòng 48 72 8 7310630 Việt Nam học 32 48 9 7220201 Ngôn ngữ Anh 32 48 D01, D07, D14, D15 10 7720201 Dược học 20 30 A00, B00 Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô chính xác nhất Trường Đại học Thành Đô chính thức thông báo điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 cho các ngành đào tạo trình độ Đại học chính quy như sau: STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 1 7480201 Công nghệ thông tin 15 2 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 3 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 4 7340301 Kế toán 15 5 7340101 Quản trị kinh doanh 15 6 7340406 Quản trị văn phòng 15 7 7810201 Quản trị khách sạn 15 8 7310630 Việt Nam học 15 9 7220201 Ngôn ngữ Anh 15 10 7720201 Dược học 21 11 7380101 Luật 15 12 7380107 Luật kinh tế 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô chính xác nhất Học phí của trường Đại học Thành Đô là bao nhiêu Mức học phí của trường Đại học Thành Đô như sau: Ngành CNTT, Ô tô, Điện – Điện tử: 430.000 VNĐ/ tín chỉ Ngành Dược học: 550.000 VNĐ/tín chỉ Ngành Kinh tế, Quản trị, Du lịch, Ngoại ngữ: 400.000 VNĐ/ tín chỉ Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của trường Đại học Thành Đô sẽ tăng 5% đến 10%. Mức phần trăm này tương ứng 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng/học kỳ hoặc 50.000 đồng – 100.000 đồng/tín chỉ. Xem chi tiết tại: Học phí Đại học Thành Đô TDU mới nhất Trường Đại học Thành Đô xét tuyển học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ THPT Theo phương thức xét tuyển kết quả học tập THPT, Đại học Thành Đô chia làm 2 đợt xét hồ sơ: Đợt 1: Từ ngày 18/02/2022 đến ngày 28/04/2022 Đợt 2: Từ ngày 05/04/2022 đến ngày 30/09/2022 Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 9/2023 Hồ sơ xét tuyển học bạ THPT và cách thức đăng ký Hồ sơ xét tuyển tại Đại học Thành Đô bao gồm: 01 bản sao Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (công chứng); 01 bản sao Học bạ THPT (công chứng); 01 bản sao CMND, 01 bản sao Giấy khai sinh; 02 ảnh 3*4. Cách thức đăng ký Cách 1: Trực tiếp tại trường hoặc chuyển phát qua đường bưu điện: Trung tâm Tuyển sinh – Tầng 1, Nhà A, Trường Đại học Thành Đô – Km 15, Quốc lộ 32, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội Cách 2: Trực tuyến tại trang tuyển sinh nhà trường Ngưỡng đầu vào  Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ I lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18 điểm. Xem chi tiết tại: Đại học Thành Đô TDU xét tuyển học bạ cần những gì? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Chất lượng đào tạo luôn được nhà trường quan tâm và chú trọng. Trường đã không ngừng phát triển và hoàn thiện về mọi mặt, đảm bảo tốt về chất lượng giáo dục. Sinh viên của Trường sau khi tốt nghiệp đã có nhiều đóng góp có hiệu quả cho sự phát triển của ngành Giáo dục – Đào tạo và Kinh tế – Xã hội của đất nước. Uy tín của nhà trường được củng cố và nâng cao trên phạm vi khu vực và trong nước.  Chương trình giáo dục được xây dựng căn cứ trên Chương trình khung của Bộ GD-ĐT, có tham khảo chọn lọc chương trình của một số Trường có bề dày truyền thống và thực tế của địa phương, khu vực, cũng như nhu cầu của xã hội. Chương trình giáo dục định kỳ được rà soát, cập nhật để phù hợp với đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển về kinh tế – xã hội của khu vực và cả nước… Bên cạnh đó, công tác sinh viên và phục vụ giảng dạy luôn được cải tiến theo phương châm lấy người học làm trung tâm. Sinh viên của trường được đảm bảo đầy đủ mọi quyền lợi và các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo mọi điều kiện tốt nhất về học tập, rèn luyện, vui chơi giải trí và hoạt động Đoàn… Trong 5 năm gần đây, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với tuyển vào đạt bình quân 90,318%. Tốt nghiệp trường đại học Thành Đô có dễ xin việc không? Sinh viên theo học tại trường sau khi tốt nghiệp rất dễ xin việc. Những công việc đặc biệt những việc liên quan đến công nghệ. Cũng như 12 ngành đào tạo đại học khác của trường, ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô được trang bị thiết bị dạy học mới mẻ; giúp quá trình học tập của sinh viên trên giảng đường cũng là những bước làm trong thực tế.  Một trong những thiết bị được Trường Đại học Thành Đô cập nhật trong thời gian gần đây; cho việc học của sinh viên CNKT ô tô là mô hình ô tô thu nhỏ PIUS do công ty Modi Nhật Bản vừa ra mắt; và Trường Đại học Thành Đô là đơn vị đầu tiên sử dụng sản phẩm này tại Việt Nam. Review đánh giá Đại học Thành Đô có tốt không? Đại học Thành Đô luôn chủ động cải thiện phương pháp đào tạo để giúp sinh viên nâng cao trải nghiệm học tập, rèn luyện tại TDU cũng như góp phần củng cố vị thế của trường trong nhóm các Đại học tư thục tốt nhất cả nước. Bạn hãy đọc kỹ thông tin phía trên để có cho mình một định hướng chính xác trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
573
2023-01-13
HPU2
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) có tốt không? Đại học Sư phạm Hà Nội 2 luôn nỗ lực nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á. 7.7Tốt Top 150 336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội 0862.155.299 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT8.6 Hoạt động ngoại khoá8.5 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân8.6 Thủ tục hành chính7.4 Quan tâm sinh viên8 Hài lòng về học phí7.5 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Hôm nay, ReviewEdu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 luôn nỗ lực nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Trong tương lai, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2). Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Website: www.hpu2.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2 Mã tuyển sinh: SP2 Email tuyển sinh: [email protected]. Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626 Lịch sử phát triển Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội.  Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước. Mục tiêu phát triển Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Sau cùng, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á, góp phần củng cố vị thế: Đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2? Đội ngũ giảng viên Hiện nay, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có 516 giảng viên cơ hữu. Trong đó có  25 Phó giáo sư, giảng viên cấp cao 138 Tiến sĩ 226 Thạc sĩ Đây là điều kiện vô cùng lý tưởng để nhà trường tự tin khẳng định HPU2 là trường Đại học có đội ngũ giảng viên trình độ cao trong giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên các ngành thuộc khối sư phạm. Cơ sở vật chất Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.  Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị hết sức tiên tiến. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 Thời gian tuyển sinh Thời gian xét tuyển căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng được yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng). Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng 4 phương thức tuyển sinh bao gồm: Xét tuyển thẳng. Ưu tiên xét tuyển. Xét tuyển theo KQ của kỳ thi tốt nghiệp THPT. Xét học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Điều kiện nhận hồ sơ áp dụng cho tất cả các ngành: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT Riêng với ngành sư phạm (đào tạo giáo viên): Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá trở lên. Thí sinh không bị dị tật, nói ngọng, nói lắp. Riêng với ngành giáo dục thể chất: Thí sinh có ngoại hình phù hợp. Nam yêu cầu đạt chiều cao tối thiểu từ 1,65m nặng 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55m, nặng 40kg trở lên. Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển (trừ ngành Giáo dục thể chất) thì phải đạt: Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 8.0 trở lên. Lớp 12 đạt học lực Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên. Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất thì phải đạt: Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 6.5 trở lên. Lớp 12 đạt học lực tối thiểu loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6.5 trở lên. Với thí sinh là vận động viên chuyên nghiệp hoặc đoạt giải trong các cuộc thi Hội khỏe phù đổng… Có điểm thi NK (trường tổ chức) đạt loại xuất sắc (từ 9.0 điểm trở lên) sẽ được hạ mức điểm TBC xét tuyển tối thiểu xuống còn 5.0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong năm 2022 như sau: Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu của trường. Áp dụng với các nhóm đối tượng là: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân… Đã tham gia đội tuyển QG dự thi các cuộc thi Olympic, khoa học kỹ thuật cấp quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi cấp QG các môn văn hóa, nghiên cứu khoa học. Là thành viên đội tuyển QG tham dự thi đấu trong các giải đấu quốc tế. (thời gian áp dụng: Không quá 4 năm tính từ khi đạt giải. Thí sinh sẽ được xét tuyển vào những ngành phù hợp với thành tích đạt được). Nếu thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ vào thành tích bậc THPT và khả năng sử dụng tiếng Việt để tổ chức xét tuyển theo nguyện vọng. Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định, có điểm xét học bạ đạt từ 6.5 trở lên và một trong các chứng chỉ sau: SAT, AUT, A-Level, B1 (ngành không chuyên ngoại ngữ)/B2 (ngành đào tạo theo chương trình tiếng Anh)/C1 (ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ). Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) 1 7140246 Sư phạm Công nghệ 26 20 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học  – Toán, Sinh học, Tiếng Anh  – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh  2 7140209 Sư phạm Toán học 71 30 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh 3 7140217 Sư phạm Ngữ văn 69 29 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 46 28 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 5 7140211 Sư phạm Vật lý 9 11 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý 6 7140212 Sư phạm Hóa học 20 25 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý 7 7140213 Sư phạm Sinh học 15 8 – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn 8 7140210 Sư phạm Tin học 110 110 – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý 9 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 18 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 10 7140202 Giáo dục Tiểu học 152 58 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý 11 7140201 Giáo dục Mầm non 176 20 – Ngữ văn, NK2, NK 3 – Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 12 7140206 Giáo dục Thể chất 20 67 – Ngữ văn, NK5, NK 6 – Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 13 7140204 Giáo dục công dân 155 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 10 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Các ngành ngoài Sư phạm 1 7310630 Việt Nam học 297 198 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 2 7220201 Ngôn ngữ Anh 54 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 44 30 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 4 7480201 Công nghệ Thông tin 218 145 – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý Lưu ý: Môn in đậm là môn chính trong tổ hợp, nhân hệ số 2. Học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là bao nhiêu Năm học 2022 – 2023, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng mức học phí cố định như sau: Với các ngành đào tạo thuộc khối KHXH: Học phí là 9.800.000 đồng/sinh viên/1 năm học. Với các ngành đào tạo thuộc khối KHTN: Học phí là 11.700.000 đồng/sinh viên/1 năm học. Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2  năm 2023 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chính xác nhất Điểm chuẩn theo phương thức thi tốt nghiệp THPT Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) 1 7140246 Sư phạm Công nghệ 26 20 – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học  – Toán, Sinh học, Tiếng Anh  – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh  2 7140209 Sư phạm Toán học 71 30 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh 3 7140217 Sư phạm Ngữ văn 69 29 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 4 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 46 28 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 5 7140211 Sư phạm Vật lý 9 11 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý 6 7140212 Sư phạm Hóa học 20 25 – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý 7 7140213 Sư phạm Sinh học 15 8 – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn 8 7140210 Sư phạm Tin học 110 110 – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý 9 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 18 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 10 7140202 Giáo dục Tiểu học 152 58 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý 11 7140201 Giáo dục Mầm non 176 20 – Ngữ văn, NK2, NK 3 – Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 12 7140206 Giáo dục Thể chất 20 67 – Ngữ văn, NK5, NK 6 – Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 13 7140204 Giáo dục công dân 155 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 10 10 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Các ngành ngoài Sư phạm 1 7310630 Việt Nam học 297 198 – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 2 7220201 Ngôn ngữ Anh 54 36 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 44 30 – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 4 7480201 Công nghệ Thông tin 218 145 – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý Lưu ý: Môn in đậm là môn chính trong tổ hợp, nhân hệ số 2. Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ thấp nhất là 32 điểm. Đối với ngành Sư phạm Toán, Sư phạm tiếng Anh, mức điểm tăng mạnh đạt ngưỡng cao kỷ lục 39/40 điểm (nhân hệ số 2 môn chính). Với phương thức xét tuyển theo KQ thi THPT, mức điểm đầu vào dao động trong ngưỡng từ 20 đến 31 điểm. Cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên) Sư phạm Công nghệ – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học  – Toán, Sinh học, Tiếng Anh  – Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh  25 32 Sư phạm Toán học – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, GDCD, Tiếng Anh 25 39 Sư phạm Ngữ văn – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 25 37 Sư phạm Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 25 39 Sư phạm Vật lý – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý – Toán, Vật lý, Địa lý 25 32 Sư phạm Hóa học – Toán, Vật lý, Hóa học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Địa lý 25 32 Sư phạm Sinh học – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Địa lý – Toán, Sinh học, Ngữ văn 25 32 Sư phạm Tin học – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý 25 32 Sư phạm Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Lịch sử – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 25 32 Giáo dục Tiểu học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Địa lý 31 x Giáo dục Mầm non – Ngữ văn, NK2, NK 3 – Toán, NK2, NK 3 – Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 – Ngữ văn, Lịch sử, NK1 25 x Giáo dục Thể chất – Ngữ văn, NK5, NK 6 – Toán, NK5, NK 6 – Toán, Sinh học, NK4 – Ngữ văn, GDCD, NK4 25 32 Giáo dục công dân – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 25 32 Giáo dục Quốc phòng và An ninh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 25 32 Các ngành ngoài sư phạm Việt Nam học – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 20 26 Ngôn ngữ Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 20 38.5 Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 26 x Công nghệ Thông tin – Toán, Vật lý, Hóa học – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Vật lý 20 26 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong cả nước về lĩnh vực giáo dục. Cùng với chương trình đào tạo chất lượng sinh viên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cũng được tiếp cận nhiều hoạt động và thử sức thực tập giảng dạy ở các cơ sở giáo dục, trường học nổi tiếng. Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có dễ xin việc không? Đại học Sư phạm Hà Nội 2 một trong những trường đại học đào tạo sư phạm “top” đầu nước ta vậy nên sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Hiện nay, nền giáo dục của nước ta ngày càng được chú trọng chính nên cơ hội việc làm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sau khi tốt nghiệp  là rất lớn ở các trường học công lập, dân lập tại Việt Nam. Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có tốt không? Với hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên. Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tự hào là một trong tám trung tâm dẫn đầu cả nước về đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Trong năm học mới này, nhà trường hứa hẹn vẫn là một lựa chọn thích hợp cho các học học sinh đam mê khối ngành Sư phạm trong và ngoài nước. Với chất lượng cơ sở hạ tầng được đầu tư nâng cấp hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, tận tâm, nhiệt huyết, HPU2 xứng đáng là điểm dừng chân cho những ai có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành giáo dục. Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Miền Bắc Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn
574
2023-04-23
HNUE
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Review Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) có tốt không? Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong các trường đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà 7.9Tốt Top 40 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội 024.37547823 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.1 Cơ sở vật chất9.9 Môi trường HT8 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm6.6 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên8 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu8.2 Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đây được xem là một trong các trường đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (tên viết tắt: HNUE – Hanoi National University of Education) Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội Website: http://www.hnue.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn Mã tuyển sinh: SPH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823 Lịch sử phát triển Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định 201/QĐ TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội và trở thành cơ sở giáo dục độc lập, riêng biệt. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành trường đại học hàng đầu cả nước trong nghiên cứu khoa học và công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.  Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội? Đội ngũ giảng viên Tổng số cán bộ của trường có 1227 người. Cụ thể gồm: 24 Giáo sư 126 Phó Giáo sư 227 Tiến sĩ 177 Thạc sĩ 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú Đây là lực lượng cán bộ giảng viên có trình độ cao và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và giảng dạy. Cơ sở vật chất Hiện nay, trường có khu giảng đường với tổng diện tích là 19.760 mét vuông bao gồm 181 phòng học. Bên cạnh đó, HNUE còn có thư viện rộng lớn với 31 phòng đọc. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội Thời gian xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 18/08/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của HNUE mở rộng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước, có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Trong đó, các ngành sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, HNUE có các phương thức xét tuyển sau: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng dựa vào học bạ THPT kết hợp điểm thi các môn năng khiếu(áp dụng đối với các ngành có thi môn năng khiếu). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Sư phạm Hà Nội quy định rất ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như  sau: Đối với ngành Sư phạm: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với các ngành ngoài sư phạm, Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) của tổ hợp môn  >= 15 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào HNUE? Năm 2023, các thí sinh được áp dụng phương thức xét tuyển thẳng bao gồm: Thí sinh là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, Khoa học Kỹ thuật quốc tế. Thí sinh là thành viên của đội tuyển thể thao quốc gia, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành việc tham gia thi đấu (áp dụng đối với ngành Giáo dục thể chất). Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi HSG quốc gia. Thí sinh các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố (áp dụng đối với một số ngành). Ngoài ra, nếu thí sinh từ chối quyền xét tuyển thẳng thì sẽ tùy thuộc vào mức độ đạt giải để cộng điểm vào tổ hợp môn xét tuyển. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, HNUE đón chào những thí sinh có mong muốn thi tuyển vào các ngành ở trường như: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ Văn hoặc Việt Nam học…  Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPTQG Theo phương thức khác 1 7140202 Giáo dục tiểu học  94 50 D01; D02; D03 2 7140205 Giáo dục chính trị 100 100 C19; C20 3 7140209 Sư phạm Toán học 250 200 A00 4 7140210 Sư phạm Tin học 170 150 A00; A01 5 7140211 Sư phạm Vật lý 260 50 A00; A01 6 7140209 Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) 35 35 A00; D01 7 7140211 Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) 30 10 A00; A01 8 7149212 Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) 30 10 D07 9 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 40 67 D01 10 7149212 Sư phạm Hóa học 330 30 A00 11 7140213 Sư phạm Sinh học 380 20 B00; D08; D32; D34 12 7140217 Sư phạm Ngữ Văn 300 200 C00; D01; D02; D03 13 7140218 Sư phạm Lịch sử 90 125 C00; D14 14 7140219 Sư phạm Địa lý 160 126 C00; C04 15 7140201 Giáo dục mầm non 150 50 M01 16 7140221 Sư phạm Âm nhạc   260 Hát, Thẩm âm – Tiết tấu 17 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 40 20 C20; D01; D02; D03 18 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 65 7 D01; D02; D03; D15; D44; D42 19 7140204 Giáo dục công dân 80 86 C19; C20 20 7140202 Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh 50 50 D01 21 7140246 Sư phạm Công nghệ 200 163 A00; C01 22 7140206 Giáo dục thể chất   418 Bật xa, chạy 100m 23 7420203 Giáo dục đặc biệt 110 40 C00; D01; D02; D03 24 7440112 Hóa học 70 30 A00; B00 25 7420101 Sinh học 75 25 B00; D08; D32; D24 26 7480201 Công nghệ thông tin 130 40 A00; A01 27 7460101 Toán học 80 20 D01; A00 28 7229030 Văn học 35 35 C00; C14; D66; D15 29 7140201 Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh 60 20 M01; M02 30 7140222 Sư phạm Mỹ thuật    283 Hình họa chỉ, Trang trí 31 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 100 50 C00; D01 32 7310630 Việt Nam học  100 50 C00; D01 33 7229001 Triết học 90 30 C00; C19 34 7310401 Tâm lý học 80 20 C00; D01; D02; D03 35 7310201 Chính trị học 30 20 C19; D66; D68; D70 36 7760101 Công tác xã hội 65 85 C00; D01; D02; D03 37 7310403 Tâm lý học giáo dục 50 50 C00; D01; D02; D03 38 7220201 Ngôn ngữ Anh 30  30 D01 39 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 140 10 C00; D01; D02; D03 40 7140114 Quản lý giáo dục 25 45 C20; D01; D02; D03 Học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu Mức học phí sẽ phụ thuộc vào chương trình đào tạo của từng ngành học. Hiện nay, HNUE có các mức học phí dự kiến năm 2022 – 2023 như sau: Đối với ngành Sư phạm: Sinh viên được miễn học phí 100%. Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000 đồng/1 tín chỉ. Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000 đồng/1 tín chỉ. Dựa trên mức tăng học phí theo quy định của chính phủ. Dự kiến mức học phí năm 2023 của các ngành đào tạo ngoài hệ sư phạm sẽ tăng 10% so với học phí của năm 2022. Trương đương mức học phí sẽ từ 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học. Ngoài ra, những sinh viên theo học ngành đào tạo sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn học phí theo quy định của Chính phủ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 19 đến 26 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành vào trường: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPTQG Xét học bạ Giáo dục tiểu học  D01; D02; D03 23,03 71,35 Giáo dục chính trị C19; C20 19,25 – 21.25 74,15 Sư phạm Toán học A00 25,75 22,5 Sư phạm Tin học A00; A01 18,5 – 19,05 79,95 Sư phạm Vật lý A00; A01 22,75 26,15 Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) A00; D01 27 – 28 28,4 Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) A00; A01 25,1 25,10 Sư phạm Hóa học A00 22,5 76,65 Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) D07 23,75 74,1 Sư phạm Tiếng Anh D01 26,14 102,8 Sư phạm Sinh học B00; D08; D32; D34 18,53 – 19,23 25,2 Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D02; D03 24,4 – 26,5 24,35 Sư phạm Lịch sử C00; D14 19,95 – 26 74,05 Sư phạm Địa lý C00; C04 24,35 – 25,25 74,15 Giáo dục mầm non M01 21,93 74,55 Sư phạm Âm nhạc Hát, Thẩm âm – Tiết tấu 16,75 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C20; D01; D02; D03 19 – 21,2 Sư phạm Tiếng Pháp D01; D02; D03; D15; D44; D42 19,34 – 21,1 Giáo dục công dân C19; C20 19,75 – 25,25 Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh D01 25,55 69,55 Sư phạm Công nghệ A00; C01 18,55 – 19,2 49,9 Giáo dục thể chất Bật xa, chạy 100m 18,5 Giáo dục đặc biệt C00; D01; D02; D03 19,25 – 25 Hóa học A00; B00 17,45 27,2 Sinh học B00; D08; D32; D24 17,54 – 23,95 28,45 Công nghệ thông tin A00; A01 16 – 17,1 76,5 Toán học D01; A00 17,9 – 22,3 27,25 Văn học C00; C14; D66; D15 18 – 22,8 23,85 Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh M01; M02 19 – 19,03 Sư phạm Mỹ thuật Hình họa chỉ, Trang trí 16,75 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành C00; D01 16,7 – 23 66,45 Việt Nam học  C00; D01 19,65 – 21,25 Quản lý giáo dục C20; D01; D02; D03 21,43 – 21,93 78,7 Tâm lý học giáo dục C00; D01; D02; D03 23,8 – 24,5 73,15 Tâm lý học C00; D01; D02; D03 22,5 – 23 78,45 Công tác xã hội C00; D01; D02; D03 16,05 – 16,25 60,9 Triết học C00; C19 16,95 – 17,25 78,35 Chính trị học C19; D66; D68; D70 17,35 – 18 Ngôn ngữ Anh D01 25,65 93,5 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; D01; D02; D03 21,75 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội (HUNE) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố cơ sở vật chất, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đầy đủ mọi điều kiện, có cơ hội tiếp cận nền giáo dục ngành sư phạm tốt như là:  Các cơ sở giáo dục và trường học nổi tiếng, gặp gỡ các giáo sư tiến sĩ đầu ngành giáo dục…  Cho sinh viên trở thành nhà giáo mẫu mực giỏi cả về đức và tài. Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội có dễ xin việc không? Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong những trường trọng điểm quốc gia trong việc đào tạo sinh viên khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học, cung cấp nguồn nhân lực cho các tỉnh thành phía Bắc. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam. Chính vì thế bằng cử nhân của trường Đại học Sư phạm Hà Nội có giá trị và được đánh giá cao trong ngành nói riêng và tại Việt Nam nói chung nên cơ hội việc làm với mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Hà Nội có tốt không? Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong các trường đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố cơ sở vật chất, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Khối ngành Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
575
2023-01-13
SDU
Trường Đại học Sao Đỏ
Review Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) có tốt không? Trường Đại học Sao Đỏ (tên tiếng Anh: Sao Do University) là trường Đại học công lập được thành lập năm 2010 trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ, có trụ sở chính tại thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Trường trực thuộc Bộ Công thương. 7.7Tốt Top 200 Cơ sở 1: Số 24, Thái Học 2, Phường Sao Đỏ, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương. Cơ sở 2: Số 72, đường Nguyễn Thái Học/QL 37, Phường Thái Học, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương 0220 3882 269 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT7.3 Hoạt động ngoại khoá8.4 Cơ hội việc làm8.5 Tiến bộ bản thân7.1 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.0 Hài lòng về học phí8.3 Sẵn sàng giới thiệu7.9 Trường Đại học Sao Đỏ là trường Đại học công lập được thành lập năm 2010. Trường dựa trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ. Có trụ sở chính tại thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Nếu các bạn muốn biết trường tuyển sinh như thế nào? Gồm những ngành nghề gì? Mức học phí của trường ra sao? Điểm chuẩn đầu vào của trường thay đổi thế nào qua từng năm. Các bạn hãy cùng ReviewEdu theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Sao Đỏ (tên tiếng Anh: Sao Do University) Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 24, Thái Học 2, Phường Sao Đỏ, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương Cơ sở 2: Số 72, đường Nguyễn Thái Học/QL 37, Phường Thái Học, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương Website: http://saodo.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/TruongDHSaoDo/ Mã tuyển sinh: SDU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0220 3882 269 Lịch sử phát triển Trường Đại học Sao Đỏ được thành lập dựa trên cơ sở của Trường Công nhân cơ Điện mỏ (thành lập ngày 15/5/1969) và Trường Công nhân Cơ khí Chí Linh (thành lập ngày 8/4/1975). Năm 1991, Bộ Năng lượng sáp nhập 2 trường thành Trường Công nhân Cơ điện Chí Linh trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam. Tháng 3/2001 trường được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký quyết định nâng cấp thành trường Trung học Công nghiệp Cơ điện. Ngày 04/10/2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký quyết định nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Sao Đỏ. Theo xu thế phát triển của nền giáo dục đất nước, ngày 24/3/2010 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Trường Đại học Sao Đỏ. Mục tiêu phát triển Nhà trường định hướng phát triển trở thành một trường đại học ứng dụng. Chú trọng đầu tư trọng tâm, trọng điểm các ngành kỹ thuật truyền thống của nhà trường thành ngành mũi nhọn. Đẩy mạnh các hoạt động khoa học kỹ thuật – nâng cao năng lực thực hành – ứng dụng chuyển giao công nghệ phù hợp với tiến bộ khoa học công nghiệp. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sao đỏ? Đội ngũ giảng viên Trải qua 50 năm xây dựng và phát triển, đội ngũ giảng viên phát triển lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng.  Hiện tại, nhà trường có 276 cán bộ giảng viên, trong đó có 15.6% giảng viên có trình độ tiến sĩ, còn lại đều là trình độ thạc sĩ, 28 giảng viên làm nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài. Nhà trường phấn đấu đến năm 2021 sẽ có 19 – 21% giảng viên đạt trình độ tiến sĩ. Cơ sở vật chất Nhà trường có 2 cơ sở với tổng diện tích là 25,5 ha gồm 69 phòng học lý thuyết, 84 phòng thực hành, thí nghiệm, 3 phòng thi trắc nghiệm, 5 phòng học ngoại ngữ được trang bị thiết bị hiện đại. Các phòng học đều được trang bị máy chiếu đa năng hoặc màn hình tinh thể lỏng phục vụ cho việc học tập và giảng dạy. Trong các phòng học 100% đều được trang bị máy điều hoà. Các trung tâm thực hành – thực nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại phục vụ cho việc đào tạo. Trung tâm thông tin thư viện có diện tích khoảng 600 m2 phục vụ hơn 300 chỗ ngồi cho sinh viên và hơn 4000 đầu sách tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Nhà trường còn đầu tư xây dựng sân đá bóng với cỏ nhân tạo, diện tích 3300 m2, trung tâm giáo dục thể chất… Để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi và tập luyện của sinh viên trong trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sao đỏ Thời gian tuyển sinh Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: Trường thực hiện thời gian tuyển sinh đợt 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh Áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT. Áp dụng cho tất cả các đối tượng có sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Phạm vi áp dụng: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Sao đỏ tuyển sinh theo 2 phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với phương thức 1: Dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPTQG 2022. Mọi tiêu chí về ngưỡng đảm bảo chất lượng & điều kiện nhận hồ sơ sẽ được nhà trường công bố ngay sau khi có kết quả thi. Đối với phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập THPT Hình thức 1: Xét tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) đạt từ 18 điểm trở lên đối với các ngành đào tạo. Hình thức 2: Xét tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) đạt từ 20 điểm trở lên đối với các ngành đào tạo. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thực hiện theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Trường Đại học Sao Đỏ tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này trường Đại học Sao Đỏ tuyển sinh 16 ngành học trong đó, có 2 ngành công nghệ kỹ thuật ô tô và công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất. Chỉ tiêu cụ thể với từng ngành học như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340301 Kế toán 25 25 A00, A09, C04, D01 2 7340101 Quản trị kinh doanh 25 25 3 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 40 40 4 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 110 110 5 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 75 75 A00, A09, C04, D01 6 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 55 55 7 7480201 Công nghệ thông tin 45 45 8 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 25 25 9 7540101 Công nghệ thực phẩm 15 15 A00, A09, B00, D01 10 7540204 Công nghệ dệt, may 35 35 A00, A09, C04, D01 11 7220201 Ngôn ngữ Anh 10 10 D01, D14, D15, D66 12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 30 30 D01, D15, D66, D71 13 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) 10 10 C00, C20, D01, D15 14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 45 45 15 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 40 40 A00, A09, C04, D01 16 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 40 40 A00, A09, B00, D01 Học phí của trường Đại học Sao đỏ là bao nhiêu Mức học phí của trường Đại học Sao Đỏ thu theo số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong từng học kỳ. Cụ thể: Đối với khối ngành kinh doanh và quản lý, nhân văn: Mức thu 285.000 đồng/tín chỉ. Khối ngành Công nghệ, kỹ thuật: 340.000 đồng/tín chỉ. Dự kiến năm 2023, học phí trường Đại học Sao đỏ sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Mức tăng này dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm của trường theo quy định của Nhà nước. Tương đương học phí cho một kì học sẽ tăng trong khoảng từ 11.000.000 VNĐ – 13.200.000 VNĐ. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sao đỏ chính xác nhất Điểm chuẩn của SDU được xét theo 3 hình thức. Đối với hình thức 1 xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, mức điểm chuẩn từ 15 đến 16 điểm. Còn 2 hình thức xét theo kết quả học bạ THPT thì mức điểm chuẩn từ 18 – 20 điểm. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển năm 2022 Theo KQ thi THPT Xét tổng điểm TB lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 Xét tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển Kế toán A00, A09, C04, D01 16 18 20 Quản trị kinh doanh 16 18 20 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 17 20 20 Công nghệ kỹ thuật ô tô 16 20 20 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 16 18 20 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 17 18 20 Công nghệ thông tin 17 18 18 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 16 18 – Công nghệ thực phẩm A00, A09, B00, D01 16 18 18 Công nghệ dệt, may A00, A09, C04, D01 16 18 18 Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15, D66 16 20 20 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D15, D66, D71 17 20 20 Việt Nam học (Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) C00, C20, D01, D15 16 20 20 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 16 20 20 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A09, C04, D01 – 20 20 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm A00, A09, B00, D01 16 20 20 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sao Đỏ (SDU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Trường có nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến khích sinh viên tham gia khởi nghiệp ngay khi đang ngồi trên ghế nhà trường; Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy. Chính từ những hỗ trợ kịp thời này, nhiều sinh viên của trường đã trao dồi cả kiến thức và kỹ năng ngành nghề. Tốt nghiệp trường Đại học Sao đỏ có dễ xin việc không? Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp lần thứ 4, trường đại học Sao đỏ càng nhận được nhiều sự quan tâm của các bạn trẻ. Bởi Trường Đại học Sao Đỏ là một trong những trường đào tạo nhiều ngành nghề và có cơ hội chủ yếu các ngành kinh tế và kỹ thuật công nghiệp.  Trường Đại học Sao đỏ là trường đại học đào tạo uy tín tại Hải Dương vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Sao đỏ có tốt không? Trường Đại học Sao Đỏ là một trường đại học thuộc Bộ công thương, có bề dày truyền thống trong nhiều lĩnh vực đào tạo. Qua nhiều năm hình thành và phát triển, nhà trường luôn cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghiệp, công ty trên cả nước. Khi tham gia học trường này, bạn có nhiều sự lựa chọn với nhiều ngành học theo các lĩnh vực khác nhau. Nhà trường có nhiều ngành mũi nhọn như: Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật ô tô… Hằng năm, có trên 90% sinh viên ra trường đều có việc làm ngay tại các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn lớn. Bên cạnh đó, cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, hiện đại phục vụ cho công tác học tập, giảng dạy và nghiên cứu. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hải Dương, Miền Bắc
576
2023-01-13
SKDA
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội
Review Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (SKDA) có tốt không? Trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội là một trường đại học được thành lập ngày 17 tháng 12 năm 1980, trụ sở của trường được đặt tại phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Trường là một trong những đại học lâu đời ở Việt Nam, chịu trách nhiệm trong việc đào tạo và bồi dưỡng những học viên có năng khiếu trong các lĩnh vực như: Sáng tác nhạc, văn học, Biểu diễn, Nghiên cứu, Lý luận – Phê bình, Kinh tế – Kỹ thuật và Công nghệ của các ngành nghệ thuật Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình. 8.3Xuất sắc Top 200 Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội 0243.7643.397 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên9 Cơ sở vật chất7.5 Môi trường HT7 Hoạt động ngoại khoá8 Cơ hội việc làm8.5 Tiến bộ bản thân9.5 Thủ tục hành chính8 Quan tâm sinh viên9 Hài lòng về học phí9 Sẵn sàng giới thiệu8 Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là một trường top đầu về năng khiếu ở miền Bắc. Đây là ngôi trường được rất nhiều các bạn trẻ yêu thích và đam mê theo đuổi. Để hiểu biết thêm về quy chế đào tạo và tuyển sinh của ngôi trường này. Chúng ta hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi Academy of theatre and cinema (SKDA)) Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội Website: http://skda.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocsankhaudienanhhanoi/ Mã tuyển sinh: SKD Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7643.397 Lịch sử phát triển Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là trường đào tạo ra các sinh viên xuất sắc và cũng là nơi rất nhiều diễn viên, nghệ sĩ… nổi tiếng đã theo học.  Tiền thân là trường ca kịch dân tộc được thành lập năm 1959. Sau đó đến năm 1980, trường được sáp nhập với trường trung cấp nghệ thuật sân khấu Việt Nam và trường điện ảnh Việt nam thành trường Đại học sân khấu điện ảnh cho đến nay. Mục tiêu phát triển Mục tiêu chiến lược của trường là xây dựng trường đại học nghệ thuật trọng điểm hàng đầu của Việt Nam, là trung tâm đào tạo và nghiên cứu sâu các ngành trong lĩnh vực sân khấu, điện ảnh, nhiếp ảnh, múa, thiết kế mỹ thuật và truyền hình. Tiến tới trường đào tạo sân khấu, điện ảnh hàng đầu trong khối ASEAN. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội? Đội ngũ giảng viên Tính đến thời điểm hiện tại, tổng số giảng viên trong trường là 136 người. Trong đó có:  04 Giảng viên là Phó giáo sư 14 Tiến sĩ 97 Thạc sĩ  25 Giảng viên là cử nhân đại học.  Đội ngũ giảng viên của trường đều là những người trẻ, năng động luôn đi đầu trong công tác đổi mới phương hướng đào tạo, ứng dụng khoa học công nghệ vào giảng dạy. Là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong thực hành và biểu diễn. Đặc biệt là đội ngũ giảng viên, cộng tác là các giáo sư đầu ngành với nhiều kinh nghiệm và nhiệt huyết. Cơ sở vật chất Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội có khuôn viên rộng rãi, thoáng đãng với tổng diện tích đất là 20611m2. Trong đó có 43 phòng thực hành và xưởng tập với diện tích là 3386m2, 05 phòng học máy tính, 02 phòng học ngoại ngữ và 01 khu rèn luyện thể chất. Nhà trường xây dựng nhà thư viện với gần 500m2. Đó là nơi cho các sinh viên tự học và tìm kiếm thêm tư liệu phục vụ cho việc học tập. Trong giảng đường truyền thống còn có hồ quang cảnh, là nơi thích hợp cho sinh viên tổ chức các hoạt động ngoại khóa hay quay những thước phim ngay tại trường. Các phòng học, phòng thực hành đều được trang bị đầy đủ thiết bị như điều hòa, máy chiếu, tivi nhằm phục vụ cho việc xem phim và học tập. Bên cạnh đó, trường còn có những phòng chiếu phim và sân khấu để phục vụ cho việc thực hành và xem phim miễn phí Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội Thời gian tuyển sinh Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình : 08h00 ngày 11/7/2022.  Các ngành/chuyên ngành khác: 14h00 ngày 11/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023. Đối tượng tuyển sinh: Đối tượng tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành. Đối tượng tuyển sinh đối với các ngành đặc thù: Diễn viên kịch – điện ảnh, cải lương, chèo, tuồng, rối: Phải trong độ tuổi từ 17 đến 22 tuổi, chiều cao tối thiểu với nam 1m65, nữ là 1m55. Cơ thể cân đối không khuyết tật, có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp. Biên đạo múa, huấn luyện múa: Phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa, có năng khiếu nghệ thuật và có hình thể chuẩn. Quay phim điện ảnh, truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, báo chí, truyền thông đa phương tiện: Biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi. Các ngành thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình, thiết kế trang phục nghệ thuật, thiết kế đồ họa kỹ xảo, nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi thí sinh phải nộp 1 bài hình họa để xét sơ tuyển. Nghệ thuật hóa trang phải nộp 2 ảnh chân dung mẫu xét tuyển 1 ảnh mộc và 1 ảnh sau khi trang điểm. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển dựa trên kết quả 1 trong 2 môn Ngữ Văn hoặc Toán đạt trung bình từ 5.0 điểm trở lên và kết quả thi môn năng khiếu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành/ngành đào tạo. Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, SKDA dự kiến tuyển 496 sinh viên với 11 mã ngành. Trong đó, ngành thiết kế mỹ thuật sân khấu điện ảnh được phân bổ chỉ tiêu cao nhất là 75 chỉ tiêu. Cụ thể chỉ tiêu các ngành học khác như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7210233 Biên kịch điện ảnh, truyền hình – 40 S00 2 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình – 40 3 7210236 Quay phim – 50 4 7210301 Nhiếp ảnh – 60 5 7210227 Đạo diễn sân khấu – 55 6 7210226 Diễn viên sân khấu kịch hát – 45 7 7210406 Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh – 75 8 7210243 Biên đạo múa – 30 9 7210244 Huấn luyện múa – 15 10 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình – 36 11 7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình – 40 S01 Học phí của trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội là bao nhiêu Năm 2022, mức học phí đối với từng khoa cụ thể như sau: Khoa Sân khấu, Nghệ thuật Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh, Thiết kế mỹ thuật, Công nghệ điện ảnh truyền hình: 5.850.000 VNĐ/ học kì. Khoa kịch hát dân tộc: DV chèo, DV Cải lương, Nhạc công, Rối: 1.755.000 VNĐ/ học kì. DV Cải lương (liên thông) : 5.850.000 VNĐ/ học kì. Khoa Múa: Sinh viên tự do: 1.755.000 VNĐ/học kì. SV là cán bộ đi học: 5.850.000 VNĐ/học kì. SKDAHN là một trường đại học công lập nên mức đóng học phí được tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức học phí dự kiến của trường năm học 2023 sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương đương tăng từ 175.000 VNĐ – 585.000 VNĐ cho một học kì. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội chính xác nhất Nhìn chung mức điểm trúng tuyển vào trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội dao động từ 15 – 19 điểm. Ngành có số điểm chuẩn cao nhất là ngành Thiết kế mỹ thuật hoạt hình với 20.90 điểm với 14 điểm thi chuyên môn. Điểm trúng tuyển thấp nhất là ngành Công nghệ dựng phim với 15 điểm. Cụ thể điểm trúng tuyển các ngành của SKDA như sau: Ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Điểm chuyên môn Tổng điểm Đạo diễn điện ảnh 17 16.75 11 17.60 Đạo diễn truyền hình 13.50 15.75 9.5 15.50 Quay phim điện ảnh 15.50 14 13 18.50 Quay phim truyền hình 14.50 14 12 17.30 Biên kịch điện ảnh 16.50 16.25 12 18.60 Biên kịch truyền hình 15 – – – Lý luận phê bình điện ảnh – truyền hình 19 – – – Nhiếp ảnh nghệ thuật 17 17.50 11 16.50 Nhiếp ảnh báo chí 16 15 10.50 16.60 Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện – 15.5 10 15.70 Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu 14 13.25 12 17.50 Đạo diễn sự kiện lễ hội 10.50 – 12.50 18 Biên kịch sân khấu – – – – Công nghệ dựng phim 10.50 13 10 15 Âm thanh điện ảnh truyền hình – 14.40 – – Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 14 14.50 13.50 18.90 Lý luận và phê bình sân khấu – – – – Thiết kế trang phục nghệ thuật 14 16 12.50 18.9 Thiết kế đồ họa kỹ xảo 15.50 17.25 14 19.50 Biên đạo múa 19 17.50 14 19 Biên đạo múa đại chúng 13.50 16.50 11.50 17.60 Huấn luyện múa 19.50 17.50 14 20.20 Diễn viên chèo 16 15.75 10 16.10 Diễn viên cải lương 13.50 15.25 12.50 18.80 Diễn viên rối 17.50 – – – Biên tập truyền hình – 14.50 12 18.70 Thiết kế mỹ thuật sân khấu – 21 – – Thiết kế mỹ thuật điện ảnh – 17.25 12 19 Thiết kế mỹ thuật hoạt hình – 19 14 20.90 Nghệ thuật hóa trang – 15 13.50 18.60 Nhạc công kịch hát dân tộc – 14 – – Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường tốt trong đào tạo lĩnh vực nghệ thuật và ngành giải trí. Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội được hưởng các quyền lợi: Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên nổi bật về học tập và rèn luyện; Tham gia các hoạt động và cọ sát với những nghệ sĩ nổi tiếng trong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt, các sinh viên tài năng có cơ hội tiếp cận và làm việc tại Đài truyền hình Việt Nam. Tốt nghiệp trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội có dễ xin việc không? Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là trường đại học đào tạo tốt trong ngành nghệ thuật. Ngôi trường này còn dành cho tất cả những ai đam mê, yêu thích và có tài năng nghệ thuật. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập và rèn luyện của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội có tốt không? Trường Đại học sân khấu điện ảnh là môi trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ngành sân khấu – điện ảnh, nhiếp ảnh, múa, thiết kế mỹ thuật và truyền hình. Là trường góp phần làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm đa dạng, phong phú và đưa điện ảnh nước nhà hội nhập quốc tế. Đây còn là nơi bạn có thể thỏa sức sáng tạo, phát huy niềm đam mê, ước mơ của mình, nơi biến câu chuyện của bạn thành một thước phim. Với ước mơ từ bé trở thành nghệ sĩ, diễn viên… nổi tiếng thì bạn hãy đăng ký học và thử sức cùng Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội nhé. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Nghệ thuật, Mỹ thuật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
577
2023-07-31
RMIT
Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne
Review Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT) có tốt không? Đại học RMIT Việt Nam mong muốn mang tới cho sinh viên Việt Nam một cơ sở học tập đạt chuẩn Quốc tế với các chương trình học về truyền thông, công nghệ, kinh doanh, thời trang và thiết kế. Hơn hết, nhà trường mong muốn RMIT không chỉ là nơi để sinh viên tiếp thu kiến thức trên sách vở mà còn là sân chơi bổ ích để sinh viên có thể rút ra những kinh nghiệm thực tiễn và lưu lại những kỉ niệm đáng nhớ thông qua các hoạt động ngoại khóa được tổ chức bởi các câu lạc bộ bên trong nhà trường. 8.1Xuất sắc Top 40 Trụ sở TP.HCM: 702 đại lộ Nguyễn Văn Linh, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. 028 3776 1300 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất9.0 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá9.0 Cơ hội việc làm9.0 Tiến bộ bản thân8.5 Thủ tục hành chính8.5 Quan tâm sinh viên7.5 Hài lòng về học phí6.0 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Trong những năm gần đây, Đại học RMIT nổi lên như là một hiện tượng mạng đối với giới trẻ Việt Nam. Cư dân mạng bàn tán từ chuyện học phí của trường cho đến chuyện sinh viên RMIT đi xe gì, mặc áo quần của thương hiệu nào và thậm chí là đi ăn ở những hàng quán nào. Tóm lại, người ta thường biết đến Đại học RMIT như là một “tụ điểm” của những cậu ấm cô chiêu đến từ nhiều nơi trên cả nước. Thế nhưng, bên cạnh học phí và sự xa hoa bên trong nhà trường, Đại học RMIT còn có những điều thú vị gì khác? Làm thế nào để nhận được học bổng từ trường hay trường đã đạt được những thành tựu gì? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn giải đáp những điều đó. Thông tin chung Tên trường: Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (Tên tiếng Anh: The Royal Melbourne Institute of Technology – RMIT) Địa chỉ: Trụ sở Hà Nội: Tòa nhà Handi Resco, 521 Kim Mã, quận Ba Đình. Trụ sở TP.HCM: 702 đại lộ Nguyễn Văn Linh, quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh. Website: https://www.rmit.edu.vn/vi Facebook: https://www.facebook.com/RMITUniversityVietnam/  Mã tuyển sinh: RMU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 028 3776 1300 Lịch sử phát triển Đại học RMIT được thành lập năm 1887 tại Melbourne (Úc) và đạt nhiều thành tựu lớn. Thấy được chất lượng đào tạo và sự phù hợp của trường đối với nền giáo dục Việt Nam, năm 1998, chính phủ Việt Nam ngỏ lời mời Đại học RMIT xây dựng một trụ sở giáo dục bậc Đại học và sau Đại học tại Việt Nam. Sau 3 năm trao đổi, nghiên cứu và xây dựng. Năm 2001, Đại học RMIT được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 2004, trường khánh thành cơ sở 2 tại Hà Nội. Kể từ đây, Đại học RMIT đã giảng dạy và cấp bằng Quốc tế cho rất nhiều sinh viên Việt Nam, đồng thời trao hơn 800 suất học bổng với giá trị lớn, đem lại nhiều cơ hội học tập trong môi trường quốc tế cho sinh viên Việt Nam. Mục tiêu phát triển Đại học RMIT Việt Nam mong muốn mang tới cho sinh viên Việt Nam một cơ sở học tập đạt chuẩn Quốc tế với các chương trình học về truyền thông, công nghệ, kinh doanh, thời trang và thiết kế. Hơn hết, nhà trường mong muốn RMIT không chỉ là nơi để sinh viên tiếp thu kiến thức trên sách vở mà còn là sân chơi bổ ích để sinh viên có thể rút ra những kinh nghiệm thực tiễn và lưu lại những kỉ niệm đáng nhớ thông qua các hoạt động ngoại khóa được tổ chức bởi các câu lạc bộ bên trong nhà trường. Vì sao nên theo học tại trường Đại học RMIT Đội ngũ cán bộ Là trường đại học Quốc tế, vậy nên, đội ngũ giảng viên của Đại học RMIT hầu hết đều là các giáo sư, tiến sĩ tại nhiều Quốc gia khác nhau trên thế giới. Đây là một cơ hội tuyệt vời cho các bạn sinh viên của đại học RMIT được học tập và đào tạo trong một môi trường Quốc tế và tiếp thu nền tri thức mới ngay trên mảnh đất Việt Nam. Sau đây là một vài thông tin chính về đội ngũ cán bộ nhà trường. Phó chủ tịch hội đồng trường: Giáo sư Peter Coloe Giảng viên cao cấp: Tiến sĩ Farida Kbar Trưởng phòng hành chính khoa: Bà Hương Nguyễn Chủ nhiệm bộ môn Ngôn ngữ: Tiến sĩ Lê Xuân Quỳnh Chủ nhiệm bộ môn Truyền thông số: Ông Martin Constable Chủ nhiệm cao cấp bộ môn Sản xuất phim kỹ thuật số và Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo: Tiến sĩ Nicolas Cope Chủ nhiệm bộ môn Thời trang: Tiến sĩ Nina Yiu Cơ sở vật chất Có thể nói, RMIT là trường cơ sở vật chất hiện đại bậc nhất tại Việt Nam. Trong khuôn viên trường, sinh viên có thể học tập, thậm chí tập gym và thực hiện những hoạt động vui chơi giải trí khác. Bên cạnh đó, RMIT luôn đề cao việc thực hành, vì vậy, các PTH được xây dựng với trang thiết bị hiện đại và phong phú. Sau đây là các phòng học chính của trường: PTH An ninh mạng và Logistics: Đây là PTH của sinh viên ngành kinh doanh, gồm 31 máy tính được cài đặt phần mềm bảo mật và điều tra số trong kinh doanh mới nhất.  PTH Điện tử: Đây là PTH cho sinh viên ngành điện giúp sinh viên làm quen với dụng cụ điện, nghiên cứu mạch điện tử hay các chương trình phần mềm, phần cứng. PTH Kỹ thuật Robot và Cơ điện tử: Được trang bị Robot Baxter và máy in kỹ thuật 3D giúp sinh viên chế tạo và hoàn thiện sản phẩm. Phòng thực hành Giao dịch tài chính: Phòng học mô phỏng phòng giao dịch thực tế, giúp sinh viên thực hành tìm kiếm, phân tích thông tin. Thư viện RMIT là thư viện tiếng Anh lớn nhất tại Việt Nam với 300.000 đầu sách với dàn máy tính hiện đại luôn hoạt động tốt. Khu thiết bị đa phương tiện: Là khu chuyên phục vụ cho ngành truyền thông – thiết kế để dựng các video quảng cáo với đầy đủ dụng cụ hậu kỳ. Trung tâm Y tế. Không gian Triển lãm thiết kế. Không gian kích hoạt khởi nghiệp Activator: Giúp cho sinh viên trong nhà trường tham gia các hoạt động sơ khởi để nuôi dưỡng và phát triển tinh thần khởi nghiệp. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học RMIT Thời gian xét tuyển Có 3 kỳ nhập học mỗi năm tại đại học RMIT Tháng 2 Tháng 6 hoặc tháng 7 Tháng 10 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh RMIT tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và điểm học bạ đạt yêu cầu của trường. Phương thức tuyển sinh Đại học RMIT luôn tuyển sinh dựa trên phương thức xét tuyển bằng học bạ kết hợp với chứng chỉ quốc tế. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Sau đây là điều kiện để nộp đơn vào trường: Đã tốt nghiệp THPT Điểm trung bình lớp 12 là 7.0/10.0 Tiếng Anh đạt 1 trong 5 điều kiện sau: Hoàn thành lớp Tiếng Anh dự bị của Đại học RMIT hoặc hoàn thành lớp Advanced (Cao cấp) của trường. IELTS trên 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6. TOEFL iBT > 79 (Trong đó, 4 kỹ năng cần phải đạt mốc điểm tối thiểu: phần đọc 13, phần nghe 12, phần Nói 18 và phần Viết 21) Pearson Test of English > 58 (các kỹ năng đều trên 50) Cambridge English đạt Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) > 176 (tất cả các kỹ năng trên 169). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách trao học bổng của nhà trường Hiện nay, nhà trường đã trao học bổng cho 1,330 sinh viên theo học tại trường với tổng số tiền là 319 tỉ đồng. Trường Đại học RMIT có rất nhiều chương trình học bổng khác nhau, nổi bật là một số gọi học bổng: Học bổng toàn phần Học bổng Thành tích học tập xuất sắc cho sinh viên tương lai: Học bổng Sáng tạo Học bổng ngành Sản xuất phim kỹ thuật số Học bổng ngành Thiết kế ứng dụng sáng tạo cho cơ sở Hà Nội Học bổng Khoa Kinh doanh và Quản trị Học bổng ngành Quản trị nguồn nhân lực Học bổng ngành Kinh doanh kỹ thuật số Học bổng Luke McLachlan dành cho ngành Kinh doanh Quốc tế Học bổng Công nghệ Học bổng Công nghệ Thông tin cho cơ sở Hà Nội Học bổng Công nghệ dành cho nữ sinh Học bổng Giáo sư Nguyễn Văn Đạo cho sinh viên giỏi toán Học bổng Chắp cánh ước mơ Học bổng Thành tích học tập xuất sắc cho sinh viên quốc tế Trường Đại học RMIT tuyển sinh các ngành nào? Đại học RMIT đào tạo rất nhiều ngành thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Một số ngành như Digital Marketing, Truyền thông chuyên nghiệp, Sản xuất Phim Kỹ thuật số, Quản lý Chuỗi cung ứng và Logistics hay Kỹ sư Robot Và Cơ điện tử… đều là những ngành hot rất được quan tâm tại trường. STT Tên ngành Số năm đào tạo  Cơ sở đào tạo 1 Ngành Kinh doanh (Kinh tế và tài chính) 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 2 Quản trị nguồn nhân lực 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 3 Cử nhân kinh doanh 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 4 Kinh doanh quốc tế 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 5 Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 6 Digital Marketing 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 7 Truyền thông số 3 Nam Sài Gòn 8 Thiết kế ứng dụng sáng tạo 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 9 Cử nhân ngôn ngữ 3 Nam Sài Gòn 10 Kỹ sư phần mềm 4 Nam Sài Gòn 11 Kỹ sư robot và cơ điện tử 4 Nam Sài Gòn 12 Truyền thông chuyên nghiệp 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 13 Quản trị du lịch và khách sạn 3 Nam Sài Gòn, Hà Nội 14 Quản trị doanh nghiệp thời trang 3 Nam Sài Gòn 15 Sản xuất phim kỹ thuật số 3 Nam Sài Gòn 16 Công nghệ thông tin 3 Nam Sài Gòn 17 Kỹ sư điện & Điện tử 4 Nam Sài Gòn Điểm chuẩn của trường Đại học RMIT chính xác nhất Khác với tất cả các trường Đại học và Cao đẳng khác. Trường đại học RMIT chỉ dựa vào các chứng chỉ quốc tế cùng với học bạ THPT để xét tuyển mà không áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT.  Do đó, sẽ không có mức điểm chuẩn cụ thể như các trường Đại học Công lập tại Việt Nam. Xem theme: Điểm chuẩn trường Đại học RMIT Việt Nam chính xác nhất Học phí của trường Đại học RMIT là bao nhiêu? Sau đây là mức học phí tạm tính của Đại học RMIT trong 1 năm và dự tính cho toàn chương trình học đối với từng ngành: STT Tên ngành Một năm (triệu đồng) Toàn chương trình (triệu đồng) 1 Ngành Kinh doanh (Kinh tế và tài chính) 300.596.000 901.786.000 2 Quản trị nguồn nhân lực 300.596.000 901.786.000 3 Cử nhân kinh doanh 300.596.000 901.786.000 4 Kinh doanh quốc tế 300.596.000 901.786.000 5 Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics 300.596.000 901.786.000 6 Digital Marketing 300.596.000 901.786.000 7 Truyền thông số 300.596.000 901.786.000 8 Thiết kế ứng dụng sáng tạo 300.596.000 901.786.000 9 Ngôn ngữ 300.596.000 901.786.000 10 Kỹ sư phần mềm 300.596.000 1.202.381.000 11 Kỹ sư robot và cơ điện tử 300.596.000 1.202.381.000 12 Truyền thông chuyên nghiệp 300.596.000 901.786.000 13 Quản trị du lịch và khách sạn 300.596.000 901.786.000 14 Quản trị doanh nghiệp thời trang 300.596.000 901.786.000 15 Sản xuất phim kỹ thuật số 312.163.000 936.487.000 16 Công nghệ thông tin 300.596.000 901.786.000 17 Kỹ sư điện & Điện tử 300.596.000 1.202.381.000 Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí đại học RMIT Việt Nam mới nhất. Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Khi theo học tại Đại học Rmit, các bạn sẽ được đào tạo bài bản bởi đội ngũ các giảng viên giàu năng lực cùng bề dày kinh nghiệm. Sau khi nhập học, sinh viên được tham gia nhiều hoạt động hỗ trợ học tập khác nhau để phát triển kỹ năng học tập: các hội thảo về học thuật và sự kiện khác. Các bạn sẽ được kết nối với doanh nghiệp từ sớm, giúp tăng khả năng được tuyển dụng và sẵn sàng cho công việc.Trường có dịch vụ tư vấn hướng nghiệp dành cho tất cả sinh viên, đưa ra hướng dẫn cụ thể cho từng cá nhân để đảm bảo cho sinh viên theo học tại trường đang đi theo con đường phù hợp.  Ngoài ra, Trường có các khóa học về kỹ năng viết hồ sơ xin việc và phỏng vấn xin việc dành cho sinh viên sắp tốt nghiệp hoặc sinh viên tham gia chương trình thực tập và nhiều hội thảo, sự kiện nâng cao kỹ năng cá nhân và tạo cơ hội cho sinh viên gặp gỡ, giao lưu với những nhà tuyển dụng hàng đầu trong nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau.  Cuối cùng là, khi tốt nghiệp tại Đại học RMIT, các bạn sẽ nhận được tấm bằng được cấp bởi Đại học RMIT tại Melbourne, đạt tiêu chuẩn cao nhất của hệ thống giáo dục Úc và được công nhận bởi nhà tuyển dụng trên toàn thế giới Tốt nghiệp trường Đại học RMIT có dễ xin việc không? Với chương trình đào tạo và chất lượng đào tạo được đánh giá cao nên khi bạn cầm trong tay tấm bằng của trường Đại học RMIT thì bạn có thể dễ dàng xin việc ở bất kỳ đâu hoặc là mở công ty cho riêng mình. Trên thế giới, Đại học RMIT cũng nổi tiếng nằm trong top 100 Đại học toàn cầu về xếp hạng Khả năng có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp của sinh viên (theo bảng xếp hạng giáo dục uy tín QS Ranking của Anh). Review đánh giá Đại học RMIT có tốt không? Đại học RMIT là ngôi trường Quốc tế có cơ sở đào tạo đạt chuẩn. Nhưng không chỉ dừng lại ở đó, RMIT cũng đồng là trường Đại học có thành tích học thuật đáng nể. Hiện nay, RMIT Việt Nam đang đứng ở top 330 thế giới trên BXH ARWU, tức tăng lên 157 bậc so với năm 2016. Tại Việt Nam, cái tên Đại học RMIT ngày càng có sức hút hơn bao giờ hết bởi không ít bạn trẻ có thành tích học tập cao và sức ảnh hưởng trên các nền tảng mạng xã hội lựa chọn RMIT là điểm đến cho 4 năm đại học của mình. Trong tương lai, Đại học RMIT sẽ nỗ lực hơn nữa trong việc xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng, xứng đáng trở thành đầu tàu của các trường đại học Quốc tế tại Việt Nam trong tương lai. Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Miền Bắc, Miền Nam Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
578
2023-01-16
TBU
Trường Đại học Thái Bình
Review Trường Đại học Thái Bình (TBU) có tốt không? Với tỷ lệ sinh viên có việc làm lên đến 85% sau khi ra trường, cùng với công tác hợp tác quốc tế với các trường Đại học ở Hàn Quốc, Nhật Bản,… Đại học Thái Bình đã và đang trên đà phát triển trong tương lai, xứng đáng là một trong những trường Đại học danh giá lâu đời trong cả nước. 7.5Tốt Top 170 Xã Tân Bình - Thành Phố Thái Bình - Tỉnh Thái Bình 02273.633.669 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.9 Cơ sở vật chất9.6 Môi trường HT7.2 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm6.5 Tiến bộ bản thân7.0 Thủ tục hành chính6.7 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.5 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Đại học Thái Bình là ngôi trường công lập có uy tín tại tỉnh Thái Bình. Mặc dù đã thành lập hơn 60 năm, nhưng phụ huynh và học sinh trên khắp cả nước vẫn chưa được tiếp cận nhiều thông tin về trường. Bài viết ngày hôm nay sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản về quy chế tuyển sinh, mức học phí cũng như điểm chuẩn đầu vào của trường. Thông tin chung Tên trường: Đại học Thái Bình (Tên tiếng Anh: Thai Binh University; tên viết tắt: TBU) Địa chỉ: Xã Tân Bình – Thành Phố Thái Bình – Tỉnh Thái Bình Website: http://tbu.edu.vn/ Facebook: http://www.facebook.com/tuyensinh.tbu/ Mã tuyển sinh: DTB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02273.633.669 Lịch sử phát triển Sau khi giành được thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, cách mạng Việt Nam bước sang thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và tiếp tục công cuộc kháng chiến chống Đế quốc Mỹ ở miền Nam. Trong hoàn cảnh ấy, Đại học Thái Bình ra đời với mục tiêu nâng cao dân trí, góp phần xây dựng tổ quốc. Mục tiêu phát triển Nhà trường mong muốn trở thành một trường Đại học uy tín, hàng đầu Việt Nam, có chất lượng đào tạo tốt, xứng tầm quốc tế nhằm cung cấp cho sinh viên một môi trường học tập và phát triển lý tưởng. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Thái Bình? Đội ngũ cán bộ Đại học Thái Bình đã chiêu mộ không ít cán bộ, giảng viên xuất sắc, cần mẫn hiện đang công tác tại trường. Năm 2020, nhà trường thông báo hơn 90% giảng viên nhà trường đều có học vị Thạc sĩ, Tiến sĩ. Cơ sở vật chất Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với cổng trường được thiết kế mới mẻ và giàu ý nghĩa. Trong khuôn viên trường có nhiều tòa nhà cao tầng với nhiều phòng thí nghiệm, thực hành có đầy đủ trang thiết bị phục vụ việc học, giúp sinh viên có được trải nghiệm tuyệt vời nhất khi học tập tại trường. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Thái Bình Thời gian xét tuyển Thời gian đăng ký xét tuyển: Bắt đầu từ tháng 3/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường hiện đang có 4 phương thức tuyển sinh, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2023. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên học bạ. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo đặt hàng và học bổng của doanh nghiệp. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, TBU đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho sinh viên như sau: Đối với phương thức 1: thí sinh là 1 trong các đối tượng được tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Đối với phương thức 2: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp và có hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường đầy đủ thông tin và đúng quy định. Ngoài ra, thí sinh tham gia xét tuyển vào trường với phương thức 3, 4 phải vượt qua các tiêu chí nhận hồ sơ như sau: Đối với phương thức 3: thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển vào trường ở 2 học kỳ lớp 12 đạt trên 5 điểm. Đối với phương thức 4: thí sinh đáp ứng được 1 trong 3 điều kiện xét tuyển trên và đáp ứng yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường tuyển thẳng các thí sinh là đối tượng tuyển thẳng được Bộ Giáo dục đề ra, chi tiết xem thêm tại đề án tuyển sinh của trường. Trường Đại học Thái Bình tuyển sinh các ngành nào? Hiện nay, nhà trường đang đào tạo 9 ngành, trải khắp các lĩnh vực khác nhau, ví dụ ngành Luật, ngành Kinh tế, ngành Quản trị Kinh doanh, Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử hay Công nghệ thông tin,… Sau đây là danh sách các ngành học, mã ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm nay của nhà trường. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 LA (7380101) Ngành Luật 30 90 A00, C03, C14, D01 2 KTE (7310101) Ngành Kinh tế 20 30 A00, B00, C14, D01 3 KTO (7340301) Ngành kế toán 30 100 A00, B00, C14, D01 4 QTKD (7340101) Ngành Quản trị kinh doanh 20 50 A00, B00, C14, D01 5 TCNH (7340201) Ngành Tài chính – Ngân hàng 10 20 A00, B00, C14, D01 6 DDT (7510301) Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử 50 150 A00, B00, C14, D01 7 CNTT (7480201) Ngành Công nghệ thông tin 30 120 A00, B00, C14, D01 8 CK (7510201) Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí 20 40 A00, B00, C14, D01 9 TUD (7460112) Ngành Toán ứng dụng 100 10 A00, B00, C14, D01 Điểm chuẩn của trường Đại học Thái Bình chính xác nhất Nhà trường có mức điểm chuẩn dao động từ 16.5 – 23.95 đối với hình thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT, với mức điểm chuẩn cao nhất rơi vào ngành Toán Ứng dụng (23.95 điểm). Đối với phương thức xét tuyển bằng hồ sơ học bạ, nhà trường có mức điểm chuẩn là 15 điểm đối với tất cả các ngành. Bạn có thể tham khảo thêm bằng danh sách thống kê dưới đây: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Ngành Luật A00, C03, C14, D01 17.75 15 Ngành Kinh tế A00, B00, C14, D01 18.8 15 Ngành kế toán A00, B00, C14, D01 16.5 15 Ngành Quản trị kinh doanh A00, B00, C14, D01 17.2 15 Ngành Tài chính – Ngân hàng A00, B00, C14, D01 16.95 15 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử A00, B00, C14, D01 16.45 15 Ngành Công nghệ thông tin A00, B00, C14, D01 17.1 15 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, B00, C14, D01 16.9 15 Ngành Toán ứng dụng A00, B00, C14, D01 23.95 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thái Bình (TBU) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Thái Bình là bao nhiêu Đại học Thái Bình có mức học phí khác nhau đối với từng khối ngành mà sinh viên đăng ký theo học. Cụ thể là: Đối với khối ngành Luật và Kinh tế: 980.000 đồng/tháng. Đối với khối ngành Kỹ thuật và Công nghệ: 1.170.000 đồng/tháng. Theo quy định của Nhà nước, các trường ĐH không được tăng học phí hàng năm quá 10%. Dựa theo mức tăng học phí hàng năm và quy định của Nhà nước, năm 2023 dự kiến ĐH Thái Bình tiếp tục áp dụng mức tăng 10%. Tương đương học phí dao động từ 1.260.000 VNĐ – 1.419.000 VNĐ cho một tháng. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Thái Bình (TBU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Các chính sách học bổng dành cho sinh viên nhập học hệ đào tạo đại học chính quy Trường là học sinh các Trường trung học học phổ thông thuộc các đối tượng sau: Học bổng trường chuyên. Học bổng dành cho học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia và cấp tỉnh. Cán bộ Đoàn, cán bộ lớp các Trường trung học phổ thông. Học bổng dành cho các đối tượng ưu tiên. Tốt nghiệp trường Đại học Thái Bình có dễ xin việc không? Điểm nổi bật của đề án là xét tuyển theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp. Hình thức này giúp tạo điều kiện cho thí sinh vừa học trên trường, vừa được áp dụng trực tiếp kiến thức vào thực tiễn. Hàng năm, tỷ lệ sinh viên của trường có việc làm sau khi tốt nghiệp chiếm 86%; trong đó 30% là có việc làm ngay tại các doanh nghiệp. Review đánh giá trường Đại học Thái Bình có tốt không? Thành lập vào những năm 60, khi nước ta còn phải oằn mình để chữa lành vết thương mà chiến tranh đã để lại, Đại học Thái Bình hiểu tầm quan trọng của việc toàn diện hóa nền giáo dục để nâng cao chất lượng dân trí, giúp nước ta vượt qua chiến tranh, đi đến sự độc lập, ấm no, hạnh phúc. Có lẽ vì vậy mà nhà trường ngày đêm phấn đấu không ngừng để đem đến chất lượng học tập tốt nhất cho sinh viên. Với tỷ lệ sinh viên có việc làm lên đến 85% sau khi ra trường, cùng với công tác hợp tác quốc tế với các trường Đại học ở Hàn Quốc, Nhật Bản,… Đại học Thái Bình sẽ còn tiếp tục phát triển hơn nữa, xứng đáng là một trong những trường Đại học danh giá lâu đời trong cả nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật, Toán và Thống Kê Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Thái Bình
579
2023-04-27
TTU
Trường Đại học Tân Trào
Review Trường Đại học Tân Trào (TTU) có tốt không? Trường đại học Tân Trào là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trên các lĩnh vực như giáo dục, kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa; đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đào tạo chuyên nghiệp của tỉnh Tuyên Quang, sẵn sàng hội nhập quốc tế. 7.4Tốt Top 200 Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang 02073 892 012 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.3 Cơ sở vật chất8.1 Môi trường HT7.7 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm8.0 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên6.8 Hài lòng về học phí6.8 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Trường Đại học Tân Trào là một ngôi trường có nhiều sự biến đổi mới mẻ từ chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ đến hội nhập quốc tế. Trường luôn hướng tới những mục tiêu phát triển, đầu tư cơ sở vật chất để đảm bảo sinh viên ra trường đạt trình độ khá, giỏi. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm được những thông tin về ngôi trường này.  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Tân Trào (tên viết tắt: TTU – Tan Trao University) Địa chỉ: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang Website: http://daihoctantrao.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/groups/daihoctantrao.edu.vn/ Mã tuyển sinh: TQU Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02073 892 012; 02073 892 013 Lịch sử phát triển Theo Quyết định số 264/TCC3 của Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu tự trị Việt Bắc, Trường Đại học Tân Trào được thành lập vào ngày 13 tháng 10 năm 1959. Vào tháng 6 năm 1969, trường được nâng cấp lên thành trường Trung cấp Sư phạm Tuyên Quang. Năm 1999, theo Quyết định số 18/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng sư phạm Tuyên Quang. Qua quá trình hình thành và phát triển, ngày 30 tháng 6 năm 2011, theo Quyết định số 2651/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, trường được đổi tên thành trường Cao đẳng Tuyên Quang. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký Quyết định số 1404/QĐ-TTg vào ngày 14 tháng 8 năm 2013, quyết định đổi tên thành Trường Đại học Tân Trào. Mục tiêu phát triển Chất lượng đào tạo chính là yếu tố cốt lõi để tồn tại và phát triển. TTU sẽ liên tục cải tiến để có khả năng cung cấp các dịch vụ chất lượng nhất. Đảm bảo cho người học có được sự hài lòng cao nhất. Trong tương lai, trường Đại học Tân Trào hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm phát triển bền vững, luôn năng động và đổi mới để tạo ra các giá trị cho xã hội. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tân Trào Đội ngũ cán bộ Tổng số cán bộ, công chức gồm 303 cán bộ giảng viên, trong đó có:  01 Phó giáo sư. 27 Tiến sĩ. 175 Thạc sĩ (Nghiên cứu sinh 43). 221 Giảng viên, giảng viên chính. Cơ sở vật chất Khuôn viên trường Đại học Tân Trào có tổng diện tích đất quy hoạch là 60 ha. Trong đó, khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm 10 ha. 5 ha cho việc giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và các phòng thí nghiệm y – dược. Nhà trường hiện nay gồm một khu liên hợp tiêu biểu như sau: Giảng đường, Nhà học chính Nhà hiệu bộ Nhà Giáo dục thể chất Hội trường Nhà màng Công nghệ cao Nhà ăn – Căng tin trường học Phòng thí nghiệm thực hành Phòng thí nghiệm vi sinh, y dược Trung tâm Thực nghiệm và Chuyển giao KHCN Các hạng mục công trình trên được kết nối với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ rất thuận lợi. Xen lẫn các con đường là các tiểu cảnh, vườn hoa và các khoảng sân vườn vô cùng đẹp mắt.  Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tân Trào Thời gian xét tuyển  Thời gian tuyển sinh: Từ ngày ra thông báo đến 17h00 ngày 15/08/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023. Đối tượng và  phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của TTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và trong phạm vi cả nước. Trong đó: Là người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, có thể theo hình thức giáo dục chính quy hay giáo dục thường xuyên. Là người đã tốt nghiệp đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện. Đồng thời, thí sinh phải đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam Là người có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật sẽ được cấp thẩm quyền công nhận bị suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập. Dựa vào các yếu tố đó, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho thí sinh dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Tân Trào xét tuyển đại học chính quy theo 4 phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc thi THPT QG các năm trước. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ). Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT QG và học bạ. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng. Đối với ngành Giáo dục mầm non sẽ có thêm phương thức tuyển sinh là kết hợp kết quả thi THPT hoặc học bạ với kết quả môn thi năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Nhà trường quy định rất rõ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển như sau: Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm thi THPT QG: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc điểm thi THPT QG các năm trước, gồm tổng điểm trung bình 3 môn thi và cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 – 20 điểm. Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm học tập THPT:  Xét tuyển theo kết quả học tập tại trường THPT (học bạ) có tổng điểm trung bình cộng 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc điểm tổng kết năm lớp 12 của 3 môn học đối với tất cả các tổ hợp môn xét tuyển đạt: 15.0 điểm. Các ngành Dược học và đào tạo giáo viên thì học lực năm lớp 12 xếp loại Giỏi. Riêng ngành Điều dưỡng học lực xếp loại Khá trở lên.  Đối với phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT QG và học bạ: Các ngành Dược học, Điều dưỡng, đào tạo giáo viên: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có). Các ngành học còn lại: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có). Các ngành đào tạo Cao đẳng: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.7 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng trực tiếp áp dụng cho các trường hợp sau:  Học viên chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự thi khoa học kỹ thuật quốc tế. Những người tham gia đã giành được các giải thưởng nhất, nhì và ba từ khắp nơi trên thế giới. Các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Các em đạt giải khuyến khích cuộc thi Học sinh giỏi cấp quốc gia, giải khuyến khích cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa, Tin và các bộ môn khác cấp tỉnh, thành phố. Học sinh học tại các trường THPT chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin Đối với hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng sau:  Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia sẽ được tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành đạt giải tương ứng. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Trường Đại học Tân Trào tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, trường Đại học Tân Trào dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC 1 7720301 Giáo dục Mầm non 400 B00, B03, D07,C08 2 7720201 Giáo dục Tiểu học 202 B00, A00, D07, C05 3 7140201 Điều dưỡng Trường chưa công bố chỉ tiêu C14, C19, C20, M00 4 7140202 Dược học A00, D01, C00, C19 5 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, B00, C14 6 7140213 Sư phạm Sinh học A00, B00, B03, B08 7 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, B00, D07 8 7340301 Kế toán A00, A01, D01 9 7810103 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành D01, C00, C19, C20 10 7229042 Quản lý văn hóa C00, D01, C19, C20 11 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, B00, B08 12 7760101 Công tác xã hội C00, D01, C19, C20 13 7620105 Chăn nuôi A00, A01, B00 14   7620110 Khoa học cây trồng A00, B01, B00 15 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, B00 16 7620205 Lâm sinh A02, B00, B08, C13 17 7310104 Kinh tế đầu tư A00, A01, D01, D07 18 7140101 Giáo dục học C00, D01, C19 19 7310201 Chính trị học C00, D01, C19, C20 20 7310401 Tâm lý học C00, D01, C19, C20 21 7420203 Sinh học ứng dụng A00, B00, B03, B06 CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC CAO ĐẲNG 1 51140201 Giáo dục Mầm non 200 C14, C19, C20, M00 Điểm chuẩn trường Đại học Tân Trào chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào TTU dao động từ 15 – 21 điểm với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG. Cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Giáo dục Mầm non B00, B03, D07,C08 21 Giáo dục Tiểu học B00, A00, D07, C05 19 Điều dưỡng C14, C19, C20, M00 20.33 Dược học A00, D01, C00, C19 18.5 Sư phạm Toán học A00, A01, B00, C14 18.5 Sư phạm Sinh học A00, A01, B00, D07 18.5 Công nghệ thông tin A00, A01, D01 15 Kế toán D01, C00, C19, C20 15 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D01, C19, C20 15 Quản lý văn hóa A00, A01, B00, B08 15 Quản lý đất đai C00, D01, C19, C20 15 Công tác xã hội A00, A01, B00 15 Chăn nuôi A00, B01, B00 15 Khoa học cây trồng A00, A01, D01, B00 15 Kinh tế nông nghiệp A02, B00, B08, C13 15 Lâm sinh A00, A01, D01, D07 15 Kinh tế đầu tư C00, D01, C19 15 Giáo dục học C00, D01, C19, C20 15 Chính trị học C00, D01, C19, C20 15 Tâm lý học A00, B00, B03, B06 15 Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, D07 15 Giáo dục Mầm non (CĐ) C14, C19, C20, M00 17.5 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường đại học Tân Trào (TTU) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Tân Trào là bao nhiêu? Theo thông tin vẫn đang được cập nhật thì mức học phí trường Đại học Tân Trào năm học 2020 – 2021 như sau: Khối ngành Khoa học xã hội, nông, lâm, thủy sản, kinh tế luật: 495.000 đồng/tháng. Khối ngành Khoa học tự nhiên, công nghệ, kỹ thuật, thể chất, nghệ thuật, khách sạn, du lịch: 585.000 đồng/tháng. Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023, trường Đại học Tân Trào tiếp tục tăng học phí ở mức 10%. Tương đương học phí sẽ dao động trong khoảng 950.000 VNĐ – 1.170.000 VNĐ cho một tháng. Xem thêm: Học phí trường Đại học Tân Trào (TTU) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Theo quy định tại thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 20/11/2006 của Liên Bộ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào đối với người có công với cách mạng và con của họ thì đối tượng được hưởng ưu đãi trong giáo dục và đào tạo gồm có: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong kháng chiến, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (gọi chung là thương binh). Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ, con của thương binh, con của bệnh binh; con bị dị dạng, dị tật của người hoạt đọng kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học. Tốt nghiệp trường đại học Tân Trào có dễ xin việc không ? Đối với sinh viên, tình trạng thiếu kinh nghiệm thực tế, mơ hồ về nghề nghiệp tương lai là lý do hoang mang khi ra trường. Trong khi đó, tình trạng “khát nhân lực” chất lượng cao vẫn khá phổ biến. Nhiều cơ quan, doanh nghiệp vẫn phải “đỏ mắt” tìm kiếm những ứng viên phù hợp hoặc tốn kém những khoản kinh phí khổng lồ trong đào tạo các ứng viên sau khi tuyển dụng. Nhận thấy được những bất cập của giáo dục và hoàn cảnh xã hội hiện tại, có thể thấy một nguyên nhân không hề nhỏ của thực trạng thất nghiệp hay làm trái ngành nghề của sinh viên tốt nghiệp đại học là do sự thiếu hụt trong hướng nghiệp việc làm cho học sinh, sinh viên; cũng như sự thiếu gắn kết, phối hợp giữa hệ thống giáo dục, đào tạo nghề và yêu cầu nguồn nhân lực của các doanh nghiệp. Là một trường đại học lấy sinh viên là trọng tâm, Trường Đại học Tân Trào luôn quan tâm đến việc định hướng việc làm cũng như tạo điều kiện để sinh viên trở thành những nhân viên thực thụ ngay trong kỳ thực tập. Bên cạnh đó, nhà trường còn xây dựng một mạng lưới liên kết với các doanh nghiệp, mở ra các cuộc hội thảo, ngày hội việc làm dành cho sinh viên. Tại đây, sinh viên sẽ được tìm hiểu về môi trường làm việc, công việc của chuyên viên, nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp, những kỹ năng cần thiết khi xin việc,… Đặc biệt tại “Ngày hội việc làm”, các bạn sinh viên sẽ được các nhà tuyển dụng trao cơ hội khi tham gia các chương trình phỏng vấn. Review đánh giá trường Đại học Tân Trào có tốt không? Trường Đại học Tân Trào luôn tiếp tục đẩy mạnh các hợp tác quốc tế, nâng cao thứ hạng đại học, nâng cao chất lượng quản trị đại học, xây dựng đội ngũ đại học. Nâng cao vị thế xã hội của nhà trường, thu hút các nguồn lực xã hội để phát triển nhà trường trên cơ sở xác định và xây dựng các điển hình văn hóa. Đồng thời, nhà trường quan tâm đến việc nâng cao chất lượng, trình độ của đội ngũ cán bộ, giảng viên và sinh viên thông qua các hoạt động hợp tác quốc tế. Vì vậy, Đại học Tân Trào đã trở thành một trung tâm đào tạo và nghiên cứu mạnh mẽ của khu vực và cả nước. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Tuyên Quang
580
2023-02-12
HPU
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Review Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (HPU) có tốt không? Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là một trường đại học dân lập. Tiền thân của trường là trường Đại học Dân lập Hải Phòng được thành lập vào ngày 24/9/1997 bởi quyết định số 792/TTg của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt. Năm học đầu tiên của Đại học dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc xã Dư Hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng. Ngày 9/5/2008, Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã ký Quyết định số 122/2006/QĐ-TTg cho phép trường chuyển sang loại hình trường Đại Học tư thục. 7,7Tốt Top 200 36 Dân lập, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP. Hải Phòng 0936 821 821 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.0 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá8.0 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính7.8 Quan tâm sinh viên8.4 Hài lòng về học phí7.0 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là một trường đại học dân lập. Đây được xem là một điểm sáng trong hệ thống giáo dục ngoài công lập. Vậy bạn có hiểu biết gì về ngôi trường này? Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về trường này, hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (HPU – Hai Phong Private University) Địa chỉ: 36 Dân lập, phường Dư Hàng Kênh, quận Lê Chân, TP. Hải Phòng.  Website: http://www.hpu.edu.vn/ hoặc www.tuyensinh.hpu.edu.vn Facebook: www.facebook.com/HaiPhongPrivateUniversity/ Mã tuyển sinh: DHP Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 0936 821 821 – 0901 598 698 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường là trường Đại học Dân lập Hải Phòng được thành lập vào ngày 24/9/1997 bởi quyết định số 792/TTg của Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt. Năm học đầu tiên của Đại học dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc xã Dư Hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng. Ngày 9/5/2008, Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã ký Quyết định số 122/2006/QĐ-TTg cho phép trường chuyển sang loại hình trường Đại Học tư thục. Mục tiêu phát triển Phấn đấu để trở thành ngôi trường đáng để học, mỗi sinh viên khi ra trường phải làm được việc cho xã hội. Đưa trường trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu, hướng đến tiêu chuẩn quốc tế. Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là một trường tư thục phát triển và đào tạo vì lợi ích chung của xã hội, vì lợi ích của người học và phụng sự cho đất nước. Vì sao nên theo học tại Trường Đại Học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng? Đội ngũ cán bộ Hiện số giảng viên cơ hữu làm việc tại trường là 225 người trong đó có: 7 Giáo sư, 8 Phó Giáo sư, 3 Tiến sĩ khoa học, 28 Tiến sĩ và 136 Thạc sĩ. Đây đều là những giảng viên dày dặn kinh nghiệm, tâm huyết trong hoạt động đào tạo nghiệp vụ và quản lý, trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với diện tích 15 ha, gồm khu giảng đường, khu thực hành thí nghiệm, nhà tập đa chức năng, bể bơi, sân vận động, căn tin, khu nội trú sinh viên. Nhà trường cũng đã và đang nâng cấp các cơ sở vật chất để tạo nên một môi trường học tập đầy đủ, đem đến những trải nghiệm tốt nhất cho sinh viên khi theo học tại trường.  Thông tin tuyển sinh của Trường Đại Học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Chính sách xét tuyển Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: 580 chỉ tiêu Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 và kết quả học văn hóa tại trường TCCN: 620 chỉ tiêu. Thời gian xét tuyển Thời gian: Từ ngày 25/03/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Nhà trường thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm nay, trường thực hiện tuyển sinh theo 2 phương thức: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Xét tuyển theo kết quả học tập THPT Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển HPU có những yêu cầu về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:  Hạnh kiểm THPT: Từ loại Khá trở lên. Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Căn cứ theo điểm đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT Xét tuyển theo kết quả học tập: Tổng điểm 3 môn xét tuyển học kỳ 1 lớp 12 là 18 điểm Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin, các bạn có thể theo dõi tại website của trường. Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng tuyển sinh các ngành nào? HPU chào đón các thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào trường các ngành như: Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật điện – Điện tử, Kỹ thuật công trình xây dựng, Luật… Sau đây là các chuyên ngành và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7480201 Công nghệ thông tin Gồm 4 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm Quản trị và An ninh mạng Digital Marketing Tin học – Kinh tế A10, A01, D84, D08 2 7510102 Kỹ thuật điện – Điện tử Gồm 3 chuyên ngành: Điện tử – Truyền thông Điện tự động công nghiệp Điện lạnh A00, A01, A04, A10 3 7510102 Kỹ thuật công trình xây dựng Gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp Xây dựng cầu đường Kiến trúc Thiết kế nội thất A00, A01, A04, A10 4 7520320 Kỹ thuật môi trường Gồm 4 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường Thẩm định và quản lý dự án môi trường Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên A10, A01, C14, D01 5 7310630 Việt Nam học Gồm 2 chuyên ngành: Văn hóa du lịch Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D14, D01, D04 6 7220201 Ngôn ngữ Anh Gồm 4 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh – Hàn Ngôn ngữ Anh – Trung Ngôn ngữ Anh – Nhật D66, D01, D14, D15 7 7380101 Luật Gồm 2 chuyên ngành: Luật kinh tế Luật dân sự D66, C00, D84, D06 8 7340101 Quản trị kinh doanh Gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp Kế toán kiểm toán Tài chính ngân hàng Marketing A10, A01, C14, D01 Học phí của trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là bao nhiêu Học phí của trường Đại học Dân lập Hải Phòng năm 2022 được quy định : 486.000đ/1 tín chỉ. Dự định năm 2023 mức học phí Trường HPU sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương đương: 535.000 VNĐ/ tín chỉ. Nếu bên phía nhà trường có thay đổi khác, ReviewEdu.net sẽ cập nhật sớm nhất cho bạn đọc. Để khuyến khích, tạo điều kiện cho các sinh viên nhập học học tập tốt tại trường, HPU có chính sách học bổng tuyển sinh. Cụ thể như sau: Số lượng: 150 thí sinh có NV1 tại trường và nhập học đợt 1 và có đơn xin được cấp học bổng. Xét từ điểm cao xuống thấp. Điều kiện được nhận học bổng Về học tập: Điểm trung bình kết quả thi THPT hoặc học bạ lớp 12 của các môn đăng ký xét tuyển >= 7.5. Cụ thể có 5 mức học bổng: Loại A: Từ 7.5 – 7.99, học bổng: 20.000.000 đồng. Loại B: Từ 8.00 – 8.49, học bổng: 25.000.000 đồng. Loại C: Từ 8.50 – 8.99, học bổng: 30.000.000 đồng. Loại D: Từ 9.00 – 9.49, học bổng: 35.000.000 đồng. Loại E: Từ 9.50 trở lên, học bổng: 40.000.000 đồng. Về hạnh kiểm: Có hạnh kiểm 2 năm học THPT đạt loại tốt trở lên. Xem thêm: Học phí trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng chính xác nhất Điểm trúng tuyển của HPU là 15 điểm cho tất cả các ngành theo phương thức xét điểm thi THPT.  Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Công nghệ thông tin A10, A01, D84, D08 15 Kỹ thuật điện – Điện tử A00, A01, A04, A10 15 Kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, A04, A10 15 Kỹ thuật môi trường A10, A01, C14, D01 15 Việt Nam học C00, D14, D01, D04 15 Ngôn ngữ Anh D66, D01, D14, D15 15 Luật D66, C00, D84, D06 15 Quản trị kinh doanh A10, A01, C14, D01 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường luôn phấn đấu để trở thành ngôi trường đáng để học, trường cam đoan mỗi sinh viên khi ra trường phải làm được việc cho xã hội. Một trường Dân lập đạt chuẩn quốc gia luôn hướng đến tiêu chí chất lượng sinh viên quốc tế và tiêu chuẩn giảng viên chất quốc tế, sinh viên có thể an tâm đào tạo những kiến thức kinh nghiệm tại đây.  Không chỉ vậy, để sinh viên ra trường có kỹ năng về tin học và ngoại ngữ tốt, nhà trường còn đưa chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế ICDL và tiếng Anh theo chuẩn TOEIC vào giảng dạy và làm điều kiện tốt nghiệp cho sinh viên, điều này có ý nghĩa trong việc trang bị kiến thức cho sinh viên trước và sau khi ra trường. Tốt nghiệp Trường Đại Học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng có dễ xin việc không? Trường Đại Học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng là một trong 25 tr­ường dẫn đầu cả n­ước về tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao với 93,46% nên các bạn sinh viên không phải lo về vấn đề việc làm sau khi ra trường. Review đánh giá Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng có tốt không? Không chỉ được đào tạo về kiến thức chuyên ngành, sinh viên còn được trang bị các kỹ năng về tin học và ngoại ngữ. Không chỉ bồi dưỡng sinh viên giỏi về chuyên môn, nhà trường còn nỗ lực để đào tạo sinh viên có năng lực nhạy bén, tư duy logic, sáng tạo. Ngoài ra, trường còn tổ chức liên kết, trao đổi đào tạo với nhiều trường đại học của các nước Mỹ, Anh, Úc, Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc. HPU hứa hẹn sẽ là một môi trường học tập tốt cho những ai theo học tại đây. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hải Phòng, Miền Bắc
581
2023-10-06
UFBA
Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
Review Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (UFBA) có tốt không? Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh là một trường đại học chuyên ngành kinh tế lâu đời có tiền thân là trường Trung học Tài chính Kế toán I được thành lập từ năm 1965. Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính. 8Xuất sắc Top 200 Cơ sở 1: Xã Trưng Trắc - huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên. Cơ sở 2: Xã Như Quỳnh - huyện Văn Lâm - tỉnh Hưng Yên 02213.590.449 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT7.7 Hoạt động ngoại khoá6.3 Cơ hội việc làm8.6 Tiến bộ bản thân9.3 Thủ tục hành chính7 Quan tâm sinh viên8.7 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu9 Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh là một cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính. Ngôi trường này đa ngành và đào tạo chuyên sâu trong các lĩnh vực như: Tài chính, kế toán và quản trị kinh doanh. Nếu bạn đang có dự định tìm hiểu về trường thì hãy cùng ReviewEdu.net tham khảo trong bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (tên tiếng Anh: The University Of Finance And Business Administration (UFBA)) Địa chỉ:  Cơ sở 1: Xã Trưng Trắc – huyện Văn Lâm – tỉnh Hưng Yên Cơ sở 2: Xã Như Quỳnh – huyện Văn Lâm – tỉnh Hưng Yên Website: http://tcqtkd.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/DaoTaoDaiHocTaiChinhQuanTriKinhDoanh/ Mã tuyển sinh: DFA Email: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 02213.590.449 Lịch sử phát triển Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh được thành lập vào ngày 18/9/2012. Trường được xây dựng dựa trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị Kinh doanh trực thuộc Bộ Tài chính. Trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị Kinh doanh được thành lập ngày 21/11/2005 trên cơ sở tổ chức lại hai trường: Cao đẳng Tài chính Kế toán I và Cao đẳng Bán công Quản trị Kinh doanh. Tiền thân của trường Cao đẳng Tài chính Kế toán I là trường Trung học Tài chính Kế toán I được thành lập năm 1965, chuyên đào tạo cán bộ Tài chính Kế toán. Năm 2003 trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng Tài chính Kế toán. Tiền thân của trường Cao đẳng bán công Quản trị Kinh doanh là trường Vật giá Trung ương được thành lập năm 1967. Đến năm 1994, trường được đổi tên thành trường Trung học Quản trị Kinh doanh. Năm 1996 trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng bán công Quản trị Kinh doanh. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh có tính ứng dụng, xây dựng vững mạnh toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Chuẩn hóa trong mọi hoạt động, mọi chương trình đào tạo, chuẩn hóa trong đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và cả hệ thống quản lý. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh? Đội ngũ cán bộ Tính đến tháng 9/2020 tổng số cán bộ, giảng viên, công nhân viên chức trong trường là 272 giảng viên. Trong đó, có 207 giảng viên và 65 cán bộ, nhân viên quản lý và phục vụ. Số người có trình độ thạc sĩ trở lên là 229 người (19 phó giáo sư, tiến sĩ, 210 thạc sĩ). Bên cạnh đó, có 45 đồng chí là cán bộ chủ chốt lãnh đạo của nhà trường. Nhà trường đã không ngừng nâng cao, tổ chức cho các giảng viên đi học các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ nâng cao, kỹ năng lãnh đạo, nâng cấp ngạch bậc… Cơ sở vật chất Trong quá trình hình thành và phát triển, nhà trường luôn quan tâm đến vấn đề cơ sở vật chất để phục vụ cho công tác dạy và học của sinh viên, giảng viên trong trường. Các phòng học, giảng đường, phòng đa năng đều được trang bị các thiết bị hiện đại, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu như máy tính, máy chiếu, điều hòa… Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh Thời gian xét tuyển Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường diễn ra theo kế hoạch thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT.  Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh là các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Có đủ sức khỏe để tham gia học tập theo quy định hiện hành. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh theo 3 phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Phương thức 2: Tuyển sinh dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT  Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Phương thức 1: Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng ngành đào tạo giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức 2: Tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT và có kết quả theo các tổ hợp môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định. Phương thức 3: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển phải >= 18.0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tuân theo quy định hiện hành của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, UFBA dự kiến tuyển sinh 07 ngành học trong đó có các ngành chủ đạo như kế toán, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng. Vì là các ngành chủ đạo của trường nên số lượng tuyển sinh của các ngành học này sẽ cao hơn các ngành học khác. Cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ 1 7310101 Kinh tế 20 10 A00, A01, D01, C04 2 7340101 Quản trị kinh doanh 140 80 3 7340120 Kinh doanh quốc tế 20 10 4 7340201 Tài chính – Ngân hàng 70 70 5 7340301 Kế toán 100 200 A00, A01, D01,C03 6 7340302 Kiểm toán 30 20 7 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 20 10 A00, A01, D01, C04 Điểm chuẩn trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh chính xác nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh năm học 2022 không quá cao. Điểm chuẩn các ngành theo kết quả thi tốt nghiệp THPT là 15 điểm. Còn với phương thức xét điểm học bạ là 18 điểm. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Kinh tế A00, A01, D01, C04 15 18 Quản trị kinh doanh 15 18 Kinh doanh quốc tế 15 18 Tài chính – Ngân hàng 15 18 Kế toán A00, A01, D01,C03 15 18 Kiểm toán 15 18 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, C04 15 18 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (UFBA) chính xác nhất Học phí của trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh là bao nhiêu? Mức học phí dự kiến của trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh năm học 2022 – 2023 là: 10.500.000 đồng/sinh viên/năm học. Thông thường, mức học phí luôn có sự dao động, thay đổi theo từng năm. Mức thay đổi được tính cụ thể theo đúng quy định của nhà nước và của Bộ giáo dục đưa ra.  Theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023 trường UFBA tiếp tục tăng 10% học phí. Tương đương đơn giá cho mỗi tín chỉ sẽ dao động từ 330.000 VNĐ đến 360.000 VNĐ. Bên cạnh đó, nhà trường cũng có những chính sách miễn giảm học phí đối với các đối tượng thuộc diện chính sách theo quy định của nhà nước. Vì thế, khi tham gia học tại trường bạn hoàn toàn yên tâm về chế độ và quyền lợi của mình. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (UFBA) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh là trường đại học trực thuộc Bộ Tài chính. Nên các bạn có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng dạy và học. Trường có cơ sở vật chất, khang trang, hiện đại phục vụ tối đa cho việc học tập. Tấm bằng cử nhân thuộc Bộ tài chính đào tạo quả thực rất giá trị. Ngoài ra, các ngành đào tạo của Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh cũng rất đa dạng và toàn diện.  Hiện trường có hai cơ sở đều ở Hưng Yên. Việc di chuyển giữa 2 cơ sở học tập khá thuận tiện. Nhà trường luôn sắp xếp lịch học và địa điểm học thuận tiện nhất cho sinh viên. Ở Hưng Yên số lượng trường đại học ít hơn so với Hà Nội nên bạn có thể dễ dàng tìm kiếm phòng trọ đồng thời chi phí sinh hoạt, thuê nhà cũng rẻ hơn nhiều so với Tỉnh thành lớn. Tốt nghiệp Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh có dễ xin việc không? Sinh viên tốt nghiệp trường có nhiều cơ hội trong thời đại công nghệ phát triển hiện nay. Với sự đào tạo và giảng dạy: Giảng viên chuyên ngành tại những trường đại học, cao đẳng… Khởi nghiệp, tạo lập các công ty, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh. Sinh viên ra trường thường lựa chọn nhiều nhất đó là làm việc trong 2 phòng: Phòng Marketing và phòng Kinh doanh với các vị trí cụ thể như:  Nhân viên kế hoạch đầu tư, nhân viên bán hàng, nhân viên phát triển hệ thống, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu… Chuyên viên tại phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng hỗ trợ – giao dịch khách hàng Thăng tiến trở thành trưởng nhóm, trưởng bộ phận kinh doanh, khảo sát thị trường, lập kế hoạch Trợ giảng, nghiên cứu học tập để trở thành giảng viên ngành Quản trị kinh doanh Khởi nghiệp thành lập và điều hành công ty riêng Review đánh giá Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh có tốt không? Bạn yêu thích các con số và muốn phát triển tương lai theo lĩnh vực kinh tế, thì trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh xứng đáng là sự lựa chọn hàng đầu của bạn. Là một môi trường được xây dựng theo mô hình giáo dục hiện đại, được áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong mọi hoạt động. Vì thế, sau khi ra trường bạn có đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu của công việc. Chúc bạn sớm có định hướng phù hợp với bản thân mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý Tỉnh/thành phố Hưng Yên, Miền Bắc
582
2022-07-09
HUNRE
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Review Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) có tốt không? Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước, phù hợp với xu hướng phát triển giáo dục đại học tiên tiến. Trong tương lai, nhà trường sẽ nỗ lực hơn nữa để xây dựng HUNRE thành một cơ sở đào tạo số 1 tại Việt Nam, trở thành điểm đến lý tưởng cho mọi học sinh Việt Nam. 7.4Tốt Top 200 41A đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 024.38370598 - 0902.130.130 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.1 Môi trường HT8 Hoạt động ngoại khoá7.5 Cơ hội việc làm6 Tiến bộ bản thân7 Thủ tục hành chính6 Quan tâm sinh viên6.3 Hài lòng về học phí10 Sẵn sàng giới thiệu7.6 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là một trong những trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Tài Nguyên và Môi trường Việt Nam, đã và đang đào tạo nhiều cán bộ, nhân viên ưu tú công tác trong các lĩnh vực kinh tế, môi trường, kỹ thuật,… Với thâm niên hơn 60 năm, hiện nay, HUNRE là trung tâm nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam. Nếu bạn có hứng thú với lịch sử, phương thức tuyển sinh, học phí và các giải thưởng học thuật của trường, mời bạn tham khảo bài viết sau đây. Thông tin chung Tên trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Hanoi University of Natural Resources and Environment) Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Website: https://www.hunre.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/FanpageHunre/ Mã tuyển sinh: DMT Email tuyển sinh: [email protected][email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.38370598 – 0902.130.130 Lịch sử phát triển Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có tiền thân là trường Sơ cấp Khí tượng. Đến năm 1961, trường được nâng lên thành trường Trung cấp Khí tượng. Năm 2001, Trung cấp Khí tượng được đổi thành trường Cao đẳng Khí tượng Thủy văn Hà Nội và hoạt động đến năm 2010. Bắt đầu từ đây, nhà trường có những bước phát triển mạnh mẽ khi được đổi tên thành Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và sau đó được nâng lên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong cùng 1 năm. Mục tiêu phát triển HUNRE hướng mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực trẻ có trình độ chuyên môn cao để làm các công việc quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm phục vụ cộng đồng, xã hội. Ngoài ra, trường mong muốn trở thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Hiện tại, Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có 531 giảng viên, trong đó có 15 Phó Giáo sư, 106 Tiến sĩ và 396 Thạc sĩ và 29 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường. Cơ sở vật chất Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội có tổng diện tích đất đai là 68.858 m², với 11 phòng học đa phương tiện, 3 phòng hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ, 131 phòng học từ 50 – 100 chỗ ngồi, 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập, 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn nhằm phục vụ việc học tập và nghiên cứu của sinh viên trong trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Thời gian xét tuyển Thời gian  xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Phương thức 2,3,5 từ ngày 20/6/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh HUNRE tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm 2023 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có 5 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo quy định của Trường. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Thời gian thực hiện  theo hướng dẫn của Sở Giáo dục & Đào tạo. Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (Học bạ) (theo kết quả học tập lớp 12 THPT) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cũng như điều kiện xét tuyển sẽ được HUNRE công bố sau khi có điểm thi THPT Quốc gia. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển HUNRE ưu tiên xét tuyển các thí sinh có giải trong kỳ thi HSG Quốc gia hoặc các cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc các thí sinh đã tốt nghiệp THPT vượt qua ngưỡng chất lượng đầu vào của trường. Còn về tiêu chí tuyển thẳng, HUNRE đưa ra các yêu cầu cụ thể về đối tượng tuyển thẳng của trường như xuất thân, thành tích học thuật và những trường hợp đặc biệt khác, bạn có thể xem thêm tại mục 1.10 của đề án tuyển sinh tại website trường. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Cho đến thời điểm hiện tại, HUNRE đang đào tạo hơn 20 ngành học trên nhiều lĩnh vực khác nhau như Marketing, Kế toán, Bất Động Sản hay Luật, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng… Bên cạnh các ngành học đúng chuyên môn ban đầu của nhà trường như Công nghệ kỹ thuật môi trường, Sinh học ứng dụng, Quản lý biển, đất đai… Sau đây là danh sách các ngành học đang được đào tạo tại trường:  STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét tuyển thẳng, UTXT Xét đặc cách 1 7340301 Kế toán 180 180 5 5 A00 A01, A07, D01 2 7340101 Quản trị kinh doanh 70 70 5 5 A00 A01, C00, D01 3 7340116 Bất động sản 45 45 5 5 A00 A01, C00, D01 4 7340115 Marketing 70 70 5 5 A00 A01, C00, D01 5 7380101 Luật 70 70 5 5 A00 A01, C00, D01 6 7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 18 18 2 2 A00 C00 D01, D15 7 7440221 Khí tượng khí hậu học 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01 8 7440224 Thủy văn học 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01 9 7420206 Sinh học ứng dụng 23 23 2 2 A00, A01, B00,  D08 10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 55 55 5 5 A00, A01, B00, D01 11 7480201 Công nghệ thông tin 170 170 5 5 A00, A01, B00, D01 12 7520501 Kỹ thuật địa chất 18 18 2 2 A00, A01,  D01, D15 13 7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ 28 28 2 2 A00, A01,  D01, D15 14 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 45 45 5 5 A00, B00, D01, D07 15 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 70 70 5 5 A00 A01, C00, D01 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 170 170 5 5 A00 A01, C00, D01 17 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 23 23 2 2 A00, A01, A07, D01 18 7850199 Quản lý biển 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01 19 7850103 Quản lý đất đai 150 150 5 5 A00, B00,  C00, D01 20 7850198 Quản lý tài nguyên nước 18 18 2 2 A00, A01, B00, D01 21 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 80 5 5 A00, B00, D01,  D15 22 7220201 Ngôn ngữ Anh 55 55 5 5 A01, D01  D07,  D15 23 7810201 Quản trị khách sạn 95 95 5 5 A00, A01, C00, D01 Điểm chuẩn trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:  Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 7340301 Kế toán A00; A01; A07; D01 24.25 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D01 25.75 7340116 Bất động sản A00; A01; C00; D01 23 7340115 Marketing A00; A01; C00; D01 26 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 24 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững A00; C00; D01; D15 15 7440221 Khí tượng và Khí hậu học A00; A01; B00; D01 15 7440224 Thủy văn học A00; A01; B00; D01 15 7420203 Sinh học ứng dụng A00; A01; B00; D08 15 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 24 7520501 Kỹ thuật địa chất A00; A01; D01; D15 15 7520503 Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15 7540106 Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm A00; B00; D01; D07 15 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C00; D01 25 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 24.25 7850102 Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên A00; A01; A07; D01 15 7850199 Quản lý biển A00; B00; C01; D01 15 7850103 Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 19.5 7850198 Quản lý tài nguyên nước A00; A01; B00; D01 15 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 15 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D15 24 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 24.5 7340301PH Kế toán A00; A01; A07; D01 15 7510406PH Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D01 15 7480201PH Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01 15 7520503PH Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ A00; A01; D01; D15 15 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành A00; A01; C00; D01 15 7850103PH Quản lý đất đai A00; B00; C00; D01 15 7850101PH Quản lý tài nguyên và môi trường A00; B00; D01; D15 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) mới nhất Học phí của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là bao nhiêu? Năm 2022, HUNRE đề ra mức học phí theo 2 nhóm ngành khác nhau như sau: Các nhóm ngành kinh tế: 297.000 đồng/tín chỉ Các nhóm ngành khác: 354.500 đồng/tín chỉ Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương ứng tăng từ 30.000 vnđ đến 40.000 vnđ cho một tín chỉ đào tạo. Xem thêm: Học phí Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội HUNRE mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Tài nguyên môi trường Hà Nội  là trường đại học đào tạo đa ngành với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho quản lí Nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi trường ở trình độ đại học, cao đẳng. Từ trung ương, địa phương, các doanh nghiệp đến cộng đồng xã hội. Nguồn tài liệu nhà trường có thể lấy từ thư viện điện tử. Trang bị trên 1000 đầu sách, 25 máy tính kết nối hệ thống phần mềm thư viện Libol 6.0 kết nối với hệ thống máy chủ giúp tra cứu tài liệu trực tuyến. Đây là nguồn tài nguyên phong phú có tại trường. Tốt nghiệp Trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội có dễ xin việc không? Sinh viên sau khi ra trường sẽ được tham gia làm việc tại vị trí sau: Kỹ sư, nhân viên, cán bộ công nghệ môi trường Kỹ sư kỹ thuật môi trường Kỹ sư công nghệ môi trường Quản lý môi trường và du lịch sinh thái nghiên cứu khoa học, ứng dụng về các đề tài nghiên cứu vào thực tiễn Giảng dạy, nghiên cứu Các cơ quan sinh viên ra trường có thể làm tại:  Tại các cơ quan nhà nước liên quan đến tài nguyên và môi trường Tại các phòng ban liên quan đến công tác quản lý tài nguyên và môi trường Tại các viện nghiên cứu, cơ quan, trung tâm nghiên cứu. Tại các trường học, cao đẳng, đại học Mức lương sau khi ra trường Mức lương Sau khi ra trường trung bình từ khoảng 7 triệu đồng trở lên Sau khi làm 3 – 4 năm kinh nghiệm và có chuyên môn chắc chắn mức lương cứng sẽ cao hơn, dao động khoảng từ 20 triệu đồng/tháng  Theo nhận định, mức thu nhập ổn định của ngành nghề này, sẽ giúp bạn có thu nhập ổn định  cho cuộc sống.  Review Đánh giá trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có tốt không? Với Huân chương lao động hạng Nhì do nhà nước trao tặng năm 2020 và Huân chương Hữu nghị của nhà nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào trao tặng năm 2012, giải Đặc biệt Olympic tiếng Anh chuyên toàn quốc 2019 hay giải thưởng trong cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Euréka lần thứ 22 năm 2020, Đại học Tài Nguyên và Môi Trường đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Thừa thắng xông lên, trong tương lai, nhà trường sẽ nỗ lực hơn nữa để xây dựng HUNRE thành một cơ sở đào tạo số 1 tại Việt Nam, trở thành điểm đến lý tưởng cho mọi học sinh Việt Nam. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
583
2023-01-11
BAFU
Đại học Nông – Lâm Bắc Giang
Review Đại học Nông – Lâm Bắc Giang (BAFU) có tốt không? Chương trình học của Đại học Nông – Lâm Bắc Giang được tổ chức theo hướng ứng dụng, giảm lý thuyết, tăng cường đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho người học. Sinh viên có nhiều cơ hội được trải nghiệm thực tế như học tập tại xưởng thực hành sản xuất bia, chế biến rau quả, chế biến sữa, thịt, bệnh viện thú y… và có cơ hội được đi du học, thực tập tại nước ngoài. Trong tương lai, BAFU sẽ không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp. 6.9Khá Top 200 Thị trấn Bích Động, Việt Yên, Bắc Giang 0982.689.988 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất6.7 Môi trường HT5.9 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm7.1 Tiến bộ bản thân7.9 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên6.2 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu7.3 Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang tọa lạc tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. Đúng với tên gọi của mình, trường có chức năng đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên về các lĩnh vực nông – lâm – nghiệp, góp phần tạo nên diện mạo mới cho nông nghiệp, nông thôn. Trải qua nhiều thời kỳ phát triển với hơn 60 năm xây dựng và trưởng thành, trường đã khẳng định được vị thế quan trọng trong hệ thống các cơ sở giáo dục tại nước ta. Để các bạn có cái nhìn bao quát hơn, bài viết dưới đây sẽ cung cấp một số thông tin cơ bản về trường. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang (BAFU – Bac Giang Agriculture and Forestry University) Địa chỉ: Thị trấn Bích Động, Việt Yên, Bắc Giang Website: http://bafu.edu.vn. Facebook: https://www.facebook.com/daihocnonglambacgiang Mã tuyển sinh: DBG Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0204.387.4387 – 0983.674.387 – 0982.689.988 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường là Trường Trung cấp Nông trường Nghĩa Đàn, được thành lập năm 1959 tại Nghệ An. Sau đó, trường có tên là Trường Trung học Trồng trọt Sông Lô, đóng tại Tuyên Quang. Năm 1984, Trường chuyển về địa điểm mới, huyện Việt Yên – Hà Bắc (nay là tỉnh Bắc Giang) đổi tên thành Trường Trung học Kỹ thuật Nông nghiệp Trung ương. Trường được nâng cấp thành Trường Cao Đẳng Nông Lâm vào ngày 28/5/1999. Đến tháng 01/2011, Trường chính thức được thành lập với tên gọi Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang. Mục tiêu phát triển Xây dựng Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang trở thành trường có uy tín. Một cơ sở đào tạo, trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ với nhiều ngành thuộc khối nông, lâm, ngư nghiệp và kinh tế – tài chính, quản lý tài nguyên môi trường, đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc gia. Đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho các tỉnh Trung du và Miền núi phía bắc cũng như trong cả nước. Phát triển nhà trường với mô hình định hướng ứng dụng, đào tạo kỹ năng đảm bảo cho sinh viên sau khi ra trường có đầy đủ năng lực có thể đáp ứng yêu cầu công việc, coi đó là điểm đặc thù, là bản sắc của Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang. Đảm bảo cho trường phát triển một cách độc lập bền vững. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang ? Đội ngũ cán bộ Đại học Nông – Lâm Bắc Giang có 241 cán bộ, viên chức là các giảng viên, lãnh đạo, chuyên viên của nhà trường. Trong đó có: 1 GS, 4 PGS, 38 Tiến sĩ, 139 Thạc sĩ và các trình độ khác. Đây là đội ngũ đảm bảo công tác quản lý, đào tạo, hướng nghiệp, hợp tác quốc tế, hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập tốt tại trường. Cơ sở vật chất Khuôn viên của trường có tổng diện tích 58,5 ha, gồm có 121 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 7 trung tâm học liệu, thư viện, 56 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Một số phòng thực hành, thí nghiệm tiêu biểu hiện có của trường là: Xưởng thực hành sản xuất bia Xưởng thực hành chế biến rau quả Xưởng thực hành chế biến sữa, thịt Xưởng thực hành cơ khí Các phòng thí nghiệm Hóa, Sinh, Lý Phòng thí nghiệm chăn nuôi, thú y Phòng thí nghiệm di truyền giống Phòng thí nghiệm thực vật rừng Phòng thí nghiệm vi sinh Phòng thí nghiệm cấy mẫu Phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng thực phẩm Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang Thời gian xét tuyển Mỗi phương thức nhà trường có thời gian xét tuyển khác nhau: Xét tuyển học bạ: Đợt 1: Từ 15/01/2022 – 30/6/2022 Đợt 2: Từ 01/7/2022 – 10/8/2022 Đợt 3: Từ 15/8 – 10/10/2022 Đợt 4: Từ 15/10 – 31/12/2022 Xét dựa trên kết quả thi THPTQG: Đợt 1: Từ 01/7/2022 – 10/8/2022 Các đợt xét tuyển bổ sung từ ngày 15/8/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 1/2023 đến cuối tháng 12/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh BAFU thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Phương thức tuyển sinh Trường xét tuyển đồng thời 2 phương thức sau: Xét dựa trên kết quả thi THPTQG. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Xét dựa trên kết quả thi THPTQG: điểm xét tuyển >= 14,0 (Nhà trường sẽ có thông báo chính thức ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào tháng 7/2022). Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT: Điểm trung bình học tập 5 học kỳ THPT (lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12) >= 6,0 hoặc ĐTB 3 môn trong khối xét tuyển ở lớp 12 >= 23,0 (01 môn chính nhân hệ số 2). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Các đối tượng được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển căn cứ vào Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ ràng, bạn có thể xem chi tiết quy chế tuyển sinh của nhà nước. Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang tuyển sinh các ngành nào? Cánh cổng BAFU luôn chào đón những thí sinh có nguyện vọng đăng ký vào các ngành của trường như ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi – Thú y, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ thực phẩm, Kế toán, Bảo vệ thực vật, Kinh tế… Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7620110 Khoa học cây trồng 50 A00, A01, B00, D01 2 7620105 Chăn nuôi – Thú y 50 A00, A01, B00, D01 3 7640101 Thú y 100 A00, A01, B00, D01 4 7850103 Quản lý đất đai Chuyên ngành 1: Địa chính và Quản lý đô thị Chuyên ngành 2: Quản lý đất đai 50 A00, A01, B00, D01 5 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 50 A00, A01, B00, D01 6 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 A00, A01, B00, D01 7 7620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) Chuyên ngành 1: Quản lý tài nguyên rừng Chuyên ngành 2: Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học 50 A00, A01, B00, D01 8 7340301 Kế toán 100 A00, A01, D01 9 7620112 Bảo vệ thực vật 30 A00, A01, B00, D01 10 7310101 Kinh tế 50 A00, A01, D01 11 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 50 A00, A01, B00, D01 12 7540106 Đảm bảo chất lượng và ATTP 50 A00, A01, B00, D01 13 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 70 A00, A01, D01 Điểm chuẩn trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang chính xác nhất Năm 2022, điểm trúng tuyển của Đại học Nông – Lâm Bắc Giang là 15 điểm cho tất cả các ngành, theo kết quả thi THPT. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Khoa học cây trồng A00, A01, B00, D01 15 Chăn nuôi – Thú y A00, A01, B00, D01 15 Thú y A00, A01, B00, D01 15 Quản lý đất đai Chuyên ngành 1: Địa chính và Quản lý đô thị Chuyên ngành 2: Quản lý đất đai A00, A01, B00, D01 15 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D01 15 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, D01 15 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) Chuyên ngành 1: Quản lý tài nguyên rừng Chuyên ngành 2: Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học A00, A01, B00, D01 15 Kế toán A00, A01, D01 15 Bảo vệ thực vật A00, A01, B00, D01 15 Kinh tế A00, A01, D01 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, B00, D01 15 Đảm bảo chất lượng và ATTP A00, A01, B00, D01 15 Ngôn ngữ Trung Quốc A00, A01, D01 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang là bao nhiêu? Học phí trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang là bao nhiêu? Mức học phí dự kiến của Đại học Nông lâm Bắc Giang là: 250.000 đồng/tín chỉ, riêng ngành Thú y: 270.000 đồng/tín chỉ. Bên cạnh đó, mức học phí giữa mỗi kỳ, mỗi năm học của mỗi sinh viên sẽ có sự khác nhau, tùy thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký mỗi kỳ học. Ngoài ra, trường cũng có các chính sách hỗ trợ học phí và các học bổng khuyến học khác. Các bạn có thể theo dõi thêm tại Website của trường để biết thêm chi tiết.  Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 trường Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang sẽ tăng 10% so với quy định. Tương ứng với khoảng 275.000 VNĐ/ tín chỉ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang (BAFU) mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên theo học các khối ngành nông – lâm – ngư nghiệp bằng hình thức hỗ trợ học phí cho sinh viên. Bên cạnh đó sinh viên còn được hưởng những chính sách phụ cấp lương cho đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật làm việc trực tiếp tại nông thôn. Đồng thời khuyến khích học sinh khu vực nông thôn, miền núi theo học các ngành này. Tốt nghiệp Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang có dễ xin việc không? Theo Bộ Nông nghiệp và PTNT, nhu cầu nhân lực khu vực nông nghiệp, nông thôn là rất lớn, mỗi năm cả nước cần tới trên 1 triệu lao động, nhưng đội ngũ cán bộ làm nông nghiệp, nông thôn chỉ có khoảng 9% có trình độ đại học, cao đẳng; 39,4% trung cấp và 9,8% sơ cấp… Tính đến thời điểm hiện tại, cả nước có trên 1, 6 triệu sinh viên đại học, cao đẳng, trong đó sinh viên ngành nông nghiệp chỉ chiếm 3,32%, lâm nghiệp 1,13%, ngư nghiệp 0,31%. Review đánh giá Đại học Nông – Lâm Bắc Giang có tốt không? Chương trình học của Đại học Nông – Lâm Bắc Giang được tổ chức theo hướng ứng dụng, giảm lý thuyết, tăng cường đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho người học. Sinh viên có nhiều cơ hội được trải nghiệm thực tế như học tập tại xưởng thực hành sản xuất bia, chế biến rau quả, chế biến sữa, thịt, bệnh viện thú y… và có cơ hội được đi du học, thực tập tại nước ngoài. Trong tương lai, BAFU sẽ không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên Tỉnh/thành phố Bắc Giang, Miền Bắc
584
2023-01-13
NUTE
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (NUTE) có tốt không? Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Vùng Đồng bằng sông Hồng. Những năm trở lại đây, NUTE luôn quan tâm đến việc sự kết nối giữa sinh viên và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt động nhằm mở rộng cánh cửa việc làm cho sinh viên nhà trường. 7.4Tốt Top 200 Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, Nam Định. 0228 3637994 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.5 Môi trường HT6.7 Hoạt động ngoại khoá7 Cơ hội việc làm6.9 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính7.1 Quan tâm sinh viên7 Hài lòng về học phí9 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Vùng Đồng bằng sông Hồng. Những năm trở lại đây, NUTE luôn quan tâm đến việc sự kết nối giữa sinh viên và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt động nhằm mở rộng cánh cửa việc làm cho sinh viên nhà trường. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (tên viết tắt: NUTE  – NamDinh University of Technology and Education). Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, Nam Định. Website: http://nute.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/ts.nute Mã tuyển sinh: SKN Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0228 3637994 Lịch sử phát triển NUTE có tiền thân là trường Trung cấp Công nghiệp Nam Hà, được thành lập theo Quyết định số 1263 BCNN/KB-1 ngày 21/12/1966. Ngày 5/1/2006, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nam Định thành trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng NUCE trở thành trường đại học đạt chuẩn kiểm định chất lượng; là địa chỉ tin cậy của cả nước trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở lĩnh vực kỹ thuật. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định? Đội ngũ giảng viên Hiện nay, trường có tổng số 270 cán bộ. Trong đó: 96% giảng viên có trình độ tiến sĩ và thạc sĩ. 29 nghiên cứu sinh trong và ngoài nước. Có thể khẳng định rằng đây là đội ngũ cán bộ nòng cốt và nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy, cũng như nghiên cứu khoa học. Cơ sở vật chất Mỗi năm, Nhà trường đầu tư một số tiền khá lớn để xây dựng và sửa chữa lại cơ sở vật chất của trường. Không những vậy, các thiết bị phục vụ nhu cầu học tập và đào tạo của trường đều được trang bị hiện đại.  Ngoài ra, trường còn ó các khu giảng đường với hơn 140 phòng học thực hành và lý thuyết rộng lớn, khang trang, phục vụ việc giảng dạy và học tập của giảng viên, sinh viên nhà trường Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định Thời gian tuyển sinh Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ 2/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của NUTE mở rộng đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, NUTE có 2 phương thức xét tuyển như sau: Phương thức 1: Xét tuyển theo  kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, NUTE đã nêu rõ quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Tổng điểm xét tuyển của tổ hợp môn (ĐXT) >= 15,0 điểm và mỗi môn trong tổ hợp > 1,0 điểm. Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển của tổ hợp môn (ĐXT) >= 15,0 điểm và thí sinh phải đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, NUTE dự kiến tuyển sinh những thí sinh có đam mê theo đuổi các ngành ở trường như: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin… Dưới đây sẽ liệt kê chỉ tiêu dự kiến của các khối ngành năm nay: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7480201 Công nghệ thông tin 600 A00; B00; D01; A01 2 7480101 Khoa học máy tính 3 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 4 7510202 Công nghệ chế tạo máy 5 7510203 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 7 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 8 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển – tự động hóa 9 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 10 7340301 Kế toán 200 A00; A01; D01 11 7340101 Quản trị kinh doanh Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là bao nhiêu Hiện nay, NUTE có 2 mức học phí áp dụng cho các ngành. Cụ thể là: Đối với ngành khối ngành Kinh tế: 340.000 VNĐ/tín chỉ. Đối với khối ngành Kỹ thuật: 390.000 VNĐ/tín chỉ. Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước. Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 mức học phí tại NUTE tiếp tục tăng 10% như mọi năm. Tương đương mỗi tín chỉ tăng từ 30.000 VNĐ – 45.000 VNĐ/tín chỉ Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (NUTE) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG đối với tất cả các ngành ngang bằng nhau là 15 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn các ngành năm vừa qua của trường: Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử A00; B00; D01; A01 15 16 Quản trị kinh doanh A00; B00; D01; A01 15 16 Kế toán A00; B00; D01; A01 15      16 Khoa học máy tính A00; B00; D01; A01 15  16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển – tự động hóa A00; B00; D01; A01 15       16 Công nghệ thông tin A00; B00; D01; A01 14      16 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00; B00; D01; A01 15  16 Công nghệ chế tạo máy A00; B00; D01; A01 15   16 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; B00; D01; A01 15    16 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; B00; D01; A01 15    16 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Nam Định mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành thí sinh thuộc diện ưu tiên sẽ được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung xét tuyển. Thêm nữa, sinh viên trúng tuyển vào trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định được hưởng thêm các ưu tiên và các hoạt động như là: Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên; Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước; Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có dễ xin việc không? Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Đinh là trường đại học đào tạo tốt tại Nam Định vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có tốt không? Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Vùng Đồng bằng sông Hồng. Những năm trở lại đây, NUTE luôn quan tâm đến việc sự kết nối giữa sinh viên và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt động nhằm mở rộng cánh cửa việc làm cho sinh viên nhà trường. Trong tương lai gần, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Miền Bắc, Nam Định
585
2023-01-03
HUHA
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Review Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (HUHA) có tốt không? Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011. 7.8Tốt Top 200 Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội 1900.099.996 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất7.0 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.9 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên9.0 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011. Nhiều bạn có thắc mắc rằng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đào tạo những ngành học gì? Vậy để có câu trả lời cho câu hỏi này, hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu về ngôi trường này qua bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Tên viết tắt: DVN) Tên tiếng Anh: HUHA – Ha noi University of Home Affairs Địa chỉ: Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội Website: http://truongnoivu.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/Truongdaihocnoivuhanoi Mã tuyển sinh: DNV Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.7533.659 – 1900.099.996 Lịch sử phát triển Trường có nguồn gốc từ trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, được thành lập năm 1971. Năm 1996, Trường có tên gọi là Trường Trung học Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Ngày 15/6/ 2005,theo quyết định số 3225/QĐ-BGD&ĐT-TCCT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chính thức mang tên này từ ngày 14/11/2011. Mục tiêu phát triển Phấn đấu trở thành Trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn top đầu của cơ sở đào tạo đại học Việt Nam. Có uy tín trong nước, khu vực và quốc tế. Đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của ngành nội vụ và cho xã hội trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nội vụ Hà Nội? Đội ngũ giảng viên Với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi cùng chương trình giảng dạy khoa học, nên chất lượng sinh viên đầu ra của trường luôn đảm bảo tốt nhất Cơ sở vật chất Đại học Nội vụ có 72 phòng học lý thuyết và thực hành, 9 phòng máy với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại. Thư viện điện tử có trên 10.000 đầu sách và hàng trăm loại báo, tạp chí chuyên ngành, phòng xử lý nghiệp vụ, phòng giáo trình, kho sách tham khảo. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nội Vụ Hà Nội Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện tuyển thẳng các đối tượng như trên. Đối với chính sách ưu tiên xét tuyển, HUHA thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết Bộ GD&ĐT. Thời gian xét tuyển Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 27/4/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Nhà trường tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước. Riêng phân hiệu tại Quảng Nam, HUHA tuyển sinh cả lưu học sinh Lào. Phương thức tuyển sinh Nhà trường công bố 3 phương thức tuyển sinh sau: Xét tuyển theo kết quả thi THPT. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ). Xét tuyển thẳng. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển HUHA có những quy định riêng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau: Phương thức Trụ sở tại Hà Nội Phân hiệu TP. HCM Phân hiệu Quảng Nam Xét tuyển theo kết quả thi THPT Công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT Xét học bạ Tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở lại đây. ĐXT >= 18.0 và không có môn nào < 5.0 (chỉ xét lớp 12) Tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở lại đây. ĐXT >= 18.0 (xét lớp 11 và học kì I lớp 12). Tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở lại đây. ĐXT >= 16.5 (xét lớp 11 và học kì I lớp 12). Lưu học sinh Lào: Ngoài các điều kiện trên, trình độ tiếng Việt tương đương B2 trở lên. Xét tuyển thẳng Ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Chính trị, Hệ thống thông tin, Ngôn ngữ Anh: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2021-2022). Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021-2022). Thí sinh là HSG 3 năm THPT. Ngành Quản trị văn phòng, Luật, Quản lý nhà nước, Lưu trữ học: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2021 – 2022). Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021 – 2022). Thí sinh là HSG 3 năm THPT. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2021 – 2022). Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021 – 2022). Thí sinh có ít nhất 01 học kì HSG , các học kì khác ở THPT là khá. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Đại học Nội Vụ Hà Nội là trường công hay tư? Đại học Nội vụ Hà Nội là cơ sở giáo dục công lập được thành lập năm 1971, trực thuộc Bộ Nội Vụ Đại học Nội Vụ Hà Nội học trong bao lâu? Tùy theo hệ sẽ có khối lượng kiến thức khác nhau, thời gian học tập khác nhau. Đối với bậc Đại học sẽ có 120 – 130 tín chỉ, kéo dài khoảng 3.5 – 4 năm. Hệ cao đăng sẽ có 90 – 100 tín chỉ Đại học Nội Vụ Hà Nội học dễ ra trường không? Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Cũng như mọi năm, HUHA tuyển sinh các ngành như ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ thống thông tin… Phụ thuộc vào từng cơ sở, trường Đại học Nội vụ Hà Nội thực hiện tuyển sinh số lượng ngành và chỉ tiêu dự kiến, tổ hợp xét tuyển khác nhau. Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển của từng ngành tại mỗi cơ sở: Trụ sở chính tại Hà Nội STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Theo KQ thi THPT Theo kết quả học tập THPT 1 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; C00; D01 A00; A01: D01 180 2 7340406        Quản trị văn phòng C00; C14; C20; D01 C00; D01; C14; D15 160 3 7380101         Luật   A00; A01; C00; D01   A00; A01; D01   170 4 7380101-01   Chuyên ngành Thanh tra 5 7310205        Quản lý nhà nước A01; C00; C20; D01 A01; C00; D01 220 6 7310201        Chính trị học A10; C00; C20; D01 A10; C00; C20; D01   60 7 7310201-01   Chuyên ngành Chính sách công 8 7320303 Lưu trữ học   C00; C20; C19; D01   C00; C20; C19; D01   80 9 7320303-01 Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ 10 7220201      Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 D01; D14; D15 50 11 7229042         Quản lý văn hóa   C00; C20; D01; D15   C00; C20; D01; D15   60 12 7229042-01   Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch 13 7229040    Văn hóa học   C00; C20; D01; D15   C00; C20; D01; D15     270 14 7229040-01   Chuyên ngành Văn hóa Du lịch 15 7229040-02   Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông 16 7320201   Thông tin – thư viện   A10; C00; C20; D01   A10; C00; C20; D01   50  17 7320201-01   Chuyên ngành Quản trị thông tin 18 7310202       Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước A00; C00; C19; C20 A00; C00; C19; C20 60 19 7480104      Hệ thống thông tin A00;A01; A10; D01 A00; A01; A10; D01 80 Phân hiệu TP. HCM STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7380101 Luật 35 A00; A01; C00; D01 2 7340406 Quản trị văn phòng 25 A01; C00; D01; D15 3 7310205 Quản lý nhà nước 100 A00; C00; D01; D15 4 7320303 Lưu trữ học   40   C00; C03; C19; D14 5 7320303-1 Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ Phân hiệu Quảng Nam STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7340404 Quản trị nhân lực 45 A00; C00; C20; D01 2 7340406 Quản trị văn phòng 35 A00; C00; C20; D01 3 7380101 Luật   50   A00; C00; C20; D01 4 7380101-1 Chuyên ngành Thanh tra 5 7310205 Quản lý nhà nước 60   C00; C20; D01; D15 6 7320303-1 Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ 30 7 7229040-1 Chuyên ngành Văn hóa Du lịch 40 Học phí của trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu Năm học 2022-2023, học sinh sẽ đóng các mức thu ước chừng tăng xấp xỉ 10% so với năm trước đó. Tương đương: Ngành Hệ thống thông tin: 520.000 đồng/tín chỉ. Các ngành còn lại: 425.000 đồng/tín chỉ. Sinh viên phải đóng từ 11.000.000 VNĐ – 12.000.000 VNĐ/ năm học. Ngoài ra học phí có thể tùy giảm theo số lượng tín chỉ đăng ký nên học phí có thể dao động khác nhau khoảng từ 1.000.000 vnđ  đến 5.000.000 vnđ. Đơn giá học phí của trường sẽ tăng lên 10% theo quy định. Dự kiến học phí năm 2023 trường  Đại học Nội vụ Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2022 dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Tương ứng học sinh, đơn giá sinh viên phải đóng thêm là từ: 1 triệu đồng – 3 triệu đồng cho một năm học. Cùng với đó, đơn giá học phí sẽ tăng từ 50.000 đồng – 80.000 đồng/tín chỉ. Xem thêm: Học phí trường đại học Nội vụ Hà Nội HUHA mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Nội Vụ Hà Nội chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể đối với từng ngành và từng chương trình giảng dạy như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01 24 2 7340404 Quản trị nhân lực C00 27 3 7340406 Quản trị văn phòng A01; D01 23.75 4 7340406 Quản trị văn phòng C00 25.75 5 7340406 Quản trị văn phòng C20 26.75 6 7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A01; D01 24.25 7 7380101 Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C00 26.25 8 7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học D01; D14; D15 20.25 9 7229040 Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học C00 22.25 10 7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) D01; D14; D15 16 11 7229042 Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) C00 18 12 7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện A01; D01 15 13 7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C00 17 14 7320201 Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện C20 18 15 7310205 Quản lý nhà nước A01; D01 21 16 7310205 Quản lý nhà nước C00 23 17 7310205 Quản lý nhà nước C20 24 18 7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) D01 15 19 7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C00 17 20 7310201 Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) C14; C20 18 21 7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) D01 15 22 7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C00 17 23 7320303 Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) C19; C20 18 24 7480104 Hệ thống thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) A00; A01; D01; D10 19.75 25 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước D14 15.5 26 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C00 17.5 27 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước C19; C20 18.5 28 7310101 Kinh tế A00; A01; A07; D01 23.5 29 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 23.25 30 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.25 31 7220201 Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh D01; D14; D15 23.75 32 7340404QN Quản trị nhân lực A00; D01; C00 15 33 7340404QN Quản trị nhân lực C20 16 34 7340406QN Quản trị văn phòng A00; D01; C00 17 35 7340406QN Quản trị văn phòng C20 18 36 7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; D01; C00 15 37 7380101QN 7380101-1QN Luật (Chuyên ngành Thanh tra) C20 16 38 7310205QN Quản lý nhà nước D01; D15; C00 18 39 7310205QN Quản lý nhà nước C20 19 40 7380101TP-HCM Luật (Chuyên ngành Thanh tra) A00; A00; D01; C00 24.5 41 7310205TP-HCM Quản lý nhà nước A00; D01; D15; C00 21 42 7340406TP-HCM Quản trị văn phòng A01; D01; D15; C00 22.25 43 7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học D14; C00; C03 15 44 7320303TP-HCM Lưu trữ học – Chuyên ngành Văn thư – lưu trữ thuộc ngành Lưu trữ học C19 16 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nội Vụ Hà Nội mới nhất Trường Đại học Nội vụ xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ của HUHA Hiện tại trường Đại học Nội vụ Hà Nội chưa công bố thời gian cho hình thức tuyển sinh xét học bạ năm 2023. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023 Hồ sơ xét học bạ Hồ sơ chuẩn bị cho xét học bạ giống năm 2022.  Xem thêm chi tiết tại: Xét tuyển học bạ Đại học Nội Vụ Hà Nội mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Khi học tập và rèn luyện tại trường, đội ngũ thầy, cô giáo với học hàm, học vị và kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm ở học viện để tham gia đào tạo, truyền đạt kiến thức, kỹ năng… Đồng thời, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội cũng đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho sinh viên, bao gồm cả các em khóa mới chuẩn bị nhập trường.  Ngoài ra, sau khi sáp nhập, các em sẽ được thụ hưởng cơ sở vật chất của Học viện Hành chính Quốc gia phục vụ học tập, nghiên cứu. Tốt nghiệp trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có dễ xin việc không? Đại học Nội vụ có các chính sách liên kết với các trường đào tạo trong và ngoài nước nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội trao đổi, học tập và bồi dưỡng thêm kiến thức. Vì thế, sau khi ra trường sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp lớn của Việt Nam hoặc nước ngoài. Review đánh giá Đại học Nội Vụ Hà Nội có tốt không? Với bề dày kinh nghiệm 50 năm, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã đào tạo ra những cử nhân với  trình độ chuyên môn cao, có đủ kỹ năng để đảm nhận công việc về lĩnh vực Nội vụ. Trường đã và đang đẩy mạnh hợp tác với nhiều cơ sở, ban, ngành, tổ chức và doanh nghiệp trong công tác tư vấn và hướng nghiệp, tạo việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp.Trong tương lai, HUHA sẽ phát huy truyền thống và đổi mới, sáng tạo, phấn đấu vì sự nghiệp giáo dục với chất lượng và hiệu quả cao. Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc Khối ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật
586
2022-07-11
FTU
Trường Đại học Ngoại thương
Review Trường Đại học Ngoại thương (FTU) có tốt không? Đại học Ngoại thương được đánh giá là một trong những trường đại học top đầu Việt Nam. Đây cũng là cơ sở giáo dục đại học được biết đến bởi không chỉ hội tụ các học sinh ưu tú mà còn là nơi có nhiều sinh viên giành vương miện hoa hậu Việt Nam nhiều nhất cả nước. 8.2Xuất sắc Top 50 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội 024 32595 154 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.5 Cơ sở vật chất9.9 Môi trường HT8.2 Hoạt động ngoại khoá8.5 Cơ hội việc làm9 Tiến bộ bản thân7.2 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên7.0 Hài lòng về học phí8.6 Sẵn sàng giới thiệu9 Đại học Ngoại thương – ngôi trường nổi tiếng hàng đầu Việt Nam và là nơi quy tụ học sinh tiêu biểu của cả nước . Đây được xem là một trong những trường đại học danh giá, chuyên đào tạo sinh viên có mong muốn theo đuổi khối ngành kinh tế. Bài viết dưới đây xin chia sẻ một vài thông tin để giúp bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về ngôi trường này. Thông tin chung Tên trường: Đại học Ngoại thương (tên viết tắt: FTU)   Tên Tiếng Anh: Foreign Trade University Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội Website: https://ftu.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocngoaithuong Mã tuyển sinh: Cơ sở Hà Nội (NTH); Cơ sở TPHCM (NTS) Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 32595 154 Lịch sử phát triển Ngày 20/6/1962, trường Cán bộ Ngoại giao – Ngoại thương được thành lập. Ngày 5/8/1967, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định tách Trường Cán bộ Ngoại giao – Ngoại thương thành 2 trường riêng biệt. Từ đó, Đại học Ngoại thương chính thức được thành lập. Mục tiêu phát triển Phấn đấu đưa trường Đại học Ngoại thương trở thành một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia; xếp trong hàng ngũ các trường đại học hàng đầu của Việt Nam về chất lượng đào tạo. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Ngoại thương? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ gồm 380 người. Trong đó gồm: 43 Phó giáo sư 107 Tiến sĩ 237 Thạc sĩ 147 giảng viên thỉnh giảng Cơ sở vật chất Hiện nay, Đại học Ngoại thương đang tổ chức đào tạo tại 3 cơ sở trên cả nước, bao gồm: Cơ sở chính: 91 Phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội. Cơ sở TPHCM: Số 15, Đường D5, phường 25, Bình Thạnh, TPHCM. Cơ sở Quảng Ninh: 260 Bạch Đằng, Nam Khê, Quảng Ninh. Cơ sở vật chất của trường ngày càng hoàn thiện. Khuôn viên rộng rãi, đầy đủ các khu giảng đường, ký túc xá, thư viện, với các trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên. Thông tin tuyển sinh của trường đại học Ngoại Thương Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2023,Trường xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Được công bố trên trang web nhà trường. Thời gian xét tuyển Đại học Ngoại thương dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 5/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường mở rộng trên cả nước bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và nước ngoài và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Đại học Ngoại thương có 6 phương thức tuyển sinh như sau: Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT (áp dụng cho thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia, tỉnh/thành phố, cuộc thi KHKT quốc gia, học sinh các trường chuyên các tỉnh/thành phố). Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh dựa theo kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng. Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp học bạ THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Ngoại thương nêu rõ yêu cầu của mình về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành như sau: Thí sinh có điểm học bạ THPT > 8,0 điểm và hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Ngoại thương học mấy năm? Đào tạo trình độ đại học được thực hiện trong bốn năm học Trường Đại học Ngoại thương học có dễ ra trường không? Điều này sẽ dựa vào khả năng học tập của bạn Trường Đại học Ngoại thương là trường công hay tư? Ngoại thương là trường đại học công lập, có hệ thống đào tạo cơ bản tuân thủ mô hình giáo dục của Việt Nam. Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, Đại học Ngoại thương tuyển sinh đa dạng ngành nghề thuộc nhiều lĩnh vực như: Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Trung Quốc… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Tại trụ sở chính Hà Nội (NTH) 1 NTH02 Quản trị kinh doanh 65 275 A00; A01; D01; D07 Kinh doanh quốc tế 70 240 A00; A01; D01; D07 Quản trị khách sạn 5 45 A00; A01; D01; D06; D07 2 NTH01-01 Luật 40 80 A00; A01; D01; D07 3 NTH01-02 Kinh tế 215 555 A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D05; D06 Kinh tế quốc tế 115 225 A00; A01; D01; D07; D03 NTHO3 Kế toán 55 95 A00; A01; D01; D07 Tài chính ngân hàng 105 235 A00; A01; D01; D07 4 NTH04 Ngôn ngữ Anh 65 105 D01 5 NTH06 Ngôn ngữ Trung Quốc 30 60 D01; D04 6 NTH07 Ngôn ngữ Nhật 40 80 D01; D06 7 NTH05 Ngôn ngữ Pháp 30 60 D03 Tại cơ sở Quảng Ninh (NTH) 8 NTH08 Kế toán 65 5 A00; A01; D01; D07 Kinh doanh quốc tế 75 5 A00; A01; D01; D07 Tại cơ sở thành phố Hồ Chí Minh (NTS)    9 NTS01 Kinh tế 140 400 A00; A01; D01; D06; D07 Quản trị kinh doanh 30 20 A00; A01; D01; D07 10   NTS02 Kế toán 30 50 A00; A01; D01; D07 Tài chính ngân hàng 20 110 A00; A01; D01; D07 Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế 5 45 A00; A01; D01; D07 Học phí của Đại học Ngoại Thương (FTU) là bao nhiêu? Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. Dưới đây là học phí dự kiến của trường năm 2023 tính theo tín chỉ: Chương trình tiêu chuẩn khoảng 475.000 đồng cho một tín chỉ Chương trình chất lượng cao khoảng 1.000.000 đồng cho một tín chỉ Chương trình tiên tiến khoảng 2.000.000 đồng cho một tín chỉ Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: Học phí đại học Ngoại thương (FTU) mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh mà trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với các cơ sở như sau: Điểm chuẩn cơ sở 1 STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing NTH02 A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D06 28.2 Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 2 Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế NTH01-02 A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D06 28.4 Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 3 Ngân hàng Kế toán , Tài chính ngân hàng NTH03 A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D06 27.8 Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 4 Tiếng Nhật thương mại Ngôn ngữ Nhật NTH07 D01, D06 36 Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 Tổ hợp D06 chênh lệch giảm 2 điểm so với D01 5 Tiếng Pháp thương mại Ngôn ngữ Pháp NTH05 D01, D03 35 Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 Tổ hợp D03 chênh lệch giảm 2 điểm so với D01 6 Tiếng Anh thương mại Ngôn ngữ Anh NTH04 D01 36.4 Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 7 Kinh doanh quốc tế Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing TC3 DGNLQGHN 28.1 8 Kinh tế đối ngoại Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế TC1 DGNLQGHN 28.1 9 Tiếng Trung thương mại Ngôn ngữ Trung Quốc NTH06 D01, D04 36.6 Điểm thi TN THPT, Ngoại ngữ nhân 2 Tổ hợp D04 chênh lệch giảm 2 điểm so với D01 10 Luật thương mại quốc tế Luật NTH01-01 A00; A01; D01; D07; D02; D03; D04; D06 27.5 Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 11 Kinh tế quốc tế Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế TC2 DGNLQGHN 28 12 Tài chính quốc tế Kế toán , Tài chính ngân hàng TC5 DGNLQGHN 27.9 13 Quản trị kinh doanh quốc tế Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing TC4 DGNLQGHN 27.9 14 Kế toán – Kiểm toán Kế toán , Tài chính ngân hàng NTH08 A00; A01; D01; D07 23.5 Kế toán, Điểm thi TN THPT 15 Kinh doanh quốc tế Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing NTH08 A00; A01; D01; D07 23.5 Điểm thi TN THPT Điểm chuẩn cơ sở 2 MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH TỔ HỢP MÔN ĐIỂM CHUẨN NTS01 Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị kinh doanh A00 28.25 NTS02 Nhóm ngành Tài chính ngân hàng – Kế toán A00 28.25 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn đại học Ngoại thương (FTU) mới nhất. Trường Đại học Ngoại thương (FTU) xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển Đợt 1: từ ngày 22/05/2023 đến ngày 31/05/2023. Đợt 2: từ tháng 05/2023 đến tháng 5/2023 (dự kiến) Thủ tục hồ sơ xét tuyển Tương tự như năm 2022. Mức điểm Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội (FTU) Dựa vào mức điểm của những năm trở lại đây, dự kiến mức điểm đầu vào của trường Đại học Ngoại thương sẽ duy trì ở tầm 26 – 28.5 điểm năm 2023. Các bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: Đại học Ngoại thương (FTU) xét tuyển học bạ Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Chuẩn đầu ra của chương trình chất lượng cao phải cao hơn chương trình đào tạo đại trà. Tương ứng về kiến thức chuyên môn, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ, tin học.  Riêng chuẩn đầu ra về trình độ ngoại ngữ, sinh viên tốt nghiệp Chương trình chất lượng cao phải đạt tối thiểu bậc 4/6 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương có dễ xin việc không? Trường đại học Ngoại Thương đạt tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm thuộc diện cao nhất, 98%. Sinh viên ra trường có nhiều lợi thế về chuyên môn, ngoại ngữ, kỹ năng mềm nên không khó khăn khi đi xin việc.  Hiện nay, sinh viên Ngoại thương ra trường với mức lương trung bình từ 8 triệu đồng/tháng trở lên và cũng không ít sinh viên có thể kiếm lương nghìn đô/tháng chưa kể những học sinh du học và làm việc tại nước ngoài. Review Đánh giá Đại học Ngoại thương có tốt không? Đại học Ngoại thương được đánh giá là một trong những trường đại học top đầu Việt Nam. Đây cũng là cơ sở giáo dục đại học được biết đến bởi không chỉ hội tụ các học sinh ưu tú mà còn là nơi có nhiều sinh viên giành vương miện hoa hậu Việt Nam nhiều nhất. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố cơ sở vật chất, phát triển năng lực đội ngũ cán bộ, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Khối ngành Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Nhân văn, Pháp Luật Hệ đào tạo Đại học Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
587
2022-09-30
VUFA
Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Review Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (VUFA) có tốt không? Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, tiền thân là Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc Viện Đại học Đông Dương, là một trường đại học hàng đầu của Việt Nam về đào tạo nhóm ngành Mỹ thuật. Nơi đây đã sản sinh ra nhiều họa sĩ tài danh Việt Nam. Đầu năm 2008 trường đã được đổi tên là Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, trước đó là Trường Đại học Mỹ thuật Hà Nội. 7.6Tốt Top 200 Số 42 Yết Kiêu, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội 024 38 263 861 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.1 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm7.6 Tiến bộ bản thân7.9 Thủ tục hành chính7.7 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí7.2 Sẵn sàng giới thiệu6.8 Đại học Mỹ thuật Việt Nam – một ngôi trường nổi tiếng tại phía Bắc nước ta chuyên ngành Mỹ thuật. Nhà trường đã đào tạo ra hàng nghìn cán bộ ưu tú có trình độ cao và phẩm chất tốt. Đây là nguồn nhân lực chất lượng cống hiến cho sự nghiệp phát triển Mỹ thuật nước nhà. Nếu bạn yêu thích và muốn phát triển mình trong lĩnh vực Mỹ thuật thì hãy cùng Reviewedu.net tìm hiểu thêm thông tin về trường trong bài viết sau. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (tên tiếng Anh: Vietnam University of Fine Art (VUFA)) Địa chỉ: 42 Yết Kiêu, Phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội Website: http://mythuatvietnam.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/daihocmythuatvietnam Mã tuyển sinh: MTH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 38 263 861 Lịch sử phát triển Tiền thân của trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam là trường Mỹ thuật Đông Dương được thành lập năm 1925. Từ khi thành lập đến nay nhà trường đã trải qua các tên như sau: Trường Mỹ thuật Đông Dương, trường Mỹ thuật Việt Nam, Trường Cao đẳng Mỹ thuật Việt Nam, Trường đại học Mỹ thuật Hà Nội. Cuối cùng đến năm 1995, trường được đổi tên thành trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam theo mô hình đại học tiên tiến phát triển trên cả ba lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và sáng tác nghệ thuật. Khẳng định uy tín, vị thế của trường về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực mỹ thuật theo hướng đa ngành, đa hệ. Phấn đấu đến năm 2030 trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và sáng tác hiện đại về nghệ thuật có uy tín trong khu vực và Châu Á. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam? Đội ngũ cán bộ Nhà trường hiện có 58 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 04 giảng viên có học vị phó giáo sư, 11 tiến sĩ, 45 thạc sĩ và 02 cử nhân đại học. Tất cả các giảng viên trong trường đều là những người trẻ tuổi năng động, luôn đi đầu trong các công tác đổi mới cơ chế giáo dục nhằm góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng, uy tín cho nước ta. Cơ sở vật chất Trường VUFA được xây dựng với tổng diện tích đất là 10.156 m2. Có 114 chỗ ở cho các thí sinh có nhu cầu. Trong khuôn viên trường xây dựng 1 hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ ngồi, có 60 phòng học lớn nhỏ, có 3 thư viện, trung tâm nghiên cứu và 17 phòng thực hành thí nghiệm cho tất cả các môn học. Trong các phòng học, phòng thực hành, thí nghiệm… Được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho việc học tập của ngành học đó. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam Chính sách xét tuyển Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam có chỉ tiêu tuyển sinh tổng số 130 cho tất cả các ngành đào tạo Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam tuyển sinh kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức các môn thi năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ văn). Thời gian xét tuyển Nhà trường tổ chức một kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy từ ngày 19/07/2022 đến 21/07/2022 Thời gian tổ chức thi tuyển: Lịch thi cụ thể xem trên trang web của nhà trường. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Phạm vi tuyển sinh: Áp dụng trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường VUFA tuyển sinh kết hợp giữa các môn năng khiếu và xét điểm môn Văn theo học bạ( hệ số 1). Cụ thể xét điểm trung bình chung môn Văn của 3 năm cấp 3 với yêu cầu: Điểm xét tuyển môn Ngữ Văn với ngành Sư phạm Mỹ thuật đạt 6.5 điểm trở lên. Các ngành còn lại từ 5.0 điểm trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển như sau: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và có năng khiếu mỹ thuật. Điểm trung bình chung môn ngữ văn của 3 năm cấp 3 đạt 5.0 điểm trở lên. Riêng thí sinh dự thi ngành sư phạm mỹ thuật phải có điểm trung bình chung 3 năm học THPT từ 6.5 trở lên và học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh xem chi tiết tại mục 8 trong đề án tuyển sinh của trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam. Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam học mấy năm? Thời gian học 5 năm. Mỗi năm chia làm 2 kì Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam học có dễ ra trường không? Điều này sẽ phụ thuộc vào năng lực học tập của bản thân Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam là trường công hay tư? Là trường công lập tại Việt Nam Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam tuyển sinh các ngành nào? VUFA tuyển sinh năm 2022 với 5 ngành học: Ngành hội họa, đồ họa, thiết kế đồ họa, điêu khắc và sư phạm Mỹ thuật. Tổng số chỉ tiêu dự kiến là 130 thí sinh. Trong đó ngành đồ họa và thiết kế đồ họa có số lượng tuyển sinh cao nhất. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7210103 Hội họa 45 H 2 7210104 Đồ họa 10 H 3 7210403 Thiết kế đồ họa 50 H 4 7210105 Điêu khắc 10 H 5 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 15 H Học phí của trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam là bao nhiêu Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023, đơn giá học phí của trường sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm học 2022 theo quy định của nhà nước. Tương đương số tiền học sinh phải trả cho học phí của mình trong một năm là khoảng 14.160.000 VNĐ. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (VUFA) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam chính xác nhất Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam công bố mức điểm chuẩn năm 2022 cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển năm 2022 Hội họa H 30,63 Đồ họa H 26,66 Thiết kế đồ họa H 29.73 Điêu khắc H 26,1 Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật H 25,56 Sư phạm Mỹ thuật H 31,63 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (VUFA) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên được đào tạo với những giảng viên lành nghề có tiếng trong ngành. Được tiếp thu tinh hoa mỹ thuật với lịch sử lâu đời tại trường. Một số các bài vẽ chuyên khoa Sơn dầu, Lụa, in Đồ họa, và các bài Sơn mài tốt sẽ được trường lưu giữ lại với một khoản tiền dành cho sinh viên có bài tập tốt.  Tốt nghiệp trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam có dễ xin việc không? Câu trả lời là có. Thật vậy, đại học Mỹ thuật Việt Nam chuyên đào tạo các ngành liên quan đến mỹ thuật, hội họa, nghệ thuật,… Đây đều là những ngành hot với nhu cầu tuyển dụng cao trong các doanh nghiệp hiện nay.  Ngày nay hầu hết các công ty đều cần có bộ phận thiết kế để phát triển hoạt động Marketing, truyền thông thương hiệu, những công việc này phải đòi hỏi có một bộ phận chuyên về mỹ thuật, hội họa hay hình ảnh . Do đó, cơ hội việc làm dành cho các bạn sau khi tốt nghiệp là vô cùng lớn. Review đánh giá Đại Học Mỹ thuật Việt Nam có tốt không? Trải qua hơn 90 năm bề dày lịch sử xây dựng và phát triển, VUFA đã đào tạo không ít những nhân tài cho đất nước như nhà hội họa nổi tiếng Tô Ngọc Vân, kiến trúc sư Huỳnh Tấn Phát… Mục đích của trường là trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực uy tín, chất lượng, đạt chuẩn quốc gia, ngang tầm quốc tế và khu vực. Bên cạnh đó, yếu tố cơ sở vật chất cũng góp phần làm cho chất lượng buổi học, buổi diễn tập đạt được hiệu quả cao. Với những thông tin hữu ích đã đề cập, chắc chắn đã giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi trên. Bạn yêu thích và có tài năng mỹ thuật hãy tìm hiểu ngôi trường này nhé. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Nghệ thuật, Mỹ thuật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
588
2023-05-26
UIFA
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
Review Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) có tốt không? Trong suốt 67 năm qua, Trường Đại học mỹ thuật Công nghiệp đã đào tạo được trên 8.000 cử nhân, 45 thạc sỹ nghệ thuật. Đội ngũ hoạ sĩ thiết kế do trường đào tạo hiện đang làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, quản lý văn hoá nghệ thuật, thiết kế, thi công mỹ thuật ứng dụng trên khắp mọi miền đất nước. Các công trình lớn của đất nước đều có sự tham gia đóng góp của cán bộ, giảng viên và sinh viên nhà trường. 8.1Xuất sắc Top 150 Số 360 La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam 024 385 1247 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.8 Cơ sở vật chất8.7 Môi trường HT8.3 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm8.1 Tiến bộ bản thân8.0 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên7.9 Hài lòng về học phí8.6 Sẵn sàng giới thiệu8.2 Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp là trường đại học công lập chuyên đào tạo Mỹ thuật công nghiệp tại thành phố Hà Nội, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trải qua hơn 70 năm hình thành và phát triển, nhà Trường đã đào tạo cho xã hội hàng ngàn họa sĩ, các nhà thiết kế thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Đồng thời khẳng định rõ vai trò là một trung tâm đào tạo mỹ thuật có uy tín, chất lượng của cả nước. Để hiểu thêm về ngôi trường này Reviewedu.net mời các bạn theo dõi ở bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (tên tiếng Anh: University of Industrial Fine Art (UIFA)) Địa chỉ: 360 La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Website: http://mythuatcongnghiep.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/mythuatcongnghiep.edu.vn/ Mã tuyển sinh: MTC Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0243851247 Lịch sử phát triển Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp được thành lập ngày 8/7/1949 với tên gọi là trường Quốc gia Mỹ nghệ. Tháng 12/1954 trường đổi tên mới thành trường Mỹ nghệ Việt Nam. Sau nhiều năm cố gắng đạt được nhiều thành tích về mọi mặt, trường được nâng cấp lên thành trường Trung cấp Mỹ nghệ Việt Nam. Ngày 6/6/1962, Bộ văn hóa ra quyết định số 218 VH/QĐ trường được đổi tên thành trường Trung cấp Mỹ thuật Công nghiệp. Ngày 3/9/1965, Thủ tướng chính phủ nâng cấp trường thành trường Cao đẳng Mỹ thuật Công nghiệp. Ngày 16/11/1984, Trường được Thủ tướng Chính phủ đổi tên thành trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp cho đến nay. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là trở thành cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu về lĩnh vực thiết kế Mỹ thuật ứng dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực Họa sĩ có trình độ cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp? Đội ngũ cán bộ Để phát triển trở thành cơ sở chất lượng, uy tín thì không thể thiếu đội ngũ giảng viên cơ hữu trong trường. Hiện tại, nhà trường có 131 giảng viên cơ hữu cho mọi ngành nghề. Đây là lực lượng nòng cốt để dẫn dắt các bạn trẻ thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Cơ sở vật chất Khuôn viên trường được xây dựng với tổng diện tích là 17.703 m2. Khu ký túc xá được xây dựng 220 phòng nhằm phục vụ cho sinh viên có nhu cầu ở tại trường. Diện tích xây dựng phục vụ đào tạo như hội trường, phòng học, phòng thực hành… là 6046 m2. Bên cạnh các giảng đường, nhà trường còn xây dựng các phòng thực hành phù hợp với các nhóm ngành học như: Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế đồ họa Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế đồ họa Đa phương tiện Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế thời trang Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế trang sức Phòng thực hành chuyên ngành Điêu khắc Phòng thực hành chuyên ngành trang trí Dệt Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế thủy tinh Phòng thực hành chuyên ngành tạo dáng Công nghiệp Phòng thực hành chuyên ngành sơn mài Phòng thực hành chuyên ngành Hoành tráng Phòng thực hành chuyên ngành thiết kế nội thất Phòng thực hành chuyên ngành Gốm Phòng học máy tính Phòng học ngoại ngữ chuyên dụng Phòng dạy hình họa Tất cả các phòng thực hành, phòng dạy đều được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết phục vụ nhu cầu học tập của ngành học đó. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Chính sách xét tuyển Thi các môn năng khiếu Xét tuyển theo môn văn hóa hoặc kết quả học tập THPT Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn năng khiếu: từ ngày 05/05/2022 đến hết 10/6/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh với các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Phạm vi tuyển sinh: Áp dụng trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo hình thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Thi tuyển (bắt buộc): 2 môn năng khiếu Bố cục màu và Hình họa. Xét tuyển môn văn hóa: Thí sinh được lựa chọn Xét kết quả học tập THPT: Điểm trung bình chung 05 học kỳ (từ HK1 lớp 10 đến HK1 lớp 12) của môn Văn hoặc Toán theo một trong hai tổ hợp xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào xét tuyển các môn văn hóa được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Điểm thi năng khiếu mỗi môn phải >= 5.0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp là trường công hay tư? Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp trực thuộc Bộ Văn hóa, thể thao, du lịch chuyên đào tạo nhóm ngành Mỹ thuật tại Việt Nam. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp học có dễ ra trường không? Tùy theo năng lực sinh viên sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau. Hầu hết các sinh  đều đạt tiêu chuẩn đầu ra của trường thì mới được công nhận tốt nghiệp Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp học mấy năm? Giống như các trường Đại học khác, trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp đào tạo các ngành trong thời gian từ 3.5- 4 năm. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp tuyển sinh các ngành nào? Năm nay, UIFA tuyển sinh với 7 ngành đào tạo như: ngành hội họa, điêu khắc, gốm, thiết kế công nghiệp, thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang và thiết kế nội thất. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 419 thí sinh. Trong đó ngành thiết kế đồ họa với 140 chỉ tiêu, ngành thiết kế nội thất 118 chỉ tiêu. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7210103 Hội họa 20 H00/H07 2 7210105 Điêu khắc 10 H00/H07 3 7210107 Gốm 10 H00/H07 4 7210402 Thiết kế Công nghiệp 55 H00/H07 5 7210403 Thiết kế Đồ họa 140 H00/H07 6 7210404 Thiết kế Thời trang  66 H00/H07 7 7580108 Thiết kế – Nội thất 118 H00/H07 Học phí trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp là bao nhiêu Theo lộ trình tăng học phí của trường những năm trở lại đây. Dự kiến năm 2023, học phí của Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp UIFA sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Tương đương học phí sẽ tăng dao động từ 1.500.000 VNĐ đến 3.000.000 VNĐ cho cả năm học đối với từng sinh viên. Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp (UIFA) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào các ngành và chuyên ngành UIFA cũng tương đối cao. Năm 2022 có mức điểm dao động từ 19.3 đến khoảng 22 điểm . Cụ thể như sau: STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Thiết kế Công nghiệp 7210402 H00,H07 19.84 2 Thiết kế nội thất 7580108 H00, H07 20.25 3 Thiết kế Thời trang  7210404 H00, H07 19.5 4 Thiết kế Đồ họa 7210403 H00,H07 21.75 5 Điêu khắc 7210105 H00, H07 19.6 6 Hội họa 7210103 H00, H07 20.25 7 Gốm 7210107 H00, H07 19.3 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp mới nhất. Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp xét học bạ cần những gì? Hồ sơ ĐKDT gồm Thời gian nhận hồ sơ ĐKDT các môn năng khiếu: từ ngày 05/05/2022 đến hết 10/6/2022. Phiếu đăng ký dự thi đánh giá năng lực các môn năng khiếu (theo mẫu của trường ĐHMTCN) (Đồng thời thí sinh phải đăng ký thông tin trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo quy định) 02 ảnh cỡ 4x6cm 02 phong bì dán tem, ghi rõ họ và tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận thư; Hồ sơ ưu tiên (nếu có). Học bạ THPT (bản photo công chứng hoặc sao y bản chính tại trường THPT). Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023 Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT các môn năng khiếu Nhận trực tiếp tại: Phòng Đào tạo (C102) Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Địa chỉ: 360 Đường La Thành, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội. Thí sinh ở xa có thể gửi hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh theo địa chỉ trên. Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo thông báo của Nhà trường sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1. Hình thức tổ chức thi: Thi trực tiếp tại điểm thi do trường ĐHMTCN tổ chức. Trong trường hợp không thể tổ chức thi trực tiếp do yếu tố khách quan thì sẽ chuyển sang tổ chức thi theo hình thức trực tuyến. Xem thêm: Xét tuyển học bạ trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường  Là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học đa ngành về Mỹ thuật và Mỹ thuật ứng dụng trong cả nước, ngang tầm các cơ sở đào tạo đại học cùng ngành có uy tín trong khu vực, với chương trình đào tạo tiên tiến và có khả năng hợp tác quốc tế.  Sinh viên được đào tạo bởi các giảng viên bằng công trình khoa học hàng đầu về lĩnh vực thiết kế Mỹ thuật ứng dụng trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Nâng cao trình độ kiến thức kỹ năng chất lượng cao cho sinh viên để đáp ứng sự nghiệp CNH – HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. Tốt nghiệp Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp có dễ xin việc không? Các cử nhân của Trường có thể làm chuyên viên trong các cơ quan,  các doanh nghiệp chuyên về mảng quản lý, các đơn vị thông tin, truyền thông quảng cáo, nghiên cứu viên các cơ sở nghiên cứu, họa sĩ sáng tác hoạt động độc lập trong các tổ chức khác nhau, giảng viên trong các cơ sở đào tạo, chuyên viên tư vấn trong các dự án, cán bộ quản lý các dây chuyền sản xuất, chủ các doanh nghiệp liên quan tới Mỹ thuật công nghiệp, hoặc học tiếp các bậc cao hơn như Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Review đánh giá Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp có tốt không? Hơn 70 năm trong quá trình hình thành, xây dựng và phát triển, Nhà trường luôn cố gắng, phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra. Với điều kiện về cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại để các buổi học, buổi thực hành diễn ra đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó là sự giảng dạy đầy nhiệt huyết sẽ đem lại cho bạn kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý giá. Nếu bạn yêu thích và có tài năng nghệ thuật thì bạn không nên bỏ lỡ ngôi trường này. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng, Nghệ thuật, Mỹ thuật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
589
2023-03-23
HOU
Trường Đại học Mở Hà Nội
Review Trường Đại học Mở Hà Nội (HOU) có tốt không? Trường Đại học Mở Hà Nội là một cơ sở giáo dục đại học công lập, nhiều cấp độ, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Thông qua các hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế và các hoạt động phong trào, sinh viên trường đại học Mở Hà Nội tự tin vượt qua những thách thức trong thời đại mới. 8.2Xuất sắc Top 100 Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 024 3 868 2321 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.8 Cơ sở vật chất8.3 Môi trường HT8.6 Hoạt động ngoại khoá8.1 Cơ hội việc làm8.7 Tiến bộ bản thân7.9 Thủ tục hành chính8.4 Quan tâm sinh viên8.2 Hài lòng về học phí8.0 Sẵn sàng giới thiệu7.8 Là một trong những trường Đại học có tiếng tại Việt Nam, Đại học Mở Hà Nội hiện đang là nguyện vọng của rất nhiều thí sinh trong cả nước. Thành lập từ năm 1993, hiện nay, Đại học Mở Hà Nội đã có những thành tựu nhất định cho mình trong việc đào tạo các sinh viên ưu tú, có trình độ chuyên môn cao. Hãy cùng tìm hiểu về HOU để biết thêm các thông tin chi tiết về chính sách tuyển sinh, thành tựu học thuật và học phí của trường nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Mở Hà Nội (viết tắt: HOU) Tên tiếng Anh: Hanoi Open University Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Website: https://www.hou.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/HOUNews  Mã tuyển sinh: MHN Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.868.2321 Lịch sử phát triển Trong bối cảnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa của thế giới, Trường Đại học Mở Hà Nội được thành lập dưới sự chỉ thị của Bộ Giáo dục (1993) nhằm giải quyết nhu cầu học tập ngày một tăng cao của người dân cũng như thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nước nhà trong cuộc cách mạng công nghiệp hóa. Mục tiêu phát triển HOU phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và trình độ, có vị trí vững chắc trong các trường đại học mở tại khu vực Châu Á. Ngoài ra, nhà trường còn mong muốn xây dựng một môi trường học tập lành mạnh vì một nền giáo dục đại học đại chúng, một xã hội học tập suốt đời. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Mở Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Hiện tại, Đại học Mở Hà Nội có: 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ và 487 Thạc sĩ đang công tác và giảng dạy tại trường. Đây đều là những nhà giáo có năng lực sư phạm tốt cùng nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đang công tác, giảng dạy. Cơ sở vật chất Nhà trường có diện tích rơi vào khoảng 60.000 m2, trong đó có 153 phòng học và các phòng thí nghiệm, thực hành. Ngoài ra, nhà trường còn cho xây dựng các phòng máy tính, phòng thí nghiệm nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Mở Hà Nội Theo Đề án tuyển sinh năm 2023, Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh đại học các hệ Chính quy, Vừa làm vừa học, Từ xa, Văn bằng hai chính quy, Liên thông đại học chính quy, song bằng, Liên kết quốc tế. Cùng với đó, Trường tuyển sinh 7 ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và ngành Ngôn ngữ Anh ở trình độ Tiến sĩ. Thời gian xét tuyển Nhà trường nhận hồ sơ học bạ và tổ chức thi năng khiếu theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả chính thức). Bao gồm: Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT tại Việt Nam hoặc có bằng tương đương tại nước ngoài. Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu kiến thức văn hóa cấp THPT theo pháp luật. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng những điều kiện sau: Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của từng ngành, chương trình đào tạo, phương thức xét tuyển Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí theo quy định Có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành. Đối với những trường hợp đặc biệt sẽ có những chính sách hỗ trợ riêng. Nhà trường tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Trường xét tuyển: Dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Xét học bạ đối với một số ngành Xét dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc gia năm 2023 đối với một số ngành Một số phương thức khác ( nếu có). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Nhà trường đưa ra các điều kiện cụ thể đối với phương thức xét tuyển, cụ thể: Trường nhận đăng ký xét tuyển của những thí sinh có tổng điểm 3 môn trong THXT ( Gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố sau khi có kết quả cảu kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Đại học Mở Hà Nội đào tạo 18 ngành với nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ Thiết kế Công nghiệp, Kế toán, Luật Quốc tế, Kiến trúc, Ngôn ngữ Anh,… Sau đây là các ngành học, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển môn của ngành. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT 1 7210402 Thiết kế công nghiệp 100 100 H00, H01, H06 2 7340301 Kế toán 200 – A00, A01, D01 3 7340201 Tài chính – ngân hàng 250 – A00, A01, D01 4 7340101 Quản trị kinh doanh 250 – A00, A01, D01 5 7340122 Thương mại điện tử 80 – A00, A01, D01 6 7380101 Luật  230 – A00, A01, C00, D01 7 7380107 Luật kinh tế 200 – A00, A01, C00, D01 8 7380108 Luật quốc tế 70 – A00, A01, C00, D01 9 7420201 Công nghệ sinh học 90 50 A00, B00, D07 10 7480201 Công nghệ thông tin 330 – A00, A01, D01 11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 190 – A00, A01, C01, D01 12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 190 – A00, A01, C01, D01 13 7580101 Kiến trúc 70 – V00, V01, V02 14 7540101 Công nghệ thực phẩm 100 50 A00, B00, D07 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 300 – D01 16 7220201 Ngôn ngữ Anh 300 – D01 17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 250 – D01, D04 18 781021 Quản trị khách sạn 50 – A00, A01, D01 Học phí của trường Đại học Mở Hà Nội là bao nhiêu? Mức học phí thay đổi phụ thuộc vào các ngành. Năm 2022 mức học phí như sau:  Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Luật quốc tế: 16.600.000đ / năm học. Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc: 17.364.000đ / năm học. Theo mức tăng học phí các năm trước, dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Mở Hà Nội sẽ tăng 10% so mới năm 2022. Tương ứng 17.000.000 triệu đồng – 19.000.000 triệu đồng/năm học. Xem thêm: Học phí trường Đại học mở Hà Nội HOU mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội chính xác nhất Năm qua, HOU lấy mốc điểm chuẩn từ 15 – 24.2 điểm đối với thang điểm 30 và 30.07 – 31.12 đối với thang 40 điểm. Hai ngành học có số điểm cao nhất của trường là Thương mại điện tử và Ngôn ngữ Trung Quốc. Các ngành còn lại đều có điểm chuẩn khá đồng đều với nhau. Sau đây là thông tin cụ thể về điểm trúng tuyển vào trường: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Thiết kế công nghiệp H00, H01, H06 19.3 Kế toán A00, A01, D01 23.2 Tài chính – ngân hàng A00, A01, D01 22.6 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.25 Thương mại điện tử A00, A01, D01 24.2 Luật  A00, A01, C01, D01 21.8 Luật kinh tế A00, A01, C01, D01 23 Luật quốc tế A00, A01, C01, D01 20.5 Công nghệ sinh học A00, B00, D07 15 Công nghệ thông tin A00, A01, D01 23 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, C01, D01 17.15 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, C01, D01 17.05 Kiến trúc V00, V01, V02 20 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07 15 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 30.07 Ngôn ngữ Anh D01 30.33 Ngôn ngữ Trung Quốc D01, D04 31.12 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 0.5 đến 1 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội là bao nhiêu? Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Mỗi năm, bước ra từ cánh cổng Đại học Mở Hà Nội là hàng nghìn sinh viên xuất sắc trong các lĩnh vực, ngành nghề mà nhà trường đào tạo. Những sinh viên này luôn nhận được sự tin tưởng vào làm việc trong các doanh nghiệp đạt trên 95% đúng với vị trí việc làm mà các em theo học, có nhiều ngành học tỷ lệ này là 100% trong đó, tỷ lệ sinh viên tự khởi nghiệp thành công chiếm gần 10%. Để có được kết quả này, là biết bao nhiêu cố gắng của đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhà trường, luôn mong muốn tạo điều kiện học tập, trau dồi kiến thức, kỹ năng tốt nhất cho sinh viên, trở thành cầu nối giữa sinh viên và doanh nghiệp, mở ra cơ hội cho mỗi sinh viên chạm tay vào “giấc mơ đến thành công” của chính mình. Tốt nghiệp trường Đại học Mở Hà Nội có dễ xin việc không? Trường Đại học Mở Hà Nội có tỷ lệ 95% – 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành. Đại học Mở Hà Nội đã tạo được dấu ấn mà không nhiều đại học hiện nay làm được. Review đánh giá Đại học Mở Hà Nội có tốt không? Kể từ năm 1993, HOU đã đào tạo 50.000 sinh viên có chuyên môn và kỹ năng làm việc tốt hiện đang công tác trong các công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước. Không chỉ vậy, Đại học Mở Hà Nội còn thực hiện các dự án hợp tác với các trường học tại Singapore, Thái Lan, Malaysia, Philippines, Australia, Canada, Trung Quốc… hứa hẹn sẽ giúp sinh viên của trường có được những cơ hội trao đổi, hợp tác lý thú. Với những điều trên, có lẽ đã không còn quá khó khăn để khẳng định độ uy tín của Đại học Mở Hà Nội nữa. Nếu bạn có mong muốn theo học các ngành được đào tạo tại HOU kể trên, đừng ngần ngại mà hãy đặt Đại học Mở Hà Nội vào danh sách nguyện vọng của mình nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
590
2023-01-16
Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
Review Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội có tốt không? Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội được nâng cấp thành trường đại học từ năm 2003, trụ sở của trường được đặt tại xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Trường hoạt động theo cơ chế đại học công lập. Nhiệm vụ chính của trường là đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho những giáo viên thể dục thể thao trình độ đại học và các trình độ thấp hơn, đồng thời tổ chức nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục thể chất. 7.8Tốt Top 200 Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội 0243.386.6058 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.6 Cơ sở vật chất8.3 Môi trường HT7.8 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm7.1 Tiến bộ bản thân7.6 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên8.1 Hài lòng về học phí8.8 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội là ngôi trường đào tạo nguồn nhân lực giảng viên giáo dục thể chất chất lượng ở nước ta. Nếu bạn yêu thích thể dục thể thao, yêu thích nghề giáo viên thể chất thì đây xứng đáng là ngôi trường nằm trong danh sách lựa chọn của bạn. Để hiểu biết thêm về ngôi trường này, hãy cũng Reviewedu.net tìm hiểu trong bài viết sau. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi University of Physical Education and Sports) Địa chỉ: Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Nội Website: http://dhsptdtthanoi.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/SPTDTTHN/ Mã tuyển sinh: TDH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0243.386.6058 Lịch sử phát triển Tiền thân trường Đại học sư phạm thể dục thể thao Hà Nội là trường Thể dục Thể thao được thành lập vào ngày 27/2/1961. Ngày 4/11/1961, trường TDTT được đổi tên thành trường trung cấp TDTT. Đầu năm 1967, Trường Trung cấp TDTT được bộ trưởng bộ giáo dục Nguyễn Văn Huyên ký quyết định đổi tên thành trường Sư phạm Thể dục Thể thao TW. Ngày 6/6/1968 Bộ Giáo dục có quyết định thành lập lớp Âm nhạc trong trường Sư phạm Thể dục TW. Ngày 7/3/1970, Thủ tướng Võ Thuận Nho ký quyết định thành lập phân hiệu Hệ sư phạm Nhạc và phân lập Hệ sư phạm Hoạ đặt trong hệ của Trường Sư phạm Thể dục TW. Sau khi có thêm 2 phân hiệu, ngày 27/12/1971 Thủ tướng Lê Liêm ký quyết định đổi tên thành trường Sư phạm Thể dục – Nhạc – Hoạ TW. Sau nhiều lần đổi tên, ngày 14/11/2008 trường được đổi tên thành Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực giáo viên Giáo dục thể chất chất lượng cao. Là một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học sư phạm TDTT hàng đầu của quốc gia. Là nơi tập trung các chuyên gia, giảng viên TDTT trình độ cao. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Sư Phạm Thể dục Thể thao Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Hiện tại, đội ngũ giảng viên trong trường có 104 cán bộ giảng viên. Trong đó, có:  03 Giảng viên có học vị phó giáo sư 21 Tiến sĩ 78 Thạc sĩ  02 Giảng viên có trình độ đại học.  Đây là lực lượng nòng cốt trong việc đào tạo nguồn nhân lực giáo dục thể chất. Họ là những người có nhiều năm kinh nghiệm, năng động và nhiệt huyết với nghề. Cơ sở vật chất Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao được xây dựng trên mảnh đất có diện tích 14 ha. Ngôi trường xây dựng nhiều công trình kiên cố và hiện đại như khu làm việc, giảng đường, nhà tập luyện thi đấu, bể bơi, nhà ăn, thao trường, bãi tập, ký túc xá… phục vụ cho công tác học tập, tập luyện và thi đấu.  Nhà trường luôn nâng cao trang thiết bị tân tiến để đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của thầy trò trong trường. Thông tin tuyển sinh của Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Thời gian xét tuyển Để tham gia học tại trường, các thí sinh cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu TDTT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường trước khi thi 5 này. Lịch thi năng khiếu TDTT tại trường Đại học sư phạm Thể dục Thể thao như sau: Đợt 1: các ngày 15 – 17/7/2022. Đợt 2: các ngày 07 – 09/10/2022. Đợt 3: các ngày 04 – 06/11/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 11/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng cho các đối tượng tốt nghiệp THPT hoặc GDTX. Thí sinh có sức khoẻ tốt, chiều cao nam từ 1.62m và nữ từ 1.52m trở lên. Phạm vi tuyển sinh: Áp dụng trong cả nước. Phương thức tuyển sinh của Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội Phương thức 1: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm của hai môn học lớp 12 THPT theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm thi năng khiếu TDTT. Phương thức 2: Xét tổng điểm trung bình của hai môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển và điểm thi năng khiếu TDTT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Phương thức 1: Thí sinh tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 đạt khá trở lên và điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Trường hợp chỉ yêu cầu tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên như sau: Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế. Thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc từ 9.0 trở lên (theo thang điểm 10). Phương thức 2: Ngưỡng đảm bảo chất lượng theo điểm sàn của Bộ GD&ĐT, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu về học lực lớp 12 và điểm xét tốt nghiệp THPT như phương thức 1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được quy định như sau: Xét tuyển thẳng: Áp dụng với đối tượng đã tốt nghiệp THPT, là thành viên đội tuyển quốc gia được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận tham gia thi đấu các giải quốc tế như: Giải vô địch thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao Châu Á, SEA Games, Cúp Đông Nam Á, Cúp thế giới… Chế độ ưu tiên xét tuyển: Áp dụng cho đối tượng đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong các giải quốc gia tổ chức mỗi năm 1 lần. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Năm học này, trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội các ngành cụ thể như sau: Ngành Mã ngành Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Tổ hợp môn Chỉ tiêu Giáo dục thể chất 7140206 405 Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển T00, T02, T05, T08 20 Giáo dục thể chất 7140206 406 Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển T00, T02, T05, T08 324 Giáo dục thể chất 7140206 303 Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo T00, T02, T05, T08 02 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 100 Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT C00, C19, C20, D66 12 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 200 Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) C00, C19, C20, D66 24 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 303 Xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của cơ sở đào tạo C00, C19, C20, D66 0 Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội chính xác nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội qua các năm:  Tên ngành Năm 2018 Năm 2020 Năm 2022 Giáo dục thể chất 17,5 16,5 – Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 26,00 – Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 25,42 Giáo dục Quốc phòng – An ninh     – Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 – Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Thể dục Thể Thao Hà Nội chính xác nhất Học phí của trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội là bao nhiêu? Sư phạm TDTT là trường công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Vì thế sinh viên học chính quy tại trường được miễn phí 100% học phí.  Bên cạnh đó, nhà trường còn trang bị đầy đủ dụng cụ tập luyện thể dục thể thao cho sinh viên. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Thể dục Thể thao Hà Nội mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Các hoạt động hợp tác quốc tế Trường đã mở rộng và nâng quy mô các loại hình đào tạo, trường đã liên kết mở khóa đào tạo hệ cao học đầu tiên. Đến giờ đã đào tạo được 6 khóa. Công tác hợp tác quốc tế được đẩy mạnh có chiều sâu, liên kết với các trường đại học có thế mạnh về đào tạo giáo dục thể chất. Về huấn luyện viên, vận động viên của các nước trong khu vực và trên thế giới, đặc biệt là các nước Trung Quốc, Nga, Đức, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc… Ngoài ta còn mở rộng việc liên kết đào tạo mời giảng viên của các trường và cử cán bộ, giảng viên của trường sang học tập nghiên cứu ở các trường đại học các nước. Tổ chức nhiều hội thảo, hội nghị khoa học về giáo dục thể chất, tiếp tục triển khai thêm nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. Mô hình đào tạo “mở” Chương trình đào tạo đạt chuẩn, gắn kết với thực tiễn, liên tục được cập nhật, kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng thực tiễn theo những chuẩn mực của đào tạo hiện đại. Cùng với thời lượng thực hành trong chương trình học chính thức, sinh viên được học tập thông qua thảo luận, phản biện, bài tập nhóm, thuyết trình và nghiên cứu với các đầu bài từ thực tế. Giúp sinh viên có kỹ năng tổ chức các dự án TDTT, hoạt động TDTT. Kỹ năng quản lý, thuyết trình, làm việc nhóm, làm việc độc lập, tổ chức sự kiện TDTT, các giải thi đấu TDTT,công tác trọng tài, huấn luyện TDTT,…. Ngoài ra, sinh viên được học hỏi và tích lũy kinh nghiệm qua những hoạt động thi đấu các giải thể thao trong và ngoài nước và tham gia thực hành, thực tập, kiến tập tại các cơ sở giáo dục… Cũng nhờ vậy sinh viên khi ra trường hoàn toàn tự tin làm chủ tương lai nhờ nền tảng kiến thức chuyên môn vững vàng, có kỹ năng và kinh nghiệm thực tế được tích lũy tại môi trường học tập. Hoạt động sinh viên trải nghiệm, sôi nổi Hoạt động sinh viên tại Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội luôn mang lại cho bạn sinh viên trải nghiệm những năm tháng đại học sôi nổi và đầy hứng khởi không thể nào quên. Nhà trường luôn hỗ trợ và đồng hành cùng các bạn sinh viên xây dựng các hoạt động gắn với khoa học, xã hội, văn hóa, thể thao và giải trí đa dạng. Hiện Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội có nhiều CLB tình nguyện như Đội Cờ đỏ, Đội Tình nguyện xanh. CLB Đọc sách, CLB Võ thuật, CLB Nghệ thuật. CLB truyền thông… Các CLB thường xuyên phát động nhiều phong trào mang ý nghĩa. Các hoạt động gắn với học tập và nghiên cứu như: tham gia các giải thi đấu TDTT trong nước và quốc tế, các giải truyền thống, nghiệp vụ sư phạm… cũng thu hút được sự tham gia nhiệt tình và hào hứng của đông đảo sinh viên Chính sách học bổng hoàn toàn không phải đóng học phí và các hỗ trợ khác Là trường đại học công lập trong khối sư phạm, bên cạnh các chính sách miễn học phí và cơ hội được nhận hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng lên tới 3.650.000đ/tháng theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm…  Nhà trường còn có nhiều chính sách ưu đãi như: Sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt được khen thưởng và cấp học bổng theo học kỳ; Đảm bảo 100% chỗ ở ký túc xá, miễn giảm phí ở ký túc xá cho sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Sinh viên có kết quả học tập xuất sắc nếu có nguyện vọng gắn bó lâu dài được giữ lại Trường công tác, được giới thiệu, cấp kinh phí đi học tập và nghiên cứu ở nước ngoài; Khuyến khích sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học từ năm thứ 02 trở đi. Các ý tưởng độc đáo, sáng tạo có tính khả thi ứng dụng cao sẽ được cấp kinh phí và triển khai nghiên cứu; Cơ hội vừa học tập, vừa làm việc ngay sau năm thứ nhất. Tốt nghiệp trường Đại Học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội có dễ xin việc không? Trường Đại Học Sư phạm TDTT Hà Nội đã xác định yếu tố chất lượng là sản phẩm đầu ra chính là đảm bảo việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp. Khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp từ những năm trước đó: Nhà trường luôn nằm trong “top” các trường đại học có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp mà có việc làm và việc làm đúng chuyên ngành cao nhất.  Review đánh giá trường Đại Học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội có tốt không? Bạn là người có năng khiếu, là người yêu thích thể thao thì bạn không nên bỏ qua ngôi trường này. Đây là ngôi trường được coi là cái nôi đào tạo nguồn nhân lực giáo viên Giáo dục thể chất chất lượng trong cả nước. Đội ngũ giảng viên nhiệt huyết năng động sẽ là người dẫn dắt các bạn đi đến thành công trên con đường sự nghiệp của mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
591
2023-04-04
UTEHY
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Review Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY) có tốt không? Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Những năm trở lại đây, trường đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. 7.4Tốt Top 30 Dân Tiến, Khoái Châu, Hưng Yên 0221 3689 888 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.8 Cơ sở vật chất9.4 Môi trường HT7.0 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm6.7 Tiến bộ bản thân6.9 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên7.3 Hài lòng về học phí9.3 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Những năm trở lại đây, trường đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. Hôm nay, Reviewedu.net tiếp tục đem đến cho bạn thông tin bổ ích về trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Các bạn hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé. Thông tin chung Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (tên viết tắt: UTEHY – Hung Yen University of Technology and Education). Địa chỉ: Dân Tiến, Khoái Châu, Hưng Yên Website: http://www.utehy.edu.vn/#/ Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocSuPhamKyThuatHungYen Mã tuyển sinh: SKH Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0221.3689.888 Lịch sử phát triển UTEHY có tiền thân là trường Trung cấp Công nghiệp Hưng Yên, được thành lập theo Quyết định số 1265 BCNNg/KH ngày 21/12/1966. Ngày 5/3/1979, Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật I được thành lập dựa trên cơ sở trường Trung cấp Công nghiệp Hưng Yên, theo quyết định số 80/TTg. Ngày 6/1/2003, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật I thành trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên theo quyết định số 04/2003/QĐ-TTg. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên trở thành trường đại học trọng điểm của khu vực đồng bằng Bắc Bộ. Là nơi đào tạo uy tín của cả nước trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao ở lĩnh vực kỹ thuật. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên? Đội ngũ giảng viên Hiện nay, Trường có tổng số 383 cán bộ. Trong đó: 7 Phó giáo sư 112 Tiến sĩ 271 Thạc sĩ Có thể nói rằng đây là đội ngũ cán bộ đã có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, họ đều là những giáo viên, giảng viên đã được đào tạo tại các trường đại học lớn trong và ngoài nước. Cơ sở vật chất Hiện nay, UTEHY đang tổ chức đào tạo tại 3 cơ sở gồm: CS1: Khoái Châu, Hưng Yên (đây là trụ sở chính của trường). CS2: Nhân Hòa, Thị xã Mỹ Hào, Hưng Yên. CS3: 189 Nguyễn Lương Bằng, Tân Bình, Hải Dương. Trường đã và đang đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại đều được nhập khẩu tại các nước tiên tiến, phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên. Trường hiện tọa lạc trên khu đất với tổng diện tích 379.364 m2. Bao gồm: 186 phòng học, 25 phòng thí nghiệm, 85 phòng thực hành và 16 xưởng thực tập và 52 phòng học đa phương tiện. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên Thời gian xét tuyển Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ tháng 3/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của UTEHY mở rộng trên cả nước dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, UTEHY có 3 phương thức xét tuyển như sau: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT (năm lớp 11 hoặc 12). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã nêu rõ quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Nhà trường sẽ công bố điểm sàn cho các ngành ngay sau khi có kết quả thi THPTQG 2021. Nhóm 3: Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) > 18.0 điểm; đối với ngành Sư phạm, thí sinh phải đạt học lực giỏi 3 năm THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2023, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY) áp dụng xét tuyển thẳng thí sinh vào trường theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Các bạn có thể tham khảo tại website của trường. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển sinh những ngành nào? Năm nay, UTEHY dự kiến tuyển sinh những thí sinh có đam mê theo đuổi các ngành ở trường như: Sư phạm Công nghệ, Công nghệ thông tin… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến của các khối ngành năm nay: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7480201 Công nghệ thông tin 200 A00; A01; D01; D07 2 7480101 Khoa học máy tính 50 3 7480103 Kỹ thuật phần mềm 200 4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 300 5 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển – tự động hóa 300 6 7510202 Công nghệ chế tạo máy 100 A00; A01; D01; D07 7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 100 8 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 50 9 7510203 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 210 10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 350 11 7510211 Bảo dưỡng công nghiệp 50 A00; A01; D01; D07 12 7510210 Điện lạnh và điều hòa không khí 50 13 7140246 Sư phạm công nghệ 25 14 7540209 Công nghệ may 180 15 7340123 Kinh doanh thời trang và dệt may 80 16 7340101 Quản trị kinh doanh 200 A00; A01; D01; D07 17 7340301 Kế toán 180 18 7310101 Kinh tế 90 19 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 30 A00; A02; B00; D07 20 7540103 Công nghệ hóa thực phẩm 40 21 7220201 Ngôn ngữ Anh 200 A01; D01; D09; D10 22 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 50 Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là bao nhiêu Hiện nay, UTEHY có 2 mức học phí áp dụng cho các ngành. Cụ thể là: Đối với ngành khối ngành Kinh tế, Ngoại ngữ: 9.800.000 VNĐ/năm. Đối với khối ngành Kỹ thuật: 11.700.000 VNĐ/năm. Ngành Sư phạm: Sinh viên được miễn học phí 100%. Dựa vào mức tăng đơn giá học phí theo từng năm là 10%. Dự kiến năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên sẽ vẫn giữ nguyên mức tăng học phí như vậy. Tương đương mỗi năm sinh viên phải thêm từ 1.200.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ. Lưu ý: Học phí tăng theo lộ trình 10%/năm theo quy định của Nhà nước. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY) mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG dao động từ 16 đến 18.5 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn các ngành năm vừa qua của trường: Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Theo KQ thi THPT Xét học bạ Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 17 18 Khoa học máy tính 17 18 Kỹ thuật phần mềm 17 18 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15 18 Công nghệ kỹ thuật điều khiển – tự động hóa 17 18 Công nghệ chế tạo máy A00; A01; D01; D07 15 18 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 15 18 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 15.5 18 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 15 18 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 18 Bảo dưỡng công nghiệp A00; A01; D01; D07 15 18 Điện lạnh và điều hòa không khí 15 18 Sư phạm công nghệ 23 24 Công nghệ may 16 18 Kinh doanh thời trang và dệt may 15 18 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 15 18 Kế toán 15 18 Kinh tế 16 18 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00; A02; B00; D07 15 18 Công nghệ hóa thực phẩm 15 18 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D09; D10 15 18 Sư phạm Tiếng Anh A01; D01; D09; D10 15 24 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (UTEHY) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành thí sinh thuộc diện ưu tiên sẽ được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung xét tuyển. Thêm nữa, sinh viên trúng tuyển vào trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được hưởng thêm các ưu tiên và các hoạt động như là: Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và hỗ trợ thủ tục vay vốn học tập Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên có dễ xin việc không? Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là trường đại học đào tạo tốt tại Hưng Yên vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên có tốt không? Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên là một trong những trường đại học đứng đầu về đào tạo kỹ thuật tại Khu vực Đồng bằng Sông Hồng. Những năm trở lại đây, trường đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho cả nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hưng Yên, Miền Bắc
592
2022-10-04
ULSA
Trường Đại học Lao động Xã hội
Review Trường Đại học Lao động Xã hội (ULSA) có tốt không? Trường Đại học Lao động – Xã hội là trường đại học công lập được thành lập trên cơ sở Trường Cao đẳng Lao động – Xã hội theo Quyết định số 26/2005/QĐ-TTg ngày 31/1/2005 của Thủ tướng Chính phủ chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và chịu sự quản lý về chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. 7.3Tốt Top 200 Số 43 đường Trần Duy Hưng - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội 043.5564.584 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8 Cơ sở vật chất7.8 Môi trường HT8.1 Hoạt động ngoại khoá7.6 Cơ hội việc làm7.0 Tiến bộ bản thân7.7 Thủ tục hành chính7.2 Quan tâm sinh viên6.9 Hài lòng về học phí6.5 Sẵn sàng giới thiệu7 Trường Đại học Lao động Xã hội là trường đào tạo các cử nhân thuộc khối ngành kinh tế, xã hội ở nước ta. Ngôi trường này là nơi đã chắp cánh cho biết bao thế hệ tri thức, đã góp phần xây dựng nên đất nước giàu đẹp. Vậy ngôi trường này có gì đặc biệt? Hãy cùng Reviewedu.net khám phá tìm hiểu về ngôi trường này nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội (Tên viết tắt: ULSA) Tên tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs  Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội Website: http://www.ulsa.edu.vn/  Facebook: www.facebook.com/ULSAHaNoi/  Mã tuyển sinh: DLX Số điện thoại tuyển sinh: 043.5564.584 Lịch sử phát triển  Trường Đại học Lao động – Xã hội được xây dựng trên đường số 43 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Năm 1961 trường Đại học Lao động – Tiền lương II, tiền thân của trường Đại học Lao động – Xã hội được thành lập. Đến năm 1991, trường được đổi tên thành trường Cán bộ Lao động – Xã hội. Đến ngày 31/1/2005, Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập trường Đại học Lao động – Xã hội. Mục tiêu phát triển  Từ khi được thành lập, nhà trường đã xác định mục tiêu phát triển là trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực cử nhân khối ngành kinh tế, xã hội, nghiên cứu và ứng dụng khoa học nhằm phục vụ giáo dục, đào tạo và phát triển kinh tế – xã hội. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Lao động – Xã hội? Đội ngũ cán bộ  Nhà trường đã không ngừng đầu tư nâng cao bồi dưỡng chuyên môn cho các cán bộ, giảng viên nhằm đáp ứng chất lượng đào tạo đã đề ra. Hiện tại, trường có 215 giảng viên và công nhân viên chức, trong đó có nhiều giảng viên có học vị cao như giáo sư, phó giáo sư, thạc sĩ, tiến sĩ… Cơ sở vật chất ULSA được xây dựng trong khuôn viên có tổng diện tích là 7.77 ha. Hiện tại nhà trường đã xây dựng được 216 phòng bao gồm hội trường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của các giáo sư… với tổng diện tích là 25.522 m2. ULSA đã chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và tiên tiến, thay đổi và cải tạo qua từng năm học. Xây dựng thư viện, các trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành để phục vụ cho việc học tập của sinh viên được tốt nhất. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lao động – Xã hội Thời gian xét tuyển Thời gian tuyển sinh của ULSA như sau: Đối với xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thẳng: Áp dụng theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT: Từ ngày 26/4/2022 đến 17h ngày 22/7/2022. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh  Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Có sức khỏe học tập tốt theo quy định hiện hành. Những thí sinh bị khuyết tật, dị tật, dị dạng… có khả năng tự túc sinh hoạt và học tập sẽ được nhà trường xem xét quyết định cho dự tuyển vào các ngành phù hợp với tình trạng sức khỏe. Quân nhân sắp hết nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được từ cấp trên cho phép thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải đi học ngay năm đó, không được bảo lưu kết quả sang năm sau. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, ULSA tuyển sinh theo 3 phương thức sau: Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Đối với phương thức 2: Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường, không có môn thi nào dưới 1 điểm. Đối với xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp phải đạt từ 18 điểm trở lên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được nêu rõ tại mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường năm 2023. Các bạn có thể tham khảo thêm trên trang tuyển sinh của trường. Đại học Lao động – Xã hội là trường công hay tư? Đại học Lao động – Xã hội là trường đại học công lập duy nhất trong ngành LĐTBXH Đại học Lao động – Xã hội học trong bao lâu? Tùy theo bậc học sẽ có khối lượng chương trình khác nhau. Bậc đại học 4 năm tối thiểu là 120 tín chỉ và đối với bậc cao đẳng 3 năm tối thiểu 90 tín chỉ. Đại học Lao động – Xã hội học dễ ra trường không? Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp Trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, ULSA  tuyển sinh với 12 ngành học. Trong đó ngành kế toán, quản trị nhân lực và quản trị kinh doanh là ngành có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất. Cụ thể chỉ tiêu các ngành như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340204 Bảo hiểm  48 12 A00, A01, D01 2 7760101 Công tác xã hội 96 24 A00, A01, D01, C00 3 7340301 Kế toán 400 100 A00, A01, D01 4 7340404 Quản trị nhân lực  496 112 5 7340101  Quản trị kinh doanh  456 114 6 7310101 Kinh tế  80 20 7 7380107 Luật kinh tế  160 40 8 7310401 Tâm lý học 104 26 A00, A01, D01, C00 9 7480201 Công nghệ thông tin 120 30 A00, A01, D01 10 7340201  Tài chính – Ngân hàng 160 40 11 7340405  Hệ thống thông tin quản lý  40 10 12 7340302 Kiểm toán 40 10 Học phí của Trường Đại học Lao động – Xã hội là bao nhiêu? Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 6.800.000 – 8.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến. Ban lãnh đạo trường Đại học Lao động – Xã hội sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt. Xem thêm: Học phí đại học Lao động – Xã hội Điểm chuẩn vào trường Đại học Lao động – Xã hội chính xác nhất Dựa vào đề án tuyển sinh của trường, mức điểm chuẩn của trường được quy định cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7220201 Ngôn ngữ Anh A00, A01, D07; D14 22 2 7310101 Kinh tế A00, A01, D01 22.8 3 7310401 Tâm lý học A00, A01, D01; C00 24.5 4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01 23.15 5 7340101 Quản trị kinh doanh C00 25.25 6 7340201 Tài chính ngân hàng A00, A01, D01 22.7 7 7340204 Bảo hiểm A00, A01, D01 21.15 8 7340207 Bảo hiểm – Tài chính A00, A01, D01 15 9 7340301 Kế toán A00, A01, D01 22.95 10 7340302 Kiểm toán A00, A01, D01 22.5 11 7340404 Quản trị nhân lực A00, A01, D01 23.3 12 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01 21.5 13 7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01 23.2 14 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01 22.85 15 7760101 Công tác xã hội A00, A01, D01; C00 22.75 16 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01 21.4 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.25 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Lao động – Xã hội mới nhất Trường Đại học Lao động – Xã hội xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ của ULSA Hiện tại trường Đại học Lao động và Xã hội chưa công bố thời gian tuyển sinh xét học bạ năm 2023 cho thí sinh. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023 Hồ sơ xét học bạ Chưa công bố thông tin và cách thức để đăng ký xét tuyển học bạ. Xem thêm: Xét học bạ Đại học Lao động – Xã hội Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đội ngũ giảng viên tại trường cam kết chất lượng cao, chuyên nghiệp và tâm huyết với nghề. Chủ yếu là các giáo sư, phó giáo sư, thạc sĩ và tiến sĩ. Chất lượng giảng dạy cao, đi đúng trọng tâm và mang lại nhiều điều bổ ích cho sinh viên.  Ngoài ra,Môi trường học tập tại trường được đánh giá là năng nổ, tích cực và thoải mái. Sinh viên sẽ được tạo điều kiện tối đa cho việc tiếp thu và trau dồi kiến thức.  Hơn nữa,Các hoạt động ngoại khóa thú vị, hấp dẫn với nhiều loại hình khác nhau. Các CLB đội nhóm hoạt động sôi nổi mang đến nhiều trải nghiệm cho sinh viên.  Tốt nghiệp Trường Đại học Lao động – Xã hội có dễ xin việc không? Cơ hội việc làm tốt và đa dạng. Sinh viên ra trưởng tỷ lệ thất nghiệp rất thấp. Đây cũng là một trong những ưu điểm của trường trong việc tuyển sinh của trường. Review đánh giá Trường Đại học Lao động – Xã hội có tốt không? Sau hơn 50 năm hình thành và phát triển, trường Đại học Lao động – Xã hội đã có những bước tiến dài trên con đường nuôi dưỡng nhân tài, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho đất nước. Là nơi chắp cánh ước mơ cho hàng ngàn sinh viên tri thức, góp phần xây dựng đất nước tiếp đẹp. Hy vọng, với những thông tin tổng quan về trường mà Reviewedu.net đã đem đến cho bạn đọc sẽ giúp bạn yêu thích ngôi trường này hơn. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Dịch Vụ Xã Hội, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
593
2022-12-21
VNUF
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
Review Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) có tốt không? Trường Đại học Lâm nghiệp (tên tiếng Anh và tên viết tắt là Vietnam National University of Forestry /VNUF) được thành lập theo quyết định 127/CP ngày 19 tháng 8 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ. Trường Đại học Lâm nghiệp có trụ sở chính tại thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Hai Phân hiệu của Trường đặt tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và phường Chi Lăng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. 7.9Tốt Top 200 Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội. 0243.384.0233 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8.2 Môi trường HT8.0 Hoạt động ngoại khoá7.3 Cơ hội việc làm8.6 Tiến bộ bản thân7.9 Thủ tục hành chính7.5 Quan tâm sinh viên7.7 Hài lòng về học phí8.2 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam là ngôi trường mà vẫn thường được các bạn sinh viên gọi là ngôi trường gắn bó với núi rừng, thiên nhiên. Cái tên trường Đại học Lâm nghiệp chưa bao giờ là cái tên hết Hot trong các mùa tuyển sinh. Nhà trường luôn đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Bài viết hôm nay Reviewedu.net sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về trường. Thông tin chung Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (tên viết tắt: VNUF) Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Website: https://vnuf.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/VNUFOfficial/  Mã tuyển sinh: LNH Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 0243.384.0233 Lịch sử phát triển Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 19/8/1964 dựa trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Giai đoạn từ năm 1964 đến 1984, trường đặt trụ sở tại khu sơ tán Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Và từ năm 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội. Mục tiêu phát triển Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam phấn đấu xây dựng và phát triển trở thành trường đầu ngành tại Việt Nam và khu vực về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học có uy tín, quan hệ bình đẳng với các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Lâm nghiệp? Đội ngũ giảng viên Từ 128 cán bộ lúc mới thành lập, đến nay trường đã có 986 cán bộ viên chức, hợp đồng lao động (trên 600 cán bộ giảng dạy với 8 GS, 42 PGS, trên 150 TS); 100 cán bộ giáo viên đang được đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.   Đội ngũ trên 300 cán bộ viên chức (chiếm hơn 30%) được học tập bài bản ở nước ngoài về đã và đang là đội ngũ chủ chốt của trường, tham gia đầy đủ các diễn đàn, các chương trình, nghị sự về lâm nghiệp trong khu vực và trên thế giới. Trên 30 cán bộ của trường đang là kiêm giảng tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Đây cũng chính là cầu nối cho trường liên kết quốc tế. Hiện, trường đã liên kết hướng dẫn thực tập sinh nước ngoài và đào tạo cho Lào, Campuchia và các nước trong khu vực trên 400 kỹ sư và thạc sĩ. Cơ sở vật chất Khuôn viên trường Đại Học Lâm Nghiệp được xây dựng với tổng diện tích là 27 ha, gồm các khu chính sau: Nhà trường có 6 giảng đường, trong đó 4 giảng đường cao tầng dành cho các sinh viên học lý thuyết và 2 giảng đường dành cho các cuộc hội thảo, khoa học. Khu nhà cao tầng gồm 8 dãy nhà dành cho các phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thực tập. Một khu bảo tàng động vật côn trùng. Hai trung tâm thông tin khoa học của trường. Ngoài ra nhà trường còn có 2 khu rừng thực nghiệm và khu rừng môi sinh với diện tích 100 ha và 400 ha. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lâm nghiệp Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thời gian xét tuyển Đại Học Lâm Nghiệp dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 05/03 – 20/9/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của VNUF bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương. Phạm vi tuyển sinh của trường là tuyển sinh trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau: Phương thức 1: Tuyển sinh theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả học bạ THPT. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và Xét tuyển theo đơn đặt hàng thì sẽ xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh. Phương thức 4: Tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được quy định như sau: Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam. Đối với phương thức 2: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 (hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10. Đối với phương thức 3:  Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT áp dụng cho các đối tượng sau: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đạt giải trong kỳ thi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường hoặc đạt giải trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố. Thí sinh học tại các trường chuyên. Thí sinh có học lực đạt loại khá, có điểm thi tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS. Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Lâm nghiệp là trường công hay tư? Đại học Lâm nghiệp được đổi tên từ Đại học Nông Lâm với loại hình trường công lập. Chuyên đào tạo những kỹ sư nông, lâm nghiệp Trường Đại học Lâm nghiệp học có dễ ra trường không? Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng giảng dạy và độ khó  của chương trình học. Trường Đại học Lâm nghiệp học mấy năm? Giống như các trường Đại học khác, VNUF đào tạo tất cả các chuyên ngành trong thời gian quy định khoảng 3.5 – 4 năm. Thời gian hoàn thành chương trình học tùy thuộc vào số lượng tín chỉ mỗi sinh viên đăng kí cho một học kì. Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh các ngành nào? Năm học mới này, trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam dự kiếm tuyển 1390 chỉ tiêu với 26 ngành đào tạo. Ngành Kế toán được phân bổ chỉ tiêu cao nhất với 150 thí sinh. Cụ thể số lượng tuyển sinh của các ngành học khác như sau: STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Kết quả thi THPT Phương thức khác 1 Ngành Kế toán 7340301 100 50 A00, A16, C15, D01 2 Ngành Quản trị kinh doanh 7340101 70 30 3 Ngành Kinh tế 7310101 30 20 4 Ngành Bất động sản 7340116 15 15 5 Ngành Công tác xã hội 7760101 30 20 A00, C00, C15, D01 6 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 30 20 7 Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 7480104 30 20 A00, A01, A16, D01 8 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 30 20 9 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 30 20 10 Ngành Kỹ thuật cơ khí 7520103 30 20 11 Ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 30 20 12 Ngành Quản lý tài nguyên rừng 7620211 60 40 A00, B00, C15, D01 13 Ngành Lâm sinh 7620205 25 20 A00, A16, B00, D01 14 Ngành Lâm học (Lâm nghiệp) 7620201 25 20 15 Ngành Quản lý đất đai 7850103 30 20 16 Ngành Khoa học môi trường 7440301 20 20 17 Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường 7850101 30 20 18 Ngành Du lịch sinh thái 7850104 30 – B00, C00, C15, D01 19 Ngành Công nghệ sinh học 7420201 20 20 A00, A16, B00, B08 20 Ngành Thú y 7640101 30 30 21 Ngành Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) 7620110 20 20 A00, A16, B00, D01 22 Ngành Thiết kế nội thất 7580108 30 20 A00, C15, D01, H01 23 Ngành Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 7549001 30 20 A00, A16, D01, D07 24 Ngành Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) 7620202 15 15 A00, A16, B00, D01 25 Ngành Kiến trúc cảnh quan 7580102 30 20 A00, D01, C15, V01 26 Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) 72908532A 60 – D01, B08, D07, D10 Học phí của trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu? Học phí trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2022 cụ thể như sau: Chương trình đào tạo chuẩn: 276.000 đồng/tín chỉ ~ 9.000.000 đồng/năm học. Chương trình tiên tiến (đào tạo bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng. Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2022. Tương đương đơn giá học phí của mỗi sinh viên sẽ dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 14.000.000 VNĐ trong một năm học. Học phí tăng theo quy định của Nhà nước. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam (VNUF) mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Lâm nghiệp chính xác nhất  Năm 2022, Đại học Lâm Nghiệp sẽ không thay đổi điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2022. Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn 7480104 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 15 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 15 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15 7520103 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 15 7580201 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) 15 7340301 Kế toán 15 7340101 Quản trị kinh doanh 15 7310101 Kinh tế 15 7340116 Bất động sản 15 7760101 Công tác xã hội 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 15 7620211 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 15 7620205 Lâm sinh 15 7620201 Lâm học 15 7850101 Quản lý tài nguyên và Môi trường 15 7440301 Khoa học môi trường 15 7850103 Quản lý đất đai 15 7420201 Công nghệ sinh học 15 7640101 Thú y 15 7620110 Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) 15 7580108 Thiết kế nội thất 15 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 15 7620202 Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) 15 7580102 Kiến trúc cảnh quan 15 7908532A Quản lý tài nguyên thiên nhiên 15 7850104 Du lịch sinh thái 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: ĐIểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp mới nhất Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam xét học bạ cần những gì? Đối với phương thức xét tuyển học bạ: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 (hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10. Xem thêm: Xét học bạ trường Đại học Lâm nghiệp  Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Trong quá trình học tập, sinh viên được đào tạo và làm việc thêm tại các đơn vị sản xuất lâm nghiệp để vừa rèn luyện tay nghề đồng thời kiếm thêm thu nhập cho bản thân một cách thường xuyên.  Sinh viên còn được tham gia nghiên cứu khoa học để định hướng khởi nghiệp cho bản thân sau khi ra trường. Bên cạnh đó, hàng năm trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế có tuyển chọn từ 5 – 10 sinh viên đi thực tập và học tập nâng cao và hưởng lương một năm ở một số nước phát triển như Nhật Bản, Isarel… Tốt nghiệp trường Đại học Lâm nghiệp có dễ xin việc không? Trong thời kỳ hội nhập, ngành lâm nghiệp không chỉ đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc gia tại Việt Nam mà có vai trò cốt lõi về điều tiết môi trường, nước, đa dạng sinh học trong nước và giảm thiểu biến đổi khí hậu cũng như cân bằng sinh thái toàn cầu. Trong bối cảnh như vậy, sinh viên đại học Lâm nghiệp sẽ có nhiều hơn cơ hội việc làm không chỉ là công việc lâm nghiệp thuần túy tại các Viện nghiên cứu, Viện điều tra, Sở Nông Nghiệp, Trung tâm Khuyến Nông, Công ty lâm nghiệp, Vườn Quốc gia, Ban quản lý rừng, Công ty chế biến và xuất khẩu lâm sản. Review đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp có tốt không? Trường Đại Học Lâm Nghiệp là trường học công lập, được xây dựng và phát triển hơn 55 năm. Với bề dày lịch sử và đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm, trình độ cao, được đào tạo từ nước ngoài, VNUF sẽ là những người dẫn dắt các bạn đi đến con đường thành công trong sự nghiệp của mình. Bên cạnh đó là cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, ngày càng hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của thầy trò trong trường. Nếu bạn yêu thích ngôi trường này thì hãy lựa chọn ngành nghề bạn yêu thích và đăng ký tham gia học tập tại trường nhé. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Thú Y Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
594
2022-11-27
BHIU
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà
Review Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà (BHIU) có tốt không? Trường Đại học quốc tế Bắc Hà là một trường đại học có trụ sở chính tại thị trấn Lim – huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh. Trường được thành lập năm 2007. Trường đào tạo hai cấp là đại học (cử nhân, kỹ sư) và cao đẳng, bao gồm những lĩnh vực sau: Điện tử – Tin học – Viễn thông, Tài chính – Ngân hàng… Ngoài ra Trường còn có Chương trình đào tạo liên kết du học chuyển tiếp với các trường đại học uy tín trên thế giới ở Anh, Úc và Pháp. 7.1Tốt Top 200 Đường Hồng Ân, Thị Trấn Lim, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh 0243.995.0305 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất6 Môi trường HT6.5 Hoạt động ngoại khoá7.1 Cơ hội việc làm7 Tiến bộ bản thân7 Thủ tục hành chính8.1 Quan tâm sinh viên8 Hài lòng về học phí6.8 Sẵn sàng giới thiệu6.9 Đại học Quốc tế Bắc Hà là trường đại học đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đồng thời là trung tâm văn hóa – khoa học – kỹ thuật, nơi đào tạo nhân tài đáp ứng nhu cầu nhân lực. Để biết thêm thông tin chi tiết về trường Đại học Quốc tế Bắc Hà, Reviewedu.net mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.  Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà (tên viết tắt: BHIU – Bac Ha International University) Địa chỉ: Đường Hồng Ân, Thị Trấn Lim, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh Website: http://iubh.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/BacHaInterUni Mã tuyển sinh: DBH Email tuyển sinh: [email protected] hoặc [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 39950305, 024 3995288 Lịch sử phát triển Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà được xây dựng bởi các nhà khoa học làm việc trong các cơ quan của Đảng và nhà nước, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, Hội Việt Nam và Hội Hữu nghị Việt – Nga tài trợ. Ngày 10 tháng 10 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1369 / QĐ-TTg cho phép thành lập chính thức Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà. Ngày 4/4/2011, buổi lễ công bố thành lập Trường Đại học Bắc Hà được tổ chức tại Hà Nội. Mục tiêu phát triển Phát triển đại học Quốc tế Bắc Hà thành cơ sở đào tạo những nhân tài có năng lực, học hỏi và sáng tạo. Liên kết giữa lý thuyết và thực hành, đồng thời đạt được hiệu quả cuối cùng của việc thực hiện và phát triển trên cơ sở đổi mới và sáng tạo. Sớm đạt được mục tiêu đưa BHIU trở thành trường đại học đào tạo nhân lực chất lượng cao, đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực, liên kết sâu rộng với quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu khoa học. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Quốc tế Bắc Hà? Đội ngũ cán bộ Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 80 cán bộ, trong đó có: 2 Giáo sư và Phó giáo sư.  1 Giáo sư Tiến sĩ Khoa học 10 Tiến sĩ.  60 Thạc sĩ. 5 Giảng viên cao cấp và giảng viên chính.  Cơ sở vật chất BHIU có cơ sở đào tạo biệt lập, hết sức tiện nghi và đảm bảo tốt chất lượng đào tạo. Đồng thời, trật tự an toàn xã hội và an ninh chính trị của trường vô cùng tốt. Khuôn viên trường có tổng diện tích là 3896 m2, trong đó sàn xây dựng chiếm 3096 m2. Trường bố trí 16 giảng đường, 6 phòng học ngoại ngữ, 2 phòng máy tính và thư viện. Diện tích hội trường rộng 252,7m2, sân vận động ngoài trời rộng 680m2 và bãi gửi xe, thư viện với hơn 4.000 đầu sách, 2 phòng thí nghiệm máy tính với gần 100 máy tính và 16 thiết bị đào tạo ngoại ngữ. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Quốc tế Bắc Hà Chính sách xét tuyển Xét tuyển thẳng: 5 – 10% tổng chỉ tiêu; Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 50 – 60% tổng chỉ tiêu; Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT: 20 – 40% tổng chỉ tiêu. Trong quá trình triển khai, Nhà trường sẽ xem xét và điều chỉnh linh động tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp với tình hình thực tế. Thời gian xét tuyển Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: Xét tuyển đợt 1: Từ ngày 15/04/2022 đến ngày 30/08/2022 Xét tuyển đợt 2: Từ ngày 05/09/2022 đến ngày 30/11/2022 Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 11/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của BHIU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, bao gồm: Học sinh đã tốt nghiệp THPT Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ Trung cấp, trình độ Cao đẳng  Phương thức tuyển sinh BHIU có tổng cộng 3 phương thức tuyển sinh khác nhau, bao gồm: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT QG. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 với các thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển không dưới 16 điểm. Phương thức 3: Thi tuyển theo đợt tuyển sinh mà trường tổ chức. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển  Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển học bạ như sau: Tổng điểm trung bình 3 môn thi lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển >= 16 điểm.  Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà tuyển sinh các ngành nào? BHIU dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340101 Quản trị kinh doanh 150 50 D01, A04, B00, C00 2 7340301 Kế toán 150 30 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng 38 20 4 7480201 Công nghệ thông tin 150 35 D01, A00, A04, B01 5 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 50 20 6 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 80 20 7 7580201 Kỹ thuật xây dựng  60 20 8 7580301 Kinh tế xây dựng  60 20 Học phí của trường Đại học Quốc tế Bắc Hà là bao nhiêu Theo thông tin cập nhật mới nhất thì học phí BHIU năm học 2022 như sau: Chương trình đại trà: 350.000 đồng/tín chỉ. Chương trình CLC: 500.000 đồng/tín chỉ. Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 trường Đại học Quốc tế Bắc Hà sẽ tăng 10% học phí so với năm 2022. Tương đương đơn giá tín chỉ dao động từ 539.000 VNĐ – 770.000 VNĐ. Xem thêm: Học phí Đại học Quốc tế Bắc Hà mới nhất Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Bắc Hà chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường này không quá cao. Mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ cho tất cả các ngành là 16 điểm. Cụ thể như sau: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Xét học bạ Quản trị kinh doanh D01, A04, B00, C00 16 Kế toán 16 Tài chính – Ngân hàng 16 Công nghệ thông tin D01, A00, A04, B01 16 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 16 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 16 Kỹ thuật xây dựng  16 Kinh tế xây dựng  16 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc Tế Bắc Hà (BHIU) chính xác nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà do các nhà khoa học tâm huyết hợp tác với Đại học Griffith (Úc) cùng nhiều giáo sư Việt kiều ở Âu, Mỹ đã hợp tác xây dựng nên một trường đại học quốc tế ở Việt Nam, đào tạo theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, ngang với các trường đại học tiên tiến trong khu vực, nhưng với chi phí thấp hơn nhiều so với đi du học ở nước ngoài. Chương trình đào tạo hiện nay của trường được xây dựng trên cơ sở chọn lọc từ các chương trình đào tạo của các trường ĐH tiên tiến của Mỹ, Úc và Anh. Để giúp cho sinh viên có thể thích nghi tốt với công việc sau khi ra trường, nhà trường thực hiện phương pháp giảng dạy tăng cường bài tập, thảo luận ngay trên lớp, tăng cường giao tiếp giữa giảng viên và sinh viên. Tốt nghiệp trường Đại học Quốc tế Bắc Hà có dễ xin việc không? Trong thời buổi kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp tuyển chọn nhân lực theo năng lực và khả năng thích ứng và phát triển. Do đó với cách thức đào tạo của Đại học Quốc tế Bắc Hà, những sinh viên có kết quả học tập tốt sẽ không gặp khó khăn trong việc tìm việc làm. Review đánh giá Đại Học Quốc tế Bắc Hà có tốt không? Trong những năm qua, nhà trường luôn coi việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đảm bảo chuẩn đầu ra và đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội là trách nhiệm lớn đối với Tổ quốc. Đồng thời đó cũng là động lực phát triển của trường. Phần lớn những sinh viên ra trường đều tự tin khẳng định chính mình bằng kỹ năng, tư duy, khả năng đáp ứng yêu cầu của công việc trong xã hội. Chính vì vậy, ngôi trường này thật sự thích hợp để sinh viên có thể theo đuổi ước mơ của mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Bắc Ninh, Miền Bắc
595
2023-03-13
Trường ĐH Kỹ thuật Hậu cần Công An Nhân dân
Review Trường ĐH Kỹ thuật Hậu cần Công An Nhân dân có tốt không? Trường Đại học Kỹ thuật Hậu cần (T07) trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm đào tạo cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần có trình độ sau đại học, đại học và các trình độ thấp hơn. Đây là trường chuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần cho cán bộ lãnh đạo, chỉ huy và cán bộ làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần trong Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học về nghiệp vụ và hậu cần CAND, phục vụ yêu cầu bảo đảm an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội 8.1Xuất sắc Top 200 Ngã 4 Đông Côi, Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh 0241.3969.011 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên9.0 Cơ sở vật chất7.8 Môi trường HT7.9 Hoạt động ngoại khoá7.6 Cơ hội việc làm8.6 Tiến bộ bản thân8.0 Thủ tục hành chính8.2 Quan tâm sinh viên8.0 Hài lòng về học phí8.5 Sẵn sàng giới thiệu8.1 Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân (ĐHKT-HC CAND)là một trường trực thuộc Bộ công an. Nhiệm vụ của trường là đào tạo các cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ và hậu cần, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho các cán bộ lãnh đạo, chỉ huy, cán bộ làm công tác kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần trong công an nhân dân để đảm bảo an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Đây là nhiệm vụ cao cả, được đất nước tôn vinh. Nếu bạn yêu thích ngôi trường này hãy tham khảo thêm thông tin về trường trong bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân (tên tiếng Anh: People’s Police University of Technology and Logistics) Địa chỉ: Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Website: https://dhkthc.edu.vn/ Email: [email protected] Facebook: https://www.facebook.com/truongt36 Mã tuyển sinh: HCB (phía Bắc) và HCN (phía Nam) Số điện thoại tuyển sinh: 0241.3969.011 Lịch sử phát triển Trường Trung Cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an nhân dân được thành lập ngày 13/11/1984 là tiền thân của trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân. Ngày 21/10/2010, trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân được thành lập dựa trên cơ sở nâng cấp Trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an nhân dân. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo cán bộ ngành kỹ thuật nghiệp vụ, hậu cần không chỉ cho ngành công an phục vụ nước nhà mà còn đảm nhận nhiệm vụ đào tạo học viên cho nước bạn Lào và Campuchia. Vì sao nên theo học tại trường ĐH Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân? Đội ngũ cán bộ Hiện nay, đội ngũ giảng viên cơ hữu của trường có 117 đồng chí, trong đó 1 đồng chí có học vị Phó giáo sư, 11 đồng chí tiến sĩ, 89 đồng chí là thạc sĩ, 16 đồng chí có trình độ cử nhân. Cơ sở vật chất Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân được xây dựng trên tổng diện tích đất là 26,3 ha. Trong đó tổng diện tích xây dựng hệ thống phòng học các loại, hội trường, phòng đa năng là 11,728 m2. Trong các giảng đường, phòng học được trang bị các thiết bị các thiết bị hiện đại nhằm phục vụ công các học tập, rèn luyện. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân Thời gian xét tuyển Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân tuyển sinh đợt 1 theo lịch chung của Bộ GD&ĐT, Bộ Công an.  Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Các cán bộ công an trong biên chế. Các công dân đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong quân đội hoặc nghĩa vụ công an nhân dân trong thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến tháng dự tuyển (tháng 3). Phạm vi tuyển sinh  Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc: Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra, phía Nam từ Đà Nẵng trở vào. Phương thức tuyển sinh Nhà trường được Bộ Công an giao tuyển sinh theo 02 phương thức (phương thức 1 và phương thức 3), mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng áp dụng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Công an và Bộ GD&ĐT. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thể hiện rõ trong đề án tuyển sinh của trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân năm 2022. Các bạn có thể tham khảo trên trang thông tin tuyển sinh của trường. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Đối tượng tuyển thẳng: Trường tuyển thẳng những thí sinh đã qua sơ tuyển, đồng thời thỏa mãn các điều kiện dự tuyển theo phương thức 1. Cộng điểm thưởng khi xét tuyển: Các thí sinh được cộng điểm khi thỏa mãn các điều kiện sau: Tiêu chuẩn về giải (đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT một trong các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh (môn đoạt giải là môn thành phần của tổ hợp đăng ký xét tuyển) và Tin học hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống) và tốt nghiệp THPT năm 2022. Điểm thưởng được tính như sau: Giải nhất cộng 1.0 điểm, giải nhì cộng 0.75 điểm, giải ba cộng 0.5 điểm, giải khuyến khích cộng 0.25 điểm. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công An Nhân Dân là trường công hay tư? Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND là cơ sở giáo dục công lập, trực thuộc Bộ Công An, có tư cách pháp nhân. Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công An Nhân Dân học dễ ra trường không? Tùy thuộc vào năng lực sinh viên sẽ có cảm nhận, đánh giá khác nhau về chương trình, chất lượng đào tạo và tiêu chuẩn đầu ra của trường Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công An Nhân Dân tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân tuyển sinh nhóm ngành Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân với mã ngành 7480200. Năm học 2022, trường dự kiến tuyển sinh với 100 chỉ tiêu với 2 tổ hợp xét tuyển là A00 Và A01. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với 2 miền Nam – Bắc là 50 – 50. Trong đó có 45 thí sinh Nam và 5 thí sinh nữ. Số lượng tuyển sinh theo 2 phương thức tuyển sinh: Đối với phương thức 1 tuyển 08 thí sinh Nam, 01 thí sinh Nữ. Đối với phương thức 3 tuyển 37 thí sinh Nam, 04 thí sinh Nữ. Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân chính xác nhất Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an nhân dân năm 2022: Khu vực Giới tính Tổ hợp xét tuyển A00 A01 Phía Bắc Nam 19.50 19.30 Nữ 21.84 24.74 Phía Nam Nam 17.75 17.99 Nữ 20.86 20.37 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND mới nhất Học phí của trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công An Nhân Dân là bao nhiêu? Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân là trường đại học đào tạo cán bộ thông tin trực thuộc của Bộ Công an. Vì thế, với những ngành đặc thù phục vụ cho đất nước và phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật giáo dục Đại học, học viên sẽ không phải đóng học phí. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường sẽ được hoàn toàn miễn học phí. Bên cạnh đó các học viên sẽ được chu cấp các trang thiết bị cần thiết cho việc học, ăn uống và chỗ ở,… Không những thế học viên còn được chu cấp một khoản trợ cấp hàng tháng nhằm đáp ứng các nhu cầu cần thiết cho học viên khi theo học tại trường. Xem thêm chi tiết tại: Học phí Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên sau khi trúng tuyển và theo học tại Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân sẽ được miễn phí 100% học phí. Không những thế, các bạn sẽ được đào tạo trong hệ thống đạt chuẩn quy định của Bộ giáo dục & đào tạo và Bộ công an.   Trường còn tạo môi trường học tập và cọ xát thực tế cho các bạn sinh viên khi theo học tại trường. Điểm hình là  những các hoạt động của trường như ngoại khóa, sơ kết – tổng kết đào tạo, chương trình giao lưu bồi dưỡng nâng cao,… Bên cạnh đó, các hoạt động phong trào cũng được từng khoa và câu lạc bộ cũng  phát triển rất mạnh mẽ.  Tốt nghiệp trường ĐH Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân dân có dễ xin việc không? Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trường sẽ có cơ hội việc làm ổn định thuộc phạm vi của Bộ công an. Tùy theo năng lực từng người và đánh giá của đội ngũ giáo viên, cán bộ cao cấp, sinh viên sẽ được phân công công tác tại một cơ quan phù hợp. Đây là một trong những lí do khiến ĐH Kỹ thuật – Hậu cần công an nhân dân luôn là một trong những trường hot có điểm chuẩn và yêu cầu cao. Review đánh giá Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND có tốt không? T07 là trường đại học thuộc khối kỹ thuật, học các môn liên quan đến kỹ thuật và hậu cần. Là một trong những trường top đầu về các giải trong các kỳ thi Olympic về tin học, toán học, vật lý. Với những bạn yêu thích ngành công nghệ thông tin thì ngôi trường này xứng đáng để bạn gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Bắc Ninh
596
2023-01-12
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
Review Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy có tốt không? Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T34) trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm đào tạo cán bộ phòng cháy, chữa cháy trình độ Đại Học, Thạc sĩ, Tiến sĩ và các trình độ thấp hơn về lĩnh vực PCCC. Trường đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, nghiên cứu khoa học về phòng cháy và chữa cháy phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội. 8.1Xuất sắc Top 200 Cơ sở 1: Số 243 đường Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Cơ sở 2: Xã Hòa Sơn - huyện Lương Sơn - tỉnh Hòa Bình. Cơ sở 3: Xã An Phước - huyện Long Thành - tỉnh Đồng Nai 0243.5533.006 - 0243.5533.992 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8 Cơ sở vật chất8.3 Môi trường HT8.8 Hoạt động ngoại khoá7.6 Cơ hội việc làm8.3 Tiến bộ bản thân8.7 Thủ tục hành chính7.3 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí9 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Nếu từ nhỏ bạn đã yêu thích các chú lính cứu hoả đi dập những đám cháy thì bạn không thể bỏ qua ngôi trường Đại học phòng cháy chữa cháy. Đây là nơi đào tạo các chiến binh, người hùng trong cuộc đấu tranh với “giặc lửa”. Để có thể thông tin về ngôi trường này, hãy cùng ReviewEdu.net tìm hiểu thêm về trường Đại học này trong bài viết sau đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học phòng cháy chữa cháy (UFPF), (tiếng Anh: Official Fire Fighting Prevention University) Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 243 đường Khuất Duy Tiến, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội Cơ sở 2: Xã Hòa Sơn – huyện Lương Sơn – tỉnh Hòa Bình Cơ sở 3: Xã An Phước – huyện Long Thành – tỉnh Đồng Nai Website: http://www.daihocpccc.edu.vn/ Facebook: www.facebook.com/daihocpccc Mã tuyển sinh: PCH (miền Bắc) và PCS (miền Nam) Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0243.5533.006 – 02435533992 Lịch sử phát triển Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy được ra đời trong hoàn cảnh đau thương và khói lửa của cuộc chiến tranh. Là cơ sở đào tạo duy nhất lực lượng phòng cháy, cứu hộ, cứu nạn nhằm phục vụ cho sự nghiệp hiện đại hoá đất nước. Tiền thân là Tổ chức phòng cháy, chữa cháy được thành lập vào tháng 9/1963. Ngày 30/12/1965, trường được đổi tên thành Khoa Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy. Đến ngày 20/07/1971, Bộ công an ra quyết định thành lập phân hiệu Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy. Ngày 2/9/1976, trường Hạ sĩ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy được Bộ trưởng bộ nội vụ ký quyết định thành lập. Ngày 19/6/1984 trường được lấy tên là trường Cao đẳng Phòng cháy chữa cháy. Cuối cùng sau nhiều lần đổi tên, ngày 14/10/1999 trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy chính thức được thành lập do Thủ tướng chính phủ ký quyết định. Mục tiêu phát triển Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường là đào tạo nguồn nhân lực cán bộ chất lượng cao. Việc đào tạo nguồn nhân lực này không chỉ riêng cho ngành công an và các ngành kinh tế quốc dân khác mà còn cho bộ an ninh nước Lào và Campuchia. Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy? Đội ngũ cán bộ Nhà trường luôn không ngừng đẩy mạnh bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giảng viên. Bởi họ là những nòng cốt, là người dẫn dắt và trực tiếp truyền đạt kiến thức cho thế hệ tương lai của đất nước. Hiện tại, nhà trường có nhiều cán bộ giảng viên trình độ cao như tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư đã và đang học nâng cao tại các trường đại học trong nước. Cơ sở vật chất Cơ sở vật chất của trường được trang bị đầy đủ, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu và thực hành của sinh viên. Nhà trường chú trọng trong việc đầu tư các trang thiết bị, dụng cụ hỗ trợ… nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và tạo môi trường cho sinh viên cọ sát với thực tế. Trường PCCC có hội trường lớn với sức chứa khoảng hơn 600 chỗ ngồi và phòng hội thảo khoa học. Các phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại bao gồm các phòng: phòng thí nghiệm Hóa học, phòng thí nghiệm Vật lý, phòng thực nghiệm Báo cháy và Chữa cháy tự động… Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy Thời gian xét tuyển Thời gian xét tuyển của trường Đại học Phòng cháy chữa cháy theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Bộ Công An. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường PCCC tuyển sinh với các đối tượng sau: Cán bộ Công an trong biên chế Các thí sinh đã tham gia nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên có thể đăng ký dự tuyển Học sinh Trường Văn hóa CAND Công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy tuyển sinh theo 2 phương thức sau: Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức khác nhau. Nếu thí sinh chưa trúng tuyển ở phương thức 1 thì sẽ chuyển sang xét tuyển theo phương thức 3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào yêu cầu các môn trong tổ hợp xét tuyển khối A00 phải đạt từ 5.0 điểm trở lên và theo quy định của Bộ Công an. Đối với tuyển sinh các loại hình đào tạo khác phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường. Mức điểm này nhà trường sẽ thống nhất với Cục Đào tạo và Bộ GD&ĐT trước khi công bố. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Công an. Trường Đại học phòng cháy chữa cháy tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học PCCC tuyển sinh duy nhất khối A00 gồm các môn: Toán, Vật Lý, Hóa học với 2 ngành học như sau: STT Mã ngành Tên ngành Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo phương thức 1 Theo phương thức khác Tổ hợp xét tuyển 1 7860113 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 50 A00 Khu vực Phía Bắc 25 Nam: 05 Nam: 18 Nữ: 02 Phía Nam 25 Nam: 05 Nam: 18 Nữ: 02 2 7860113DS Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (hệ ngoài ngành Công an) 150 Điểm chuẩn Trường Đại học phòng cháy chữa cháy chính xác nhất Cũng như các ngành khối công an khác, điểm chuẩn để theo học ngành phòng cháy chữa cháy khá cao. Hệ quân sự mức điểm dao động từ 26.95 đến 27.11 điểm đối với nam và từ 27.65 đến 28.39 điểm đối với nữ. Đối với hệ dân sự, mức điểm chuẩn năm 2022 chỉ ở mức 13 điểm. Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển năm 2020 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (hệ quân sự) A00 Phía Bắc A00 Nam: 27,11 điểm Nữ: 28,39 điểm Phía Nam A00 Nam: 26,95 điểm Nữ: 27,65 điểm Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (hệ dân sự) A00 13 điểm Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy chính xác nhất Học phí của Trường Đại học phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu? Trường Đại học PCCC là trường Đại học công lập trực thuộc bộ Công an. Trường đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ cùng các trình độ học tập thấp hơn chuyên về lĩnh vực phòng cháy chữa cháy. Chính vì vậy, các sinh viên theo học tại trường sẽ được miễn hoàn toàn học phí. Xem thêm: Học phí Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy là trường duy nhất tại Việt Nam đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Công an nhân dân, cho các cơ quan, doanh nghiệp và các ngành kinh tế, xã hội của cả nước. Học viên trúng tuyển đại học và trung cấp Phòng cháy chữa cháy được bố trí ăn ở tập trung trong ký túc xá của trường; được Nhà nước đài thọ toàn bộ tiền học phí, tiền ăn, ở, phụ cấp sinh hoạt, quân tư trang và các chế độ đãi ngộ khác theo quy định của Bộ Công an trong suốt thời gian học tập Tốt nghiệp trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy có dễ xin việc không? Khi tốt nghiệp, được phân công nhận công tác tại các đơn vị nghiệp vụ trong lực lượng Công an nhân dân, các Sở, Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn thuộc công an các địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc do điều động của Bộ Công an. Review đánh giá Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy có tốt không? Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy chính là trường đại học duy nhất tại Việt Nam về đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Bộ Công an. Ngôi trường này không chỉ dành riêng cho nam giới mà cũng đã có rất nhiều nữ sinh sau khi ra trường đã gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Vì thế, dù bạn là nam hay nữ yêu thích nghề cứu hỏa thì hãy đăng ký vào trường đại học này tại 2 cơ sở miền Nam và miền Bắc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành An Ninh, Quốc Phòng Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
597
2023-07-29
UNETI
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
Review Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (UNETI) có tốt không? Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử lâu đời. Trường đã đào tạo ra rất nhiều thế hệ sinh viên tài năng cho thị trường lao động trong và ngoài nước. Nếu bạn đang tìm hiểu một ngành học mà UNETI có tuyển sinh thì hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé! 7.5Tốt Top 200 456 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội 024 3862 1504 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.0 Cơ sở vật chất9.4 Môi trường HT7.1 Hoạt động ngoại khoá6.9 Cơ hội việc làm6.7 Tiến bộ bản thân7.3 Thủ tục hành chính6.8 Quan tâm sinh viên7.2 Hài lòng về học phí9.6 Sẵn sàng giới thiệu7.0 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (hay UNETI) là một ngôi trường có truyền thống hiếu học lâu đời. Với sự đổi mới về phương pháp giảng dạy qua những năm gần đây, nhà trường tự hào là cơ sở đào tạo tiên phong trong chuyển đổi và số hóa giáo dục. Vậy kỳ tuyển sinh năm nay có những điểm gì cần lưu ý? Hãy cùng làm rõ vấn đề này qua bài viết sau đây cùng ReviewEdu.net nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (tên viết tắt: UNETI hay University of Economic and Technical Industries) Địa chỉ: 456 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. Website: https://uneti.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/Daihoc.uneti Mã tuyển sinh: DKK Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024 3862 1504 Lịch sử phát triển Đại Học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (UNETI) đư­ợc thành lập 11/9/2007 theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg của Thủ tư­ớng Chính phủ. Tiền thân của UNETI là Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I được thành lập từ năm 1956 với tên gọi Trường Trung cấp Kỹ thuật III. Mục tiêu phát triển Đến 2030 sẽ trở thành một trong các trường Đại Học hoạt động theo định hướng ứng dụng, có chất lượng, uy tín cao trong lĩnh vực giáo dục. Ban lãnh đạo hy vọng thông qua nỗ lực của đội ngũ giảng viên lẫn toàn thể sinh viên Đại Học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp, trường sẽ vinh dự được xếp vào nhóm các Đại Học hàng đầu trong cả nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Trường hiện có 550 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 1 Nhà giáo Nhân dân, 9 Nhà giáo Ưu tú, 2 Phó giáo sư, 72 tiến sĩ và 360 thạc sĩ phụ trách giảng dạy các môn chuyên ngành. Bên cạnh đó, nhà trường từng có nhiều cá nhân được nhận những huy chương danh giá như: Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam, Vì sự nghiệp Giáo dục… Đây quả là niềm vinh dự to lớn cho không chỉ các thầy cô mà còn đối với cả UNETI. Cơ sở vật chất Đại Học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp hiện có 3 cơ sở. Trong đó, trụ sở chính và cơ sở phụ 1 đặt tại quận Hai Bà Trưng và quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Cơ sở phụ 2 nằm tại tỉnh Nam Định. Tổng diện tích sử dụng cả 3 nơi lên đến 30 héc-ta. Trong quá trình hơn 10 năm xây dựng, nhà trường đã đầu tư xây dựng khu nhà hành chính cao 9 tầng ở cơ sở Lĩnh Nam, Hoàng Mai. Tại Nam Định, UNETI đã đưa vào sử dụng khu phức hợp đầy đủ tiện nghi phục vụ tốt việc dạy và học gồm: giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, phòng tự học, phòng máy tính… với độ cao 15 tầng. Ngoài ra, trường còn đưa vào vận hành khu ký túc xá riêng tại Mỹ Xá, Nam Định. Thông tin tuyển sinh của trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội Thời gian xét tuyển Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, sức khỏe tốt. Phạm vi: toàn quốc. Phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Hà Nội Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tổ chức tuyển sinh đại học hệ chính quy theo các phương thức: Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức Đối tượng và điều kiện xét tuyển: – Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức; – Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định; Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối đa 5 % trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này. Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá tư duy được quy đổi về thang điểm 30. Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo của Đại học Bách khoa Hà Nội. Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại Học Quốc gia Hà Nội tổ chức Đối tượng và điều kiện xét tuyển: – Thí sinh tham dự thi kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 do Đại học Quốc gia Hà Nội chủ trì tổ chức; – Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định; Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành tối đa 5% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này. Xác định điểm xét tuyển: Điểm xét từng ngành được xác định theo điểm tổng của bài thi đánh giá năng lực được quy đổi về thang điểm 30. Lịch tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển: Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến tổ chức thành nhiều đợt và tại các điểm thi khác nhau. Thời gian đăng ký xét tuyển và xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Đối tượng và điều kiện xét tuyển: – Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học; – Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định; – Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. – Đối với ngành Ngôn ngữ anh, điểm môn Tiếng anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 6,00 điểm trở lên. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối đa 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này. Xác định điểm trúng tuyển (ĐTT) – Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.  –  ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó: + ĐTT: Điểm trúng tuyển; + ĐXT (đối với những ngành không có môn chính): Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển; + ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển; + ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Hồ sơ tuyển sinh: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT. Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cách thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. – Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển   vào sau mã ngành chuẩn. – Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn. Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học bạ THPT Đối tượng và điều kiện xét tuyển: – Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; – Dựa vào kết quả học bạ THPT để xét tuyển, cụ thể: Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3, trong đó: + ĐXT: Điểm xét tuyển. + M1 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn tổ hợp lớp 12. – Hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt loại Khá trở lên. – Đối với ngành Ngôn ngữ anh điểm tổng kết môn Tiếng anh năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 đạt 7.00 điểm trở lên. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối thiểu 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này. Xác định điểm trúng tuyển Điểm trúng tuyển được xác định: ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó: – ĐTT: Điểm trúng tuyển; – ĐXT: Điểm xét tuyển; – ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. + ĐXT (đối với Ngành ngôn ngữ anh): Điểm xét tuyển được xác định bằng (điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng anh x 2) x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển; Hồ sơ đăng ký xét tuyển – 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường  – 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2023; – 01 bản sao công chứng Học bạ THPT; – 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; – 01 phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả; – Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có). Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường  Phương thức khác – Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non hiện hành.         – Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường : Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và các năm trước. Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp học mấy năm? Đào tạo cử nhân và kỹ sư hệ chính quy 4 năm Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào khả năng tự học của bạn Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là trường công hay tư? Là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tuyển sinh các ngành nào? Thông tin các ngành Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội xét tuyển cụ thể như sau:  STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển 1 7220201 Ngành Ngôn ngữ Anh: – Biên phiên dịch – Giảng dạy A01; D01; D09; D10 2 7340101 Ngành Quản trị kinh doanh: – Quản trị kinh doanh – Quản trị Marketing – Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 3 7340121 Ngành Kinh doanh thương mại: – Kinh doanh thương mại – Thương mại điện tử A00; A01; C01; D01 4 7340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng: – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Tài chính bảo hiểm – Đầu tư tài chính A00; A01; C01; D01 5 7340301 Ngành Kế toán: – Kế toán doanh nghiệp – Kế toán nhà hàng khách sạn – Kế toán công – Kế toán kiểm toán A00; A01; C01; D01 6 7480102 Ngành Mạng máy tính và Thông tin dữ liệu: – An toàn thông tin – Truyền thông dữ liệu và mạng máy tính A00; A01; C01; D01 7 7480108 Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính: – Kỹ thuật máy tính – Phát triển ứng dụng IoT A00; A01; C01; D01 8 7480201 Ngành Công nghệ thông tin: – Công nghệ thông tin – Hệ thống thông tin – Truyền dữ liệu và mạng máy tính A00; A01; C01; D01 9 7510201 Ngành CNKT cơ khí: – Công nghệ chế tạo máy – Máy và cơ sở thiết kế máy A00; A01; C01; D01 10 7510203 Ngành CNKT cơ – điện tử: – Kỹ thuật Robot – Hệ thống Cơ điện tử – Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô A00; A01; C01; D01 11 7510301 Ngành CNKT điện, điện tử: – Điện dân dụng và công nghiệp – Hệ thống cung cấp điện – Thiết bị điện, điện tử A00; A01; C01; D01 12 7510302 Ngành CNKT điện tử – viễn thông: – Kỹ thuật viễn thông – Kỹ thuật điện tử A00; A01; C01; D01 13 7510303 Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá: – Tự động hóa công nghiệp – Thiết bị đo thông minh –  Hệ thống thông minh – Kỹ thuật điều khiển A00; A01; C01; D01 14 7540202 Ngành Công nghệ sợi, dệt A00; A01; C01; D01 15 7540204 Ngành Công nghệ dệt, may: – Công nghệ may – Thiết kế Thời trang A00; A01; C01; D01 16 7540101 Ngành Công nghệ thực phẩm: – Công nghệ lên men – Công nghệ bảo quản và chế biến thực phẩm – Quản lý chất lượng thực phẩm A00; A01; B00; D07 17 7810103 Ngành Quản trị dịch vụ DL&LH: – Quản trị dịch vụ DL&LH – Quản trị dịch vụ du lịch, khách sạn A00; A01; D01; C00 Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp chính xác nhất Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội năm 2022 cụ thể theo từng phương thức như sau:  STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển KQ thi TN THPT Kết quả học bạ Kết quả ĐGNL Kết quả ĐGTD I Cơ sở Hà Nội 1 7220201DKK Ngành Ngôn ngữ Anh 23.00 25.50 16.50 14.50 2 7340101DKK Ngành Quản trị kinh doanh 23.50 26.00 17.75 15.00 3 7340121DKK Ngành Kinh doanh thương mại 24.00 26.50 16.50 14.50 4 7340201DKK Ngành Tài chính – Ngân hàng 22.80 25.20 17.50 15.00 5 7340204DKK Ngành Bảo hiểm 21.00 23.50 16.50 14.50 6 7340301DKK Ngành Kế toán 22.50 25.00 17.50 15.00 7 7460108DKK Ngành Khoa học dữ liệu 22.00 24.20 16.50 15.00 8 7480102DKK Ngành Mạng máy tính và TTDL 22.20 24.80 16.50 14.50 9 7480108DKK Ngành Công nghệ Kỹ thuật máy tính 22.20 24.80 16.50 14.50 10 7480201DKK Ngành Công nghệ thông tin 24.00 25.80 16.50 14.50 11 7510201DKK Ngành CNKT cơ khí 21.50 24.00 16.50 14.50 12 7510203DKK Ngành CNKT cơ – điện tử 22.00 24.20 17.25 15.00 13 7510205DKK Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô 22.80 25.20 17.25 15.00 14 7510301DKK Ngành CNKT điện, điện tử 22.00 24.20 17.25 15.00 15 7510302DKK Ngành CNKT điện tử – viễn thông 21.80 24.10 17.25 15.00 16 7510303DKK Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá 23.00 25.50 17.25 15.00 17 7540204DKK Ngành Công nghệ dệt, may 21.00 23.50 16.50 14.50 18 7540202DKK Ngành Công nghệ sợi, dệt 19.00 21.00 16.50 14.50 19 7540101DKK Ngành Công nghệ thực phẩm 21.00 23.50 16.50 14.50 20 7810103DKK Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24.00 26.50 17.25 15.00 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp Hà Nội UNETI chính xác nhất Học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là bao nhiêu? Dựa theo lộ trình tăng học phí của vài năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. tương ứng 1.600.000 triệu đồng đến 1.750.000 triệu đồng/năm học.  Xem thêm: Học phí đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp Hà Nội UNETI mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Được nhận vào học đúng ngành, nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở giáo dục đại học. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của cơ sở giáo dục đại học; được phổ biến nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên quan đến sinh viên. Được tạo điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện Tốt nghiệp trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Hà Nội có dễ xin việc không? Các học phần chuyên ngành luôn gắn liền lý thuyết với thực tế, giúp cho sinh viên mới ra trường không gặp nhiều khó khăn và bỡ ngỡ khi bắt tay vào công việc tại doanh nghiệp. Trong quá trình học tập, nhà trường cũng như khoa có nhiều buổi tọa đàm, định hướng nghề nghiệp, giúp sinh viên có nhiều cơ hội tiếp cận với các nhà tuyển dụng, mở ra rất nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên ngay từ khi còn trên ghế nhà trường. Review đánh giá Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp có tốt không? Đại Học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử lâu đời. Trường đã đào tạo ra rất nhiều thế hệ sinh viên tài năng cho thị trường lao động trong và ngoài nước. Nếu bạn đang tìm hiểu một ngành học mà UNETI có tuyển sinh thì hãy theo dõi website của trường để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin gì về kỳ tuyển sinh năm nay nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
598
2023-02-25
HUBT
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Review Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) có tốt không? Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập tháng 6 năm 1996. Trường do Giáo sư Trần Phương – Chủ tịch Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, nguyên Ủy viên Trung ương ĐCSVN, nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng – làm Hiệu trưởng. Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là cơ sở đào tạo đa ngành, đa cấp và đa hình thức trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bên cạnh đó, Trường còn xác định sứ mệnh của mình là đào tạo các nhà kinh tế thực hành, các nhà kỹ thuật – công nghệ thực hành, bác sỹ… có năng lực chuyên môn cao, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 8.2Xuất sắc Top 100 Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội 0243 633 6507 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.9 Cơ sở vật chất8.7 Môi trường HT8.2 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm8.8 Tiến bộ bản thân8.0 Thủ tục hành chính8.4 Quan tâm sinh viên7.7 Hài lòng về học phí7.6 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là một trong những trường Đại học lâu đời tại Hà Nội chuyên đào tạo các ngành Công nghệ – Kỹ thuật và Kinh doanh. Trong những năm qua, nhằm hướng đến mục tiêu mở rộng quy mô đào tạo, nhà trường đã triển khai đào tạo một số nhóm ngành khác như Ngôn Ngữ Anh, Y khoa, Điều dưỡng… Bài viết ngày hôm nay sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về trường như lịch sử hình thành, thông tin tuyển sinh và học phí của trường. Thông tin chung Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HaNoi University of Business and Technology – HUBT) Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội Website: http://hubt.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/Dhkinhdoanhvacongnghe/ Mã tuyển sinh: DQK Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 0243 633 6507 Lịch sử phát triển HUBT được thành lập từ tháng 6/1996 với tên gọi là Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội. Theo Quyết định số 405/TTg ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ tại Hà Nội, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập. Với mong muốn mở rộng quy mô đào tạo, trường đổi tên là Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội và bắt đầu đào tạo các khối ngành Công nghệ – Kỹ thuật cho đến ngày nay. Mục tiêu phát triển HUBT phấn đấu trở thành trường Đại Học có thương hiệu, uy tín và chất lượng đào tạo cao cũng như có có những công trình nghiên cứu khoa học quy mô lớn nhằm đáp ứng các yêu cầu cấp bách trong xã hội hiện nay. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội? Đội ngũ cán bộ HUBT có đội ngũ giảng viên vô cùng hùng hậu với 1116 giảng viên cơ hữu, trong đó có 79 Giáo sư, Phó Giáo sư; 105 Tiến sĩ và 675 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường. Với đội ngũ giảng dạy có kinh nghiệm, trường luôn nằm trong top những nơi có nhiều học sinh theo học ở Hà Nội. Cơ sở vật chất Trường có diện tích 10,5 ha, với tòa nhà 13 tầng và 130 phòng học lớn nhỏ. Khắp nhà trường được trang bị 2000 máy vi tính hiện đại được đặt trong 7 phòng máy tính, thư viện… Thư viện nhà trường rộng 500m2 với hàng nghìn đầu sách, được bao phủ bởi mạng wifi hệ thống internet cáp quang tốc độ cao. Ngoài ra, nhà thi đấu và khu ký túc xá cũng được nhà trường đầu tư mạnh nhằm đáp ứng các nhu cầu giải trí và sinh hoạt của sinh viên. Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Thời gian xét tuyển Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ liên tục từ tháng 2/2022 cho đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với hình thức xét tuyển bằng điểm thi THPT, nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ sau khi công bố kết quả THPT Quốc gia theo nhiều đợt khác nhau. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh HUBT tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe ổn định và không có tiền án tiền sự trên phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường đưa ra 2 phương thức tuyển sinh cho năm học 2023, đó là: Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Nhà trường đưa ra Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên từng phương thức tuyển sinh để xét tuyển vào trường. Cụ thể như sau: Đối với phương thức 1: Đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi vượt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và Bộ Giáo dục. Đối với phương thức 2: Đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên. Với các ngành khối Nghệ thuật, Kỹ thuật – Công nghệ, Ngôn ngữ, Kinh tế – Quản trị >= 18. Với các ngành Y khoa, Dược học, Răng hàm mặt: là Học sinh giỏi lớp 12 (hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0). Với ngành Điều dưỡng: Học sinh khá lớp 12 (hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5) Đối với các môn có thi năng khiếu: Nếu tổ hợp có 2 môn văn hóa, 1 môn năng khiếu thì 2 môn văn hóa >= 12 điểm, nếu tổ hợp có 1 môn văn hóa, môn văn hóa >= 6 điểm). Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại khá trở lên Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra. Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? HUBT đào tạo với 27 ngành nghề khác nhau. Nhiều ngành học thuộc các lĩnh vực khác nhau, từ các ngành Công nghệ – Kỹ thuật như Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy… đến những ngành Sức khỏe: Y khoa, Điều dưỡng… Sau đây là danh sách các ngành học cùng mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển của trường. STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7210402 Thiết kế công nghiệp 15 15 H00, H01, H06, H08 2 7210403 Thiết kế đồ họa 40 40 H00, H01, H06, H08 3 7340101 Quản trị kinh doanh 250 250 A00, A01, A08, D01 4 7340120 Kinh doanh quốc tế 100 10 A00, A09, C04, D01 5 7340201 Tài chính – Ngân hàng 125 125 A00, A01, C14, D10 6 7340301 Kế toán 250 250 A00, A08, C03, D01 7 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, C14, D10 8 7480201 Công nghệ thông tin 250 250 A00, A01, C14, D10 9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 50 50 A00, A08, C03, D01 10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 150 150 A00, A01, B03, C01 11 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 60 60 A00, A08, C03, D01 12 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 10 10 A00, B00, B03, C02 13 7580101 Kiến trúc 25 25 V00, V01, V02, V06 14 7580106 Quản lý đô thị và công trình 20 20 A00, A08, C03, D01 15 7580108 Thiết kế nội thất 15 15 H00, H01, H06, H08 16 7580201 Kỹ thuật xây dựng 25 25 A00, A01, B08, C14 17 7720101 Y khoa 100 50 A00, A02, B00, D08 18 7720201 Dược học 75 75 A00, A02 , B00, D07 19 7720301 Điều dưỡng 70 70 A00, A02, B00, D07 20 7720501 Răng – Hàm – Mặt 70 30 A00, A02, B00, D08 21 7220201 Ngôn ngữ Anh 125 125 C00, D01, D09, D66 22 7220202 Ngôn ngữ Nga 25 25 C00, D01, D09, D66 23 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 250 250 C00, D01, D14, D15 24 7310101 Kinh tế 50 50 A00, A01, A08, D01 25 7310205 Quản lý nhà nước 50 50 C00, D01, D09, D66 26 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 125 125 C00, D01, D09, D66 27 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 15 15 C00, D01, D09, D66 Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội chính xác nhất Điểm chuẩn dao động từ 16 – 24 điểm. Ngành Y khoa một lần nữa là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất. Sau đây là thông tin chi tiết điểm chuẩn của trường HUBT: Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển Thiết kế công nghiệp H00, H01, H06, H08 15 Thiết kế đồ họa H00, H01, H06, H08 15 Quản trị kinh doanh A00, A01, A08, D01 19 Kinh doanh quốc tế A00, A09, C04, D01 15.6 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C14, D10 15.2 Kế toán A00, A08, C03, D01 16 Luật kinh tế A00, A01, C14, D10 15.5 Công nghệ thông tin A00, A01, C14, D10 16 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A08, C03, D01 15.4 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, B03, C01 15.1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A08, C03, D01 15.4 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, B03, C02 15 Kiến trúc V00, V01, V02, V06 15 Quản lý đô thị và công trình A00, A08, C03, D01 15.45 Thiết kế nội thất H00, H01, H06, H08 15 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, B08, C14 22.35 Y khoa A00, A02, B00, D08 22.35 Dược học A00, A02 , B00, D07 21 Điều dưỡng A00, A02, B00, D07 18 Răng – Hàm – Mặt A00, A02, B00, D08 22.1 Ngôn ngữ Anh C00, D01, D09, D66 17 Ngôn ngữ Nga C00, D01, D09, D66 16.65 Ngôn ngữ Trung Quốc C00, D01, D14, D15 20 Kinh tế A00, A01, A08, D01 15 Quản lý nhà nước C00, D01, D09, D66 15.5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D01, D09, D66 15.05 Quản lý tài nguyên và môi trường C00, D01, D09, D66 15.55 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội mới nhất  Học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là bao nhiêu? Học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được quy định riêng đối với từng ngành. Sau đây là thông tin về học phí từng ngành tại trường: Đối với ngành  Răng – hàm – mặt: 36.000.000 VNĐ/học kỳ. Đối với ngành Y đa khoa: 30.000.000 VNĐ/học kỳ. Đối với ngành Dược học và Điều dưỡng: 12.500.000 VNĐ/học kỳ. Đối với ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc, Môi trường: 8.000.000 VNĐ/học kỳ. Đối với ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000 VNĐ/học kỳ. Đối với ngành Điện – điện tử, Xây dựng: 7.500.000 VNĐ/học kỳ. Đối với các ngành khác: 6.000.000 VNĐ/học kỳ. Dự kiến học phí năm 2023 trường HUBT sẽ tăng 3% đến 5 % so với năm 2022. Trường có mức học phí trung bình so với mặt bằng chung của các trường đại học. Riêng ngành Răng – Hàm – Mặt luôn có mức học phí cao nhất. Xem thêm: Học phí trường đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội HUBT mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Sinh viên sau khi theo học tại trường sẽ được hỗ trợ về cơ sở vật chất cũng như tinh thần, cụ thể: Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã được sinh viên của trường đánh giá học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là có mức học phí cao so với nhiều trường công lập nhưng đi cùng đó chính chất lượng đào tạo của trường vẫn khiến các học viên đánh giá cao phù hợp với mức học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội  và quyết định theo học tại trường.  Điểm chuẩn Điểm chuẩn của trường nằm ở mức trung bình giúp học sinh sinh viên có cơ hội học đại học và phát triển bản thân. Ngoài ra, để có thể đảm bảo đầy đủ chất lượng đào tạo thì nhà trường luôn chú trọng để đào tạo ra được những lớp sinh viên bao gồm giàu kỹ năng và kinh nghiệm để đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, tập đoàn và tổ chức trong và ngoài nước.  Tốt nghiệp trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có dễ xin việc không? Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội chính hiện là một trong những trường Đại học dẫn đầu cả nước về tỷ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên.  Sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội luôn dẫn đầu những ưu điểm nổi bật có thể kể đến như: kinh nghiệm thực tế vững vàng, có tinh thần chủ động học hỏi, đặc biệt khả năng thích ứng tốt,… Review đánh giá Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội có tốt không? Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã đào tạo ra rất nhiều sinh viên ưu tú, góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động trên cả nước. Nhờ đó, gián tiếp thúc đẩy sự phát triển, đổi mới một cách toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội… của nước ta. Trải qua chặng đường dài không ngừng nỗ lực đổi mới và hiện đại hóa cơ sở vật chất, chương trình đào tạo… HUBT đã chứng tỏ vị thế không thể thay thế được của mình trong đào tạo và giảng dạy. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
599
2022-08-18
UKB
Trường Đại học Kinh Bắc
Review Trường Đại học Kinh Bắc (UKB) có tốt không? Đại học Kinh Bắc (UKB) là trường ĐH chính quy được thành lập ngày 26/3/2012 theo Quyết định số 350- QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ, có trụ sở đặt tại thành phố Bắc Ninh. Trường hiện hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT. Trải qua quá trình gần 10 năm phát triển, nhà trường đã xây dựng được mạng lưới quan hệ rộng rãi với đối tác là các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực. 7,7Tốt Top 200 phố Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (0222) 387 2892 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.2 Cơ sở vật chất8.0 Môi trường HT8.5 Hoạt động ngoại khoá7.8 Cơ hội việc làm6.8 Tiến bộ bản thân7.5 Thủ tục hành chính6.5 Quan tâm sinh viên8.4 Hài lòng về học phí7.5 Sẵn sàng giới thiệu8.0 Đại học Kinh Bắc (UKB) là trường Đại học chính quy có trụ sở đặt tại thành phố Bắc Ninh. Mặc dù đã ra đời được gần 10 năm nhưng UKB vẫn là một cái tên tương đối xa lạ đối với phụ huynh cũng như học sinh cả nước. Hiểu được điều đó, bài viết này được viết dựa trên mục đích tổng hợp và chia sẻ một số thông tin cần lưu ý về quy chế tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến… của trường trong kỳ tuyển sinh năm sắp tới nhé! Thông tin chung Tên trường: Đại học Kinh Bắc (tên viết tắt: UKB hay University of Kinhbac) Địa chỉ: phố Phúc Sơn, phường Vũ Ninh, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Website: http://ukb.edu.vn/ Facebook: https://www.facebook.com/DaiHocKinhBac/ Mã tuyển sinh: UKB Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: (0222) 387 2892 Lịch sử phát triển Đại học Kinh Bắc (UKB) được thành lập ngày 26/3/2012 theo Quyết định số 350- QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường hiện hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT. Trải qua quá trình gần 10 năm phát triển, nhà trường đã xây dựng được mạng lưới quan hệ rộng rãi với đối tác là các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực. Mục tiêu phát triển Nhà trường phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong các trường Đại học có chương trình đào tạo mang tính ứng dụng hàng đầu cả nước. Ban lãnh đạo hy vọng rằng trong những năm tiếp theo, UKB có thể cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam đội ngũ cán bộ có trình độ, tay nghề cao, góp sức vào sự nghiệp xây dựng đất nước văn minh, hiện đại, hội nhập quốc tế sâu rộng. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh Bắc? Đội ngũ giảng viên Hiện nay nhà trường có 200 giảng viên chính thức. Trong đó có 9 giáo sư, 25 phó giáo sư, 35 tiến sĩ, tiến sĩ khoa học và 131 thạc sĩ. Đội ngũ cán bộ giảng viên đang công tác tại trường có kinh nghiệm học tập, làm việc tại các cơ sở giáo dục Đại học lớn trong nước như: Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng… Các thầy, cô đều là những cá nhân tâm huyết với nghề, có kinh nghiệm giảng dạy phong phú và chuyên môn vững vàng. Cơ sở vật chất Đại học Kinh Bắc hiện có tòa nhà ký túc xá cao 7 tầng, với quy mô 1500 chỗ ở, được trang bị nội thất đầy đủ tiện nghi như: Nóng lạnh, điều hòa, tủ gỗ, giường tầng… Ngoài ra, trong khuôn viên ký túc xá còn có các tiện ích khác như: Thang máy, sân chơi thể thao, wifi, siêu thị mini… Bên cạnh đó, hệ thống 60 phòng học bộ môn, 2 phòng máy tính và thư viện với hơn 5000 đầu sách đa lĩnh vực là cơ sở để tạo ra môi trường học tập văn minh, năng động cho các bạn sinh viên UKB. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh Bắc Thời gian xét tuyển Thí sinh cần lưu ý một số mốc thời gian sau: Xét theo KQ thi THPT QG năm 2023: Theo thời gian do Bộ GD&ĐT công bố.  Xét học bạ: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước: nhà trường tuyển sinh liên tục theo các đợt trong năm. Thí sinh thuộc diện này vui lòng theo dõi thông tin trên website của trường để không bỏ lỡ đợt tuyển sinh tiếp theo của Đại học Kinh Bắc. Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023: dự kiến nhận hồ sơ đăng ký từ 20/7/2023 – 5/8/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, sức khỏe tốt. Phạm vi: Tuyển sinh trên toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Nhà trường áp dụng 2 phương thức xét tuyển như sau: Xét theo KQ thi THPT QG năm 2023. Xét học bạ: Chọn 1 trong 2 cách sau: Xét điểm TBC 3 học kỳ: 2 học kỳ lớp 11 và kỳ I lớp 12. Xét điểm TBC lớp 12. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Các vấn đề trên được trường quy định như sau: Với PT1 (xét KQ thi THPT QG năm 2022): Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt từ 15 điểm trở lên. Với PT2 (xét học bạ): ĐTB 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và kỳ I lớp 12) đạt tối thiểu 6.0 hoặc tổng điểm xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. ĐTB lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm xét tuyển tối thiểu từ 18.0 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường áp dụng tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển với thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau: Là người khuyết tật, đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Thí sinh có điều kiện thực tế phù hợp với nội dung được quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học do Bộ GD&ĐT ban hành. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Kinh Bắc là trường công hay tư? UKB là trường đại học công lập với mục tiêu đào tạo cho sinh viên cả nước, trong đó có 15% là sinh viên khuyết tật. Đại học Kinh Bắc học trong bao lâu? Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khoá đối với hình thức đào tạo chính quy là 8 học kỳ, tương đương 04 năm học. Đại học Kinh Bắc học dễ ra trường không?  Tùy theo trình độ và năng lực của mỗi người sẽ có cảm nhận đánh giá khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo của trường. Tiêu chuẩn đầu ra của trường là thước đo đánh giá năng lực sinh viên sau tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Bắc tuyển sinh các ngành nào? Năm học này, Đại học Kinh Bắc tuyển sinh 11 ngành với thông tin cụ thể như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340301 Kế toán 77 143 A00, D01, A01, C04 2 7340201 Tài chính – Ngân hàng – – A00, D01, A01, C04 3 7340101 Quản trị kinh doanh 42 78 A00, D01, A01, C04 4 7340103 Quản trị dịch vụ du lịch, lữ hành 63 117 A00, D01, A01, C00 5 7220201 Ngôn ngữ Anh 38 72 D01, A01, D14, D10 6 7380107 Luật kinh tế 17 33 A00, D01, A01, C00 7 7310205 Quản lý nhà nước – – A00, D01, A01, C00 8 7480201 Công nghệ thông tin 63 117 A00, D01, A01, C04 9 7510302 Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông – – A00, D01, A01, C04 10 7580302 Quản lý xây dựng 10 20 A00, D01, A01, C00 11 7580102 Kiến trúc – – V00, V01, V02, V03 (*) Trong đó, các ngành có chỉ tiêu – là ngành không đăng ký tuyển sinh đợt 1 năm 2022. Điểm chuẩn trường Đại học Kinh Bắc chính xác nhất Dưới đây là điểm chuẩn trường Đại học Kinh Bắc mới nhất theo phương thức thi THPT: STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7340101 Quản trị kinh doanh A00, D01, A01, C04 15 2 7340301 Kế toán A00, D01, A01, C04 15 3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, D01, A01, C04 15 4 7480201 Công nghệ thông tin A00, D01, A01, C04 15 5 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, D01, A01, C04 15 6 7720201 Dược học A00, D01, A01, C04 21 7 7720115 Y học cổ truyền A00, D01, A01, C04 21 8 7720101 Y khoa A00, A01 B00; D90 22 9 7720201 Ngôn ngữ Anh D01, A01 D14; D10 15 10 7380107 Luật kinh tế A00, D01, A01, C00 15 11 7380101 Luật A00, D01, A01, C00 15 12 7310205 Quản lý nhà nước A00, D01, A01, C00 15 13 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, D01, A01, C04 15 14 7580302 Quản lý xây dựng A00, D01, A01, C04 15 15 7210403 Thiết kế đồ họa H00 15 Ngữ văn và các môn hình họa 16 7580108 Thiết kế nội thất H00 15 Ngữ văn và các môn hình họa 17 7210404 Thiết kế thời trang H00 15 Ngữ văn và các môn hình họa 18 7580101 Kiến trúc V00, V01, V02, V03 15 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc mới nhất Học phí của trường Đại học Kinh Bắc là bao nhiêu? Học phí UKB từ năm 2018 đến nay vẫn không có sự thay đổi. Năm 2023 học phí UKB dự kiến sẽ tăng 10%, tương đương: 532.000 VND/tín chỉ. Xem thêm: Học phí Đại học Kinh Bắc mới nhất Trường Đại học Kinh Bắc xét học bạ cần những gì? Thời gian và hồ sơ xét tuyển học bạ Thời gian xét tuyển học bạ theo kết quả học tập THPT của Trường Đại Học KInh Bắc có 5 đợt: Đợt 1: Trước ngày 30/05/2022. Đợt 2: Trước ngày 05/08/2022. Đợt 3: Trước ngày 30/09/2022. Đợt 4: Trước ngày 30/10/2022. Đợt 5: Trước ngày 30/12/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 12/2023 Hồ sơ xét tuyển học bạ Hồ sơ xét tuyển học bạ gồm các giấy tờ sau: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (tải xuống) Bản gốc học bạ THPT Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THPT Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Mức điểm chuẩn xét học bạ Đại học Kinh Bắc Ngành học Năm 2022 Xét theo học bạ THPT Kế toán 18,0 Tài chính – Ngân hàng 18,0 Quản trị kinh doanh 18,0 Quản trị dịch vụ du lịch, lữ hành 18,0 Ngôn ngữ Anh 18,0 Luật kinh tế 18,0 Quản lý nhà nước 18,0 Công nghệ thông tin 18,0 Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông 18.0 Quản lý xây dựng 18,0 Kiến trúc 15,0 Thiết kế đồ họa 15,0 Thiết kế thời trang 15,0 Thiết kế nội thất 15,0 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 18,0 Dược học Học lực Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0 trở lên Y khoa Học lực Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0 trở lên Luật 18,0 Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh Bắc mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường hỗ trợ  giúp sinh viên thực tập ở doanh nghiệp các sinh viên được đảm nhận công việc và chế độ lương thưởng như nhân viên trong các cơ quan đơn vị bình thường.  Cùng với việc được đào tạo theo chuẩn tuyển dụng, khi ra trường, sinh viên của Đại học Kinh Bắc đã có sẵn 1-2 năm kinh nghiệm. Điều này là điểm cộng rất lớn đối với các nhà tuyển dụng cho sinh viên theo tại trường.  Đại học Kinh Bắc cũng  đã liên kết với nhiều doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài giúp cho sinh viên được thực hành trực tiếp tại các doanh nghiệp, đối tác trường liên kết như: Tập đoàn kinh tế Chân Thiện Mỹ, Tập đoàn Mường Thanh, Tập đoàn Du thuyền Pelican, JW Marriott, ICOGroup, VNPT, Tập đoàn Foxconn Hồng Hải, hệ thống ngân hàng Vietcombank, Seabank…. Để đáp ứng được yêu cầu của nhiều tập đoàn tầm cỡ như vậy, nhà trường áp dụng chương trình liên kết và tuyển sinh theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp. Hệ thống giảng viên thỉnh giảng là những CEO, doanh nhân từ chính các doanh nghiệp đang đầu tư tại Bắc Ninh và các vùng lân cận. Đội ngũ này giảng dạy trực tiếp cho sinh viên, cung cấp kiến thức thực tiễn như nguyên tắc một doanh nghiệp cấp quốc tế tuyển dụng sẽ ra sao, họ yêu cầu những năng lực gì, ở vị trí nào là phù hợp. Trường còn có  mô hình liên kết đào tạo Internship, đưa sinh viên thực tập tại Nhật Bản, Singapore, Đan Mạch. Làm việc trong những tập đoàn lớn của các quốc gia này. Các em được nhận lương và tiếp xúc với môi trường làm việc quốc tế, tiếp thu công nghệ mới giúp các em đầy đủ tự tin hơn với ngành của mình. Thống kê sinh viên tại  Đan Mạch trung bình một tháng các em có thể nhận 1000 Euro, hay ở Singapore, Nhật Bản mức lương khoảng 1000-1500$. Tốt nghiệp trường  Đại học Kinh Bắc có dễ xin việc không? Với phương châm “đào tạo để làm việc”, trường đẩy mạnh việc thực hành ứng dụng chiếm tới 70% thời lượng đào tạo kết hợp cùng 8 công ty thành viên của Tập đoàn Kinh tế Chân – Thiện – Mỹ, cùng với hàng trăm đối tác là các tập đoàn, doanh nghiệp lớn…  Sinh viên Kinh Bắc được đi thực tế ngay từ năm nhất, có cơ hội tiếp xúc, làm việc với người nước ngoài và đi thực tập từ năm thứ 3 đại học, sinh viên được  va chạm thực tế giúp sinh viên có mục tiêu, định hướng rõ ràng và có tâm thế chủ động chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng trong quá trình học. Vì vậy, sinh viên Kinh Bắc có khá nhiều lựa chọn việc làm sau khi tốt nghiệp. Theo con số thống kê 3 năm gần đây, 95% sinh viên ra trường có việc làm và 100% đối với sinh viên ngành Du lịch. Review đánh giá Đại Học Kinh Bắc có tốt không? Trải qua chặng đường gần 10 năm xây dựng và phát triển, UKB đã trở thành một trong những điểm sáng trong đổi mới giáo dục theo hướng hội nhập, ứng dụng của tỉnh Bắc Ninh. Trong tương lai gần, ban lãnh đạo nhà trường quyết tâm xây dựng thương hiệu “Đại học Kinh Bắc” trở thành một trong những lựa chọn tin cậy của học sinh cả nước. Nếu bạn đang quan tâm đến một ngành đào tạo của trường thì hãy tiếp tục theo dõi những thông báo mới nhất của UKB về kỳ tuyển sinh năm nay nhé! Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật Tỉnh/thành phố Bắc Ninh, Miền Bắc
600
2022-12-22
HAU
Đại học Kiến trúc Hà Nội
Review Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) có tốt không? Đại học Kiến trúc Hà Nội được đánh giá là nơi đào tạo kỹ sư khối ngành kiến trúc – xây dựng đạt chất lượng cao của miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Hy vọng những năm tới, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. 7.6Tốt Top 100 Km10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội 024.38542391 Ưu điểm nổi bật Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên6.5 Cơ sở vật chất9.8 Môi trường HT7 Hoạt động ngoại khoá7.2 Cơ hội việc làm7.1 Tiến bộ bản thân8 Thủ tục hành chính6.6 Quan tâm sinh viên7.1 Hài lòng về học phí9.9 Sẵn sàng giới thiệu7.2 Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những ngôi trường hàng đầu miền Bắc về đào tạo lĩnh vực Thiết kế và Xây dựng. Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Xây dựng và là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ đứng đầu cả nước. Quý bậc phụ huynh và các bạn học sinh có thể tham khảo thêm thông tin về ngôi trường này thông qua bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội (tên viết tắt: HAU)  Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội  Website: http://hau.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/truongdaihockientruchanoi.vn  Mã tuyển sinh: KTA Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 024.38542391 Lịch sử phát triển Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những trường có bề dày lịch sử lâu năm, ra đời trong giai đoạn đất nước còn chịu sự thống trị của Pháp với tiền thân là Trường Mỹ Thuật Đông Dương. Trải qua nhiều nhiều giai đoạn lịch sử, trường đã mang nhiều cái tên trước khi được Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định 426/TTg đổi tên thành Đại học Kiến trúc Hà Nội ngày nay. Mục tiêu phát triển Phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc Hà Nội trở thành trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; nỗ lực phát triển trường mang đậm nét đặc trưng riêng; là một địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư xây dựng, các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội? Đội ngũ cán bộ Trường có đội ngũ cán bộ là 520 người. Trong đó có 307 giảng viên, bao gồm: 1 Giáo sư 29 Phó Giáo sư 99 Tiến sĩ 402 Thạc sĩ 47 Giảng viên có trình độ đại học Đây được xem là lực lượng nòng cốt có trình độ cao giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế, mỹ thuật trên ở miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Cơ sở vật chất Trường có khu giảng đường 13 tầng khang trang, sạch đẹp. và thư viện điện tử với hàng nghìn đầu sách phục vụ công tác giảng dạy, học tập của giảng viên và sinh viên. Không những thế để đáp ứng chỗ ăn ở, tiện nghi cho sinh viên nhà trường, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã xây dựng khu ký túc xá với sức chứa lớn, tọa lạc trên khu đất của trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội? Chính sách xét tuyển và ưu tiên tuyển thẳng Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng bao gồm: Thí sinh là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, chiến sĩ thi đua toàn quốc; thí sinh thuộc đội tuyển quốc gia dự thi Olympic, khoa học kỹ thuật quốc tế, cuộc thi Vô địch thiết kế đồ họa. Thí sinh đạt giải trong cuộc thi Nghệ thuật quốc tế về Mỹ thuật được Bộ công nhận; đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW. Thí sinh đạt học lực giỏi 3 năm THPT. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của HAU mở rộng đối trên cả nước bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT ở Việt Nam; tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp THPT ở nước ngoài đạt trình độ tương đương chương trình THPT của Việt Nam. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, HAU có 4 phương thức tuyển sinh như sau: Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng. Phương thức 4: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành có thi môn năng khiếu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nêu rõ quy định của mình về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau: Nhóm 1: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có điểm thi THPT năm 2022 trên website của trường. Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) > 18,0 điểm và các môn trong tổ hợp > 5,0 điểm. Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường,  trường yêu cầu thí sinh phải tốt nghiệp THPT mới đủ yêu cầu dự tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Đại học Kiến trúc Hà Nội là trường công hay tư? Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo các chuyên ngành thiết kế, kiến trúc, xây dựng và quy hoạch tại khu vực miền Bắc. Đại học Kiến trúc Hà Nội học bao lâu? Tùy theo nhóm ngành sinh viên đăng ký lựa chọn theo học sẽ có thời gian đào tạo khác nhau. Hầu hết tất cả các chuyên ngành đều đào tạo trong thời gian 3.5 – 4 năm Đại học Kiến trúc Hà Nội học dễ ra trường không? Tùy thuộc vào năng lực của mỗi sinh viên sẽ có cảm nhận khác nhau về chương trình học khó hay dễ, chất lượng đào tạo. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh những ngành nào? Tương tự như mọi năm, năm nay HAU tuyển sinh đa dạng ngành nghề như: Thiết kế nội thất, Kiến trúc… Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành: STT Mã xét tuyển Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển I Nhóm ngành 1 1 KTA01 7580101 Kiến trúc 500 V00 2 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 3 7580105-1 Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành Thiết kế đô thị)   Nhóm ngành 2 4 KTA02 7580102 Kiến trúc cảnh quan 100 V00 5 KTA02 7580110 Chương trình tiên tiến Ngành Kiến trúc   Nhóm ngành 3 6 KTA03 7580108 Thiết kế nội thất 250 H00 7 7210105 Điêu khắc   Nhóm ngành 4 8 KTA04 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 150 A00; A01; D01; D07        9 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị) 7580210-1 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng  (chuyên ngành kỹ thuật môi trường đô thị) 10 7580210-2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành công nghệ cơ điện công trình) 11 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 12 7210403 Thiết kế đồ họa 150 H00 13 7210404 Thiết kế thời trang 80 II 7580201 Kỹ thuật xây dựng 200 A00; A01; D01; D07     14 7580201-1 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng công trình ngầm đô thị) 50 15 7580201-2 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 50 16 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 50 17 7580302 Quản lý xây dựng 150 A00; A01; D01; C01      18 7580302-1 Quản lý xây dựng (chuyên ngành Quản lý bất động sản) 50 19 7580301 Kinh tế xây dựng 150 20 7480201 Công nghệ thông tin 200 A00; A01; D01; D07              21 7480201-1 Công nghệ thông tin(chuyên ngành công nghệ đa phương tiện) 50 Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Hà Nội chính xác nhất Vừa qua, trường đã cập nhật mức điểm chuẩn đầu vào của trường như sau: TT Nhóm ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 Nhóm ngành 1 ( xét tuyển theo nhóm ngành) 1.1 Kiến trúc V00 29 1.2 Quy hoạch vùng và đô thị 27.6 1.3 Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành Thiết kế đô thị) 27 2 Nhóm ngành 2 ( xét tuyển theo nhóm ngành) 2.1 Kiến trúc cảnh quan V00 25 2.2 Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 22 3 Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) 3.1 Thiết kế nội thất H00 21.75 3.2 Điêu khắc 21.75 4 Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) 4.1 Kỹ thuật cấp thoát nước A00; A01; D01; D07  22.5 4.2 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 22.5 4.3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) 22.5 4.4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) 22.5 4.5 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 22.5 Các ngành (Xét tuyển theo đơn ngành) 5 Thiết kế đồ họa H00 23 6 Thiết kế thời trang 21.75 7 Kỹ thuật xây dựng  (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) A00; A01; D01; D07  22 8 Kỹ thuật xây dựng ( chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) 21 9 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Quản lí dự án xây dựng) 22 10 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 21 11 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; C01 22.25 12 Quản lý xây dựng (chuyên ngành Quản lý bất động sản) 23.35 13 Quản lý xây dựng (chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) 23.40 14 Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) 21.40 15 Kinh tế xây dựng 23.45 16 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) 23.10 17 Công nghệ thông tin 23.10 18 Công nghệ thông tin (Công nghệ đa phương tiện) A00; A01; D01; D07  Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: ĐIểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội mới nhất Học phí của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là bao nhiêu? Mức học phí HAU năm 2023 như sau: Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 4,5 năm: 426.000 VNĐ/tín chỉ. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy có thời gian đào tạo 5,0 năm: 487.000 VNĐ/tín chỉ. Xem thêm: Học phí Đại học Kiến trúc Hà Nội mới nhất Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội xét học bạ cần những gì? Thời gian xét tuyển học bạ tại HAU Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022. Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023 Hồ sơ và cách thức xét tuyển Đăng ký xét tuyển hồ sơ trực tuyến: Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSĐại học/Index Thí sinh cần điền đầy đủ thông tin như sau: Ảnh mặt trước CMND; Ảnh mặt sau CMND; Ảnh trang đầu Học bạ THPT gốc (trang có dán ảnh); Ảnh trang 2, 3 Học bạ THPT gốc (Lớp 10; chụp 2 trang/1 ảnh); Ảnh trang 4, 5 Học bạ THPT gốc (Lớp 11; chụp 2 trang/1 ảnh); Ảnh trang 6, 7 Học bạ THPT gốc (Lớp 12; chụp 2 trang/1 ảnh); Bước 2: Nộp lệ phí ĐKXT: Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://xthb.hau.edu.vn/DangKyXetHocBaTSĐại học/Index Nộp bằng hình thức thanh toán qua Mã định danh Đăng ký xét tuyển hồ sơ qua bưu điện: Bước 1: Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển bằng một trong hai phương pháp sau: Cách 1: Chuyển khoản vào số tài khoản: 45010005125555 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Tên tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Nội dung: Lệ phí ĐKXT học bạ THPT của (ghi rõ Họ tên thí sinh, số CMND/CCCD). Cách 2: Nộp bằng hình thức thanh toán qua Mã định danh Bước 2: Thí sinh gửi phiếu Đăng ký xét tuyển kèm Bản photo công chứng học bạ THPT và bản photo Giấy nộp tiền của ngân hàng hoặc Bản in giao dịch chuyển tiền thành công về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội. Đăng ký xét tuyển hồ sơ trực tiếp tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội: Thí sinh nộp trực tiếp phiếu Đăng ký xét tuyển kèm Bản photo công chứng học bạ THPT và lệ phí tại Bộ phận của Nhà trường. Mức điểm xét tuyển học bạ HAU Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) công bố điểm trúng tuyển học bạ như sau: STT Ngành/Chuyên ngành Mã ngành Điểm đủ điều kiện trúng tuyển 1 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 19,0 2 Xây dựng công trình ngầm đô thị 7580201_1 19,0 3 Quản lý dự án xây dựng 7580201_2 23,5 4 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 19,0 5 Kỹ thuật hạ tầng đô thị 7580210 19,0 6 Kỹ thuật môi trường đô thị 7580210_1 19,0 7 Công nghệ cơ điện công trình 7580210_2 19,0 8 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 19,0 Mức điểm chuẩn học bạ dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Xét học bạ trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Không chỉ đào tạo phương pháp truyền thống, nhà trường còn mở rộng các chương trình và hệ đào tạo kiến trúc sư bằng Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp, mở các hệ đào tạo liên kết để nâng cao chất lượng sinh viên, tối ưu chi phí so với du học. Sinh viên của các hệ này được tiếp cận với nhiều kiến thức thực tế mới nhất, đồng thời được trang bị đầy đủ kỹ năng để làm việc trong môi trường quốc tế. Bạn cũng có thể tham gia đăng ký nhiều học bổng hấp dẫn tại trường Ngoài ra, Đại học Kiến trúc Hà Nội cũng chú trọng phối hợp với doanh nghiệp trong quá trình đào tạo, tổ chức nhiều khóa thực tập, tham quan trải nghiệm tại các doanh nghiệp nhằm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về công việc trong tương lai.  Tốt nghiệp trường Đại học Kiến trúc Hà Nội  có dễ xin việc không? Nhiều sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp đã được nhiều doanh nghiệp chào đón và nhận khi tập sự tốt nghiệp, để tuyển dụng sau khi sinh viên ra trường. Khi học ngành Kiến trúc, sinh viên sẽ không phải lo lắng về vấn đề việc làm với nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn. Cũng chính vì vậy, đây là một trong những ngành được quan tâm lựa chọn hàng đầu hiện nay. Bên cạnh đó, các ngành Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị đều là những ngành có số sinh viên đông nhất ngay lập tức có việc làm sau khi nhận Bằng tốt nghiệp.  Hàng năm, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội cung cấp lực lượng hùng hậu Kiến trúc sư Quy hoạch, trải rộng từ các cơ quan Trung ương tới địa phương khắp mọi miền tổ quốc, đóng góp tích cực vào công tác xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn. Review Đánh giá Đại học Kiến trúc Hà Nội có tốt không? Đại học Kiến trúc Hà Nội được đánh giá là nơi đào tạo kỹ sư khối ngành kiến trúc – xây dựng đạt chất lượng cao của miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Hy vọng những năm tới, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Công Nghệ Kỹ Thuật, Kiến Trúc và Xây Dựng, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
601
2023-01-14
HPU
Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội
Review Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (HPU) có tốt không? Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, trực thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. Hiện tại, trường chỉ đào tạo 1 ngành học duy nhất là Luật Học. 8.1Xuất sắc Top 200 Phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội 0243.3581.500 - 04 3287 8340 Ưu điểm nổi bật Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên8.5 Cơ sở vật chất8 Môi trường HT9 Hoạt động ngoại khoá7.5 Cơ hội việc làm9 Tiến bộ bản thân8 Thủ tục hành chính8.4 Quan tâm sinh viên8 Hài lòng về học phí8.2 Sẵn sàng giới thiệu7 Nhắc đến cái nôi đào tạo ra các cán bộ kiểm sát viên, không thể không nhắc tới trường đại học Kiểm Sát Hà Nội. Đây là ngôi trường hiện nay được nhiều bạn trẻ quan tâm theo học. Để biết thêm thông tin về ngôi trường này, mời quý độc giả tham khảo bài viết dưới đây. Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi Procuratorate University (HPU)) Địa chỉ: Phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Website: http://tks.edu.vn/  Facebook: https://www.facebook.com/daihockiemsathanoi  Mã tuyển sinh: DKS Email tuyển sinh: [email protected]  Số điện thoại tuyển sinh: 0243.3581.500 – 04 3287 8340 – 04 3358 1280 Lịch sử phát triển Trường Đại học kiểm sát Hà Nội được đặt tại Dương Nội, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội. Là trường đại học đào tạo duy nhất chỉ một ngành là Luật học. Trước khi lấy tên là trường Đại học kiểm sát Hà Nội trường có những tên gọi gắn với các mốc thời gian sau: 1970 – 1981: Trường được đổi tên thành trường Bổ túc và đào tạo cán bộ Kiểm sát 1982 – 2005: Trường có tên là Trường Cao đẳng Kiểm sát 2005 – 2013: Trường có tên gọi là Trường Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát Đến ngày 25/5/2013, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tổ chức Lễ công bố Quyết định thành lập Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Mục tiêu phát triển Mục tiêu phát triển của trường là phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo đại học và sau đại học đồng thời bồi dưỡng cán bộ Kiểm sát chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực cho ngành Kiểm sát và xã hội. Là một trong những cơ sở đào tạo ngành Luật theo định hướng ứng dụng hàng đầu của Việt Nam. Vì sao nên theo học tại trường Đại học kiểm sát Hà Nội? Cơ sở vật chất Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội có tổng diện tích đất sử dụng là 35.383 m2. Trong đó có 03 hội trường, 27 phòng học, 01 nhà đa năng và 01 nhà thực hành. Thư viện của trường được xây dựng với diện tích khoảng 500m2 nhằm phục vụ cho việc học tập, tìm kiếm tài liệu của giảng viên, sinh viên. Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập, nhà trường đã đẩy mạnh việc cải tạo và xây dựng cơ sở vật chất, trang bị các thiết bị hiện đại trong các phòng học như máy tính, máy chiếu, điều hòa… Các tòa nhà như nhà Hành chính 9 tầng, hệ thống giảng đường, khu nhà ký túc xá 11 tầng đều được xây dựng khang trang nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cho khoảng 2000 sinh viên và học viên. Đội ngũ cán bộ Hiện tại, số giảng viên cơ hữu trong trường là 85 giảng viên. Trong đó, có 02 giảng viên ở trình độ phó giáo sư, 20 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 67 thạc sĩ và 02 cử nhân đại học. Đội ngũ giảng viên trong trường đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Bởi vậy, nhà trường luôn chú trọng bồi dưỡng bằng các chính sách ưu tiên đối với giảng viên và tạo điều kiện để giảng viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Các khoa đều được phân công giảng viên đảm nhận, tạo sự chủ động trong quá trình tổ chức, phân công giảng dạy. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học kiểm sát Hà Nội Thời gian xét tuyển Để có thể tham gia học tại trường Đại học kiểm sát Hà Nội, sinh viên phải trải qua vòng sơ tuyển và xét tuyển. Nhà trường tổ chức nhận hồ sơ sơ tuyển từ ngày 19/4/2022 – 14/5/2022. Địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển: VKSND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thí sinh. Thời gian xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh như sau: Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT diễn ra từ ngày 1/7/2022 đến hết ngày 31/7/2022. Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện chung và các điều kiện đặc thù về sức khỏe, hạnh kiểm, học lực, lý lịch theo những tiêu chí cụ thể như sau: Về học lực: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 phải có học lực giỏi cả 3 năm lớp 10, 11, 12. Trong đó, các môn thuộc tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải đạt từ 7.0 trở lên. Với phương thức 2 yêu cầu thí sinh phải tốt nghiệp THPT, Lớp 10, 11 có kết quả học tập từ trung bình trở lên, lớp 12 đạt khá trở lên. Hạnh kiểm xếp loại khá hoặc Tốt trở lên trong 3 năm học. Về độ tuổi: Thí sinh đăng ký xét tuyển không quá 25 tuổi. Về tiêu chuẩn chính trị: Thí sinh là công dân Việt Nam, là Đảng viên hoặc Đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh, có lịch sử chính trị rõ ràng, tuyệt đối trung thành và chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Các thành viên trong gia đình không vi phạm pháp luật đến mức bị kết án, trừ các trường hợp vi phạm luật về giao thông. Về tiêu chuẩn sức khỏe: Yêu cầu Nam sinh chiều cao từ 1,60m nặng 50kg trở lên. Nữ sinh từ 1,55m nặng 45kg trở lên. Các thí sinh không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. Trong đó, khu vực miền Bắc tuyển 50% chỉ tiêu; khu vực miền Nam tuyển 50% chỉ tiêu. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thực hiện phương thức tuyển sinh kết hợp giữa sơ tuyển và xét tuyển học bạ THPT cụ thể như sau: Sơ tuyển: Xem chi tiết ở mục 1.3.1 trong đề án tuyển sinh của trường. Xét tuyển: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội thực hiện các phương thức xét tuyển như sau: Phương thức 1: Xét học bạ THPT: Thí sinh có học lực loại Giỏi trở lên cả 3 năm học lớp 10, 11, 12. Trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển >= 7.0 điểm. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường là tổng điểm thi các môn trong tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt 15 điểm trở lên (chưa cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực). Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Xét tuyển học bạ của trường Đại học Kiểm sát Hà Nội Ở phương thức xét tuyển học bạ: những thí sinh đạt học lực giỏi trở lên ở bậc THPT, trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 7.0 Xem thêm: Xét tuyển học bạ trường Đại học Kiểm sát Hà Nội Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được quy định chi tiết ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường. Các bạn có thể tham khảo thêm trên website của trường. Đại học kiểm sát Hà Nội là trường công hay tư? Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội là cơ sở giáo dục đại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, trực thuộc Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao. Đại học kiểm sát Hà Nội học trong bao lâu? Phụ thuộc vào ngành mà sinh viên đăng kí theo học sẽ có khoảng thời gian đào tạo khác nhau. Thông thường sẽ theo học trong khoảng 3.5 – 5 năm Đại học kiểm sát Hà Nội học dễ ra trường không? Tùy theo năng lực của mỗi sinh viên sẽ có cảm nhận khác nhau về chương trình học, chất lượng đào tạo và tiêu chuẩn đầu ra của trường. Để ra trường, sinh viên cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn về kiến thức, kỹ năng mềm và năng lực tự chủ. Trường Đại học kiểm sát Hà Nội tuyển sinh các ngành nào? Trường Đại học kiểm sát Hà Nội tuyển sinh năm học 2022 với dự kiến 300 sinh viên cho ngành học duy nhất là ngành Luật với các tổ hợp môn A00, A01, C00 và D01. STT Mã Ngành Tên Ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển 1 7380101 Luật (chuyên ngành Kiểm sát) 300 A00,A01,C00,D01 Điểm chuẩn trường Đại học Kiểm sát Hà Nội chính xác nhất  Dự kiến năm 2023, Đại học Kiểm Sát Hà Nội sẽ tăng điểm đầu vào; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2022. Điểm chuẩn xét học bạ THPT Điểm chuẩn trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xét theo học bạ THPT năm 2022 như sau: Tên ngành Khối XT Điểm chuẩn HB 1.1 Xét kết hợp sơ tuyển và kết quả học tập bậc THPT của thí sinh thuộc một số trường chuyên và có hệ thống lớp chuyên theo Phụ lục 2 – Đề án tuyển sinh đại học Thí sinh nam phía Bắc (trừ Tây Bắc) A00 27.35 A01 27.35 C00 28.1 D01 26.8 Thí sinh nữ phía Bắc (trừ Tây Bắc) A00 28.4 A01 28.4 C00 29.15 D01 27.85 Thí sinh nam phía Tây Bắc A00 26.95 A01 26.95 C00 28.85 D01 27.55 Thí sinh nữ phía Tây Bắc A00 Không có hồ sơ A01 C00 29.1 D01 28.1 Thí sinh nam phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 Không có hồ sơ A01 C00 27.75 D01 23.15 Thí sinh nữ phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 25.4 A01 25.4 C00 27.7 D01 26.65 Thí sinh nam khu vực Tây Nam Bộ A00 28.15 A01 28.15 C00 Không có hồ sơ D01 Thí sinh nữ khu vực Tây Nam Bộ A00 28.0 A01 28.0 C00 Không có hồ sơ D01 1.2 Xét kết hợp sơ tuyển và kết quả học tập bậc THPT của thí sinh thuộc các trường không thuộc Phụ lục 2 – Đề án tuyển sinh Thí sinh nam phía Bắc (trừ Tây Bắc) A00 28.7 A01 28.7 C00 28.9 D01 27.45 Thí sinh nữ phía Bắc (trừ Tây Bắc) A00 28.8 A01 28.8 C00 29.2 D01 29.0 Thí sinh nam phía Tây Bắc A00 Không có hồ sơ A01 C00 26.15 D01 25.1 Thí sinh nữ phía Tây Bắc A00 28.25 A01 28.25 C00 28.8 D01 26.4 Thí sinh nam phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 26.7 A01 26.7 C00 27.3 D01 25.05 Thí sinh nữ phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 28.35 A01 28.35 C00 28.15 D01 27.05 Thí sinh nam khu vực Tây Nam Bộ A00 Không có hồ sơ A01 C00 28.8 D01 25.7 Thí sinh nữ khu vực Tây Nam Bộ A00 29.45 A01 29.45 C00 29.7 D01 27.35 1.3 Xét kết hợp sơ tuyển và kết quả học tập bậc THPT và điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS Thí sinh nam phía Bắc (trừ Tây Bắc) ĐTB lớp 11 + ĐTB kì 1 lớp 12 + Điểm IELTS 24.6 Thí sinh nữ phía Bắc (trừ Tây Bắc) 24.0 Thí sinh nam phía Tây Bắc Không có hồ sơ Thí sinh nữ phía Tây Bắc Thí sinh nam phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) Thí sinh nữ phía Nam (trừ Tây Nam Bộ) 24.2 Thí sinh nam khu vực Tây Nam Bộ Không có hồ sơ Thí sinh nữ khu vực Tây Nam Bộ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT Điểm chuẩn trường Đại học Kiểm sát Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau: Đối tượng XT Khu vực Khối thi Điểm chuẩn Thí sinh nam Miền Bắc (trừ Tây Bắc) A00 23.25 A01 23.4 C00 27.25 D01 22.65 Thí sinh nam Tây Bắc A00 26.75 A01 21.95 C00 22.5 D01 23.9 Thí sinh nam Miền Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 20.4 A01 20.25 C00 21.25 D01 20.35 Thí sinh nam Tây Nam Bộ A00 20.45 A01 22.35 C00 25.25 D01 20.0 Thí sinh nữ Miền Bắc (trừ Tây Bắc) A00 24.5 A01 25.75 C00 28.75 D01 25.5 Thí sinh nữ Tây Bắc A00 20.6 A01 23.05 C00 21.75 D01 22.05 Thí sinh nữ Miền Nam (trừ Tây Nam Bộ) A00 21.45 A01 22.1 C00 24 D01 22.45 Thí sinh nữ Tây Nam Bộ A00 21.4 A01 C00 20.5 D01 21.3 Xem thêm: Điểm chuẩn trường Đại học Kiểm sát Hà Nội mới nhất Học phí của trường Đại học kiểm sát Hà Nội là bao nhiêu? Đối với năm học 2022, trường áp dụng mức học phí 303.600 đồng/01 tín chỉ x 143 tín chỉ/4 năm. Tương đương số tiền sinh viên phải chi trả cho năm học đầu tiên là 10.853.700 VNĐ. Dựa trên mức học phí các năm trước, năm 2023, sinh viên theo học sẽ đóng khoản học phí xấp xỉ 11.000.000 VNĐ/năm học. Tuy nhiên, nhà trường sẽ công bố mức học phí cụ thể đến cho sinh viên ngay khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT chấp thuận. Xem thêm: Học phí trường đại học Kiểm Sát Hà Nội mới nhất.  Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội không như những trường đại học Kiểm sát Hà Nội đa ngành khác, đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau mà trường chỉ tập trung đào tạo một ngành duy nhất là Luật học ở bậc đại học nhằm hướng đến mục tiêu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hóa Luật pháp.Không chỉ vậy trường còn tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn dành cho cán bộ, công chức đã và đang làm việc trong ngành. Nhà trường luôn chú trọng phương pháp đào tạo lấy người học làm trung tâm, tích cực vận động sự chủ động trong học tập và tư duy độc lập sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề chuyên môn của sinh viên. Sinh viên đại học Kiểm sát Hà Nội không chỉ được hoàn thiện kiến thức chuyên ngành luật mà còn được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ dưới sự chỉ dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên có nhiều kinh nghiệm và là các chuyên gia đầu ngành từ trong nước đên nước ngoài về lĩnh vực pháp luật và ngành Kiểm sát. Tốt nghiệp trường Đại Học Kiểm sát Hà Nội có dễ xin việc không? Cơ hội việc làm của các bạn rất rộng mở với rất nhiều vị trí công việc khác nhau. Nếu bạn chưa đủ chuyên môn, kiến thức và kỹ năng thì rất khó để tìm việc. Còn nếu đáp ứng đủ yêu cầu từ nhà tuyển dụng, bạn sẽ được các công ty “săn đón” về làm với mức thu nhập hấp dẫn.  Chính vì vậy, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, các bạn phải không ngừng học tập, học hỏi và rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho nghề.  Review đánh giá Đại Học Kiểm sát Hà Nội có tốt không? Với những thông tin bổ ích mà Reviewedu.net đã đem đến cho bạn phía trên đã đánh được mức độ chất lượng đào tạo ngành Luật của trường Đại học Kiểm sát Hà Nội. Tuy rằng điểm chuẩn để vào được ngôi trường này thật không dễ dàng nhưng các bạn trẻ hãy cố gắng để trở thành thành viên trong ngôi trường này. Vì thế, những bạn yêu thích ngành luật, có học lực tốt đừng bỏ lỡ ngôi trường này nhé. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Pháp Luật Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc
602
2022-10-19
Trường Đại học Nguyễn Trãi
Review Trường Đại học Nguyễn Trãi có tốt không? Trường Đại học Nguyễn Trãi là một cơ sở kinh doanh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam, được thành lập ngày 5/2/2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tiền thân của trường hiện nay là Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. Trụ sở của trường được đặt tại số 28A đường Lê Trọng Tấn, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 7.3Tốt Top 200 Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội. Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội 024.3748.1759 Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Giảng viên7.8 Cơ sở vật chất7.1 Môi trường HT7.2 Hoạt động ngoại khoá7.0 Cơ hội việc làm7.1 Tiến bộ bản thân7.4 Thủ tục hành chính8.0 Quan tâm sinh viên8.2 Hài lòng về học phí6.8 Sẵn sàng giới thiệu6.9 Trường Đại học Nguyễn Trãi đang dần khẳng định được vị trí của mình bằng những nỗ lực không ngừng nghỉ. Trường cũng không còn quá xa lạ với các em học sinh và phụ huynh, nhưng để hiểu rõ về trường học này thì không phải ai cũng biết. Những câu hỏi như: Học trường Đại học Nguyễn Trãi có tốt không? Cơ sở vật chất của trường như thế nào? Các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu rõ hơn về ngôi trường này nhé! Thông tin chung Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Trãi (Tên viết tắt: NTU) Tên Tiếng Anh: Nguyen Trai University Địa chỉ:  Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội Website: http://daihocnguyentrai.edu.vn Facebook: https://www.facebook.com/daihocnguyentrai.edu.vn/ Mã tuyển sinh: NTU Email tuyển sinh: [email protected] Số điện thoại tuyển sinh: 024.3748.1759, 024.3748.1830 Lịch sử phát triển Trường Đại học Nguyễn Trãi là Đại học tư thục được thành lập ngày 5 tháng 2 năm 2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. Các nhà đầu tư mong muốn tri ân những đồng đội đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước nên đã chi ra một nguồn kinh phí lớn để thành lập nên Trường Đại học Nguyễn Trãi. Mục tiêu phát triển Đặt mục tiêu là đến năm 2050 sẽ xây dựng và phát triển trường trở thành đơn vị đào tạo bậc cao đẳng và đại học có chất lượng cao uy tín trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Bên cạnh đó, Đại học Nguyễn Trãi luôn cố gắng phát triển triển môi trường học thuật, văn hóa trung thực, nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng tiệm cận và đạt chuẩn quốc tế. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nguyễn Trãi? Đội ngũ cán bộ Trường Đại học Nguyễn Trãi luôn tự hào về đội ngũ giảng viên không chỉ giỏi chuyên môn mà còn vững vàng về nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tế phong phú, luôn hết lòng vì sinh viên. Đội ngũ giảng viên, nhân viên của trường đều là các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, chuyên gia đã công tác và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu hoặc các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên của trường đã được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học tiên tiến hiện đại như Pháp, Nga, Anh và các nước phát triển… Cơ sở vật chất Đại học Nguyễn Trãi có tổng diện tích giảng đường và phòng học là 5.906 m2. Tổng diện tích phòng thực hành, nhà tập đa năng là 1.088 m2. Hệ thống phòng học đều có các trang bị các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa… hỗ trợ tích cực cho việc học tập và giảng dạy. Bên cạnh đó, trường còn có 3 phòng vẽ với đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ vẽ… phục vụ tích cực cho các sinh viên học các ngành Kiến trúc, Thiết kế… Phòng giáo cụ trực quan, phòng máy tính đảm bảo kết nối Internet tốc độ cao. Trường có cả trung tâm thông tin thư viện với hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài phục vụ sinh viên và giảng viên có nhu cầu nghiên cứu. Cuối cùng là hội trường có sức chứa lên tới 200 người. Phòng này được trang bị hệ thống cách âm, máy chiếu, điều hòa… đáp ứng tối đa mọi nhu cầu sinh hoạt, hội họp của sinh viên và cán bộ Nhà trường. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nguyễn Trãi Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2022 được trường Đại học Nguyễn Trãi đưa ra như sau: Chính sách ưu tiên từng đối tượng và theo khu vực được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Áp dụng tuyển thẳng những đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chế độ ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy và cộng điểm ưu tiên để xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng điểm tối thiểu. Kết quả xét tuyển lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Với những thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, ưu tiên xét tuyển những thí sinh có tổng ĐTB 5 HK THPT của môn Toán hoặc môn Văn cao hơn theo tổ hợp 3 môn. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.  Thời gian xét tuyển Trường Đại học Nguyễn Trãi chia thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thành 3 đợt:  Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 30/05/2022  Đợt 2: Từ ngày 01/06/2022 đến ngày 30/08/2022 Đợt 3: Từ ngày 15/09/2022 đến khi hết chỉ tiêu Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Đối tượng tuyển sinh của trường Đại học Nguyễn Trãi mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi toàn quốc. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường Đại học Nguyễn Trãi có tổng cộng 3 phương thức tuyển sinh, bao gồm: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: Nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành: 5% tổng chỉ tiêu Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 50% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Xét tuyển học bạ): 45% tổng chỉ tiêu. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Năm 2022, Đại học Nguyễn Trãi quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau: Thi sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển phải đầy đủ thông tin hợp lệ và đúng quy định.  Thí sinh đạt hạnh kiểm khá trở lên. Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau cao hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước. Nguyên tắc: Xét tuyển từ cao xuống thấp, lấy đủ chỉ tiêu đã đề ra. Với ngành năng khiếu thì lấy kết quả các môn thi Toán, Vật lý, Ngữ văn theo kỳ thi THPT QG. Kết quả thi môn năng khiếu của trường được sử dụng khi có cùng môn xét tuyển.  Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, Đại học Nguyễn Trãi cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển, bao gồm: Điều kiện xét tuyển dựa vào kết quả học tập của năm lớp 12: Tổng điểm trung bình 3 môn học theo tổ hợp môn xét tuyển ≥18.0 điểm.  Tổng ĐTB tổ hợp môn xét tuyển của 5 HK lớp 10, lớp 11 và kì I lớp 12 ≥ 90 điểm.  Tổng ĐTB tổ hợp môn xét tuyển của 3 HK lớp 11 và kì I lớp 12 ≥ 54 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Đại học Nguyễn Trãi là trường công hay tư? Trường Đại học Nguyễn Trãi là cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập, trụ sở tại Hà Nội Đại học Nguyễn Trãi học trong bao lâu? Giống như các trường Đại học khác, Tùy theo ngành sinh viên theo học sẽ có thời gian đào tạo phù hợp. Hầu hết, các ngành đều được đào tạo trong thời gian 4 năm Đại học Nguyễn Trãi học dễ ra trường không? Phụ thuộc vào năng lực của sinh viên sẽ có cảm nhận khác nhau về tiêu chuẩn đầu ra của trường. Trường Đại học Nguyễn Trãi tuyển sinh các ngành nào? Trong năm học mới này, trường Đại học Nguyễn Trãi dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau: STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác 1 7340101 Quản trị kinh doanh  27 63 A00, A07, C04, D01 2 7340301 Kế toán  7 17 3 7340201 Tài chính ngân hàng  7 17 4 7320108 Quan hệ công chúng  7 17 C00, C12, C19, D01 5 7210403 Thiết kế đồ họa 7 17 H00, C01, C03, C04 6 7580108 Thiết kế nội thất  10 20 H00, C03, C04, C09 7 7580101 Kiến trúc  10 24 V00, A00, A03, A07 8 7520320 Kỹ thuật môi trường  5 15 B00, B01, B02, B03 9 7510102 Kỹ thuật công trình xây dựng  5 15 A00, A07, C01, C04 10 7220209 Ngôn ngữ Nhật  23 52 A01, C00, D01, D63 11 7480201 Công nghệ thông tin 10 25 A00, A01, C04, D01 12 7310601 Quốc tế học  40 60 A01, C00, D01, D14 Học phí của trường Đại học Nguyễn Trãi là bao nhiêu? Học phí các chuyên ngành cụ thể năm 2022 của trường đại học Nguyễn Trãi như sau: Học phí toàn khóa đối với khối ngành kinh tế, ngôn ngữ tương đương 88,2 triệu đồng. Học phí toàn khóa đối với khối ngành kỹ thuật, thiết kế, kiến trúc tương đương 127.2 triệu đồng. Dựa trên mức học phí của các năm trước, năm 2023 nhà trường sẽ có mức học phí dao động từ 97.020.000 – 139.700.000 VNĐ/toàn khóa học. Mức thu này tương ứng tăng 10%/năm học đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, đây chỉ là mức thu dự kiến, trường đại học Nguyễn Trãi sẽ công bố ngay khi đề án thu chi tài chính được phê duyệt. Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Nguyễn Trãi mới nhất. Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Trãi chính xác nhất Điểm trúng tuyển vào Đại học Nguyễn Trãi dao động từ 15 – 20,3 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng KQ thi THPT QG và 18 điểm đối với phương thức xét học bạ. Năm 2022, nhà trường đã mở thêm ngành đào tạo là ngành Quốc tế học.  STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 1 7340101 Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh du lịch – Quản trị kinh doanh số – Quản trị kinh doanh ứng dụng A00; D01; A07; C04 16 2 7220209 Ngôn ngữ Nhật  A01; D01; C00; D63 16 3 7480201 Công nghệ thông tin A00; D01; A01; C04 16 4 7310601 Quốc tế học – Hàn Quốc học – Anh học – Trung Quốc học – Đức học A01; D01; C00; C04 16 5 7210403 Thiết kế đồ họa C01; C04; C03; C15 16 6 7580101 Kiến trúc  A00; C02; C04; A07 16 7 7580108 Thiết kế nội thất  C01; C04; C03; C15 16 8 7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; A07; C04 16 9 7320108 Quan hệ công chúng  C00; C01; C14; C19 16 10 7340301 Kế toán  A00; D01; A07; C04 16 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Trãi mới nhất Trường Đại học Nguyễn Trãi xét học bạ cần những gì? Về điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của trường, Đại học Nguyễn Trãi cũng nêu rõ các yêu cầu nghiêm ngặt của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển, bao gồm: Điều kiện xét tuyển dựa vào kết quả học tập của năm lớp 12: Tổng điểm trung bình 3 môn học theo tổ hợp môn xét tuyển ≥18.0 điểm. Tổng ĐTB tổ hợp môn xét tuyển của 5 HK lớp 10, lớp 11 và kì I lớp 12 ≥ 90 điểm. Tổng ĐTB tổ hợp môn xét tuyển của 3 HK lớp 11 và kì I lớp 12 ≥ 54 điểm Xem thêm: Xét học bạ Đại học Nguyễn Trãi mới nhất Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Là một trong những trường Đại học đi đầu trong việc áp dụng các mô hình đại học ứng dụng. Từ năm thứ hai, 100% sinh viên của Đại học Nguyễn Trãi bắt buộc phải trải qua giai đoạn tham quan thực tế tại công ty, doanh nghiệp để cọ xát học hỏi và tích lũy kinh nghiệm. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh rất lớn của sinh viên Đại học Nguyễn Trãi trên thị trường lao động hiện nay. Tốt nghiệp trường Đại Học Nguyễn Trãi có dễ xin việc không? Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngoài năng lực chuyên môn, thành thạo ngoại ngữ, hoàn thiện các kỹ năng mềm còn có vốn văn hóa đa dạng và đời sống thực tiễn phong phú. Đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của nhà tuyển dụng từ các công ty trong nước và quốc tế.Vì vậy, NTU tự tin 90% sinh viên sẽ tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.  Đến nay, số lượng sinh viên NTU đáp ứng được nhu cầu của các nhà tuyển dụng ngày càng tăng, là bằng chứng sống cho cam kết của Nhà trường đối với các thế hệ sinh viên. Review đánh giá Đại Học Nguyễn Trãi có tốt không? Trường Đại học Nguyễn Trãi là trung tâm đào tạo hệ đại học và sau đại học đa ngành chất lượng cao. Đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp có bằng cấp cao học trở lên, cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ hiện đại đáp ứng nhu cầu giảng dạy và công tác nghiên cứu tại trường. Trường vinh dự nằm trong nhóm các trường Đại học hàng đầu Việt Nam, đạt chuẩn quốc tế, đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế tri thức toàn cầu. Từ đó, có thể thấy đây là môi trường học tập tốt đáng được cân nhắc. Hệ đào tạo Đại học Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc